HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI
CƠ SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/QĐ-HĐTĐQH
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ
sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định 262/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch mạng
lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Y tế (Cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Y tế,
các Thành viên Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các thành viên Hội đồng thẩm định;
- Bộ Y tế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Thư ký
PTTg Trần Hồng Hà, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: PL, CN, KTTH, NC, TCCV;
- Lưu: VT, KGVX.
|
CHỦ TỊCH
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
QUY
HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
1. Mục đích
- Nhằm đảm bảo tiến độ trong quá trình tổ chức thẩm
định quy hoạch ngành quốc gia đối với Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Phân công trách nhiệm, tổ chức thực hiện và theo
dõi, đôn đốc việc thẩm định quy hoạch theo đúng quy trình và kế hoạch đề ra.
2. Nhiệm vụ, trách nhiệm các
thành viên Hội đồng thẩm định
- Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm:
+ Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn
bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
+ Thẩm định các nội dung của quy hoạch theo quy định
Điều 32 Luật Quy hoạch, trong đó nghiên cứu, tham gia ý kiến
đối với các nội dung liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành,
đơn vị được cử đại diện và tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan khác của
quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của Quy hoạch;
+ Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định
và Thủ trưởng cơ quan về nội dung công việc được Chủ tịch Hội đồng thẩm định
giao nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến tham gia đối
với Quy hoạch;
+ Phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ
sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;
+ Thành viên phản biện nghiên cứu, đánh giá và báo
cáo Hội đồng thẩm định toàn bộ nội dung quy hoạch; thực hiện trách nhiệm và quyền
hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ;
+ Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định
khi được triệu tập;
+ Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục
1 bản Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định giao.
- Các thành viên Hội đồng có quyền:
+ Yêu cầu cơ quan thường trực hội đồng cung cấp các
hồ sơ, tài liệu quy hoạch;
+ Bảo lưu ý kiến của mình.
3. Quyền và trách nhiệm của
Cơ quan thường trực hội đồng
- Thực hiện theo Điều 34 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ và các nhiệm vụ được
phân công tại Phụ lục 1 bản Kế hoạch này.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng thẩm
định; mời họp và chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục vụ các cuộc họp Hội đồng
thẩm định.
- Đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm định triển
khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp các nội dung có ý kiến khác nhau liên
quan đến ngành, địa phương trong quá trình thẩm định, báo cáo Chủ tịch Hội đồng
xem xét, quyết định.
4. Sửa đổi, bổ sung đối với Kế
hoạch tổ chức thẩm định
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch tổ chức thẩm định
thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn bản và gửi về Cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm
định xem xét, quyết định.
5. Tiến độ, nhiệm vụ và phân
công thực hiện
Dự kiến tiến độ, phân công thực hiện nhiệm vụ tại
Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ, PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023
của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
1
|
Xin ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng
thẩm định đối với Hồ sơ quy hoạch
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan lập quy hoạch, Đơn vị tư vấn lập quy hoạch
|
Đã hoàn thành
|
Văn bản đề nghị các thành viên Hội đồng thẩm định
và chuyên gia phản biện tham gia ý kiến thẩm định
|
2
|
Ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với Hồ sơ quy
hoạch
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Hoàn thành trước
ngày 20/6/2023
|
Văn bản tham gia thẩm định Quy hoạch của các
thành viên Hội đồng thẩm định và Ủy viên phản biện
|
3
|
Tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các thành
viên Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
Cơ quan lập quy hoạch
|
Hoàn thành trong
vòng 07 ngày tính từ ngày nhận đủ ý kiến tham gia
|
Báo cáo của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
4
|
Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc tổ chức
phiên họp thẩm định Quy hoạch và gửi giấy mời dự phiên họp của Hội đồng thẩm
định.
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan lập quy hoạch
|
Hoàn thành trong
vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đủ ý kiến
|
|
5
|
Tổ chức Họp thẩm định Quy hoạch
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
Cơ quan lập quy hoạch
|
Theo lịch của Chủ
tịch Hội đồng thẩm định
|
Biên bản họp Hội đồng thẩm định
|
6
|
Dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch, gửi lấy ý kiến
thành viên Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
Cơ quan lập quy hoạch
|
Hoàn thành trong
vòng 5 ngày tính từ ngày họp Hội đồng thẩm định
|
Dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch
|
7
|
Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với dự
thảo Báo cáo thẩm định
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Hoàn thành trong
vòng 5 ngày tính từ ngày nhận đề nghị xin ý kiến
|
Văn bản cho ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định
|
8
|
Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện Báo cáo thẩm định,
trình Chủ tịch Hội đồng thông qua
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan lập quy hoạch
|
Hoàn thành trong
vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đủ các ý kiến tham gia
|
Báo cáo thẩm định quy hoạch hoàn thiện
|
9
|
Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch
theo kết luận Hội đồng
|
Cơ quan lập quy hoạch
|
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch
|
Hoàn thành trong
vòng 10 ngày tính từ ngày Báo cáo thẩm định
|
Hồ sơ quy hoạch hoàn thiện sau thẩm định
|
10
|
Kiểm tra Hồ sơ quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch
đã hoàn thiện, trình văn bản xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định để rà
soát Hồ sơ quy hoạch
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan lập quy hoạch
|
Hoàn thành trong
vòng 05 ngày kể từ ngày đủ Hồ sơ quy hoạch
|
Văn bản đề nghị thành viên Hội đồng rà soát Hồ sơ
quy hoạch.
|
11
|
Thành viên Hội đồng thẩm định cho ý kiến đối với
việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện Hồ sơ quy hoạch
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Hoàn thành trong vòng
10 ngày kể từ ngày nhận văn bản đề nghị tham gia ý kiến
|
Văn bản tham gia ý kiến của thành viên Hội đồng
thẩm định.
|
12
|
Tổng hợp ý kiến rà soát Hồ sơ quy hoạch của thành
viên Hội đồng thẩm định, đóng dấu xác nhận đã kết thúc thẩm định vào Hồ sơ
quy hoạch
|
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
Cơ quan lập quy hoạch Đơn vị tư vấn lập quy hoạch
|
Hoàn thành trong
vòng 7 ngày sau ngày nhận đủ ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định
|
Văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định về kết
quả tổng hợp ý kiến; Hồ sơ quy hoạch đã hoàn thiện được đóng dấu xác nhận.
|
PHỤ LỤC II
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 43/QĐ-HĐTĐQH ngày 12 tháng 6 năm 2023
của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế)
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỒ SƠ QUY HOẠCH
- Thành phần, danh mục hồ sơ: Nhận xét về tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ quy hoạch.
- Nhận xét, đánh giá chung về các phần và nội dung
các phần trong hồ sơ quy hoạch (nếu có).
- Kết luận: đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để
nhận xét, đánh giá.
II. NHẬN XÉT CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Nhận xét, đánh giá thẩm định chung về nội dung
quy hoạch theo quy định tại các điều quy định trong Luật Quy hoạch, trong đó:
- Việc thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch
căn cứ theo Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Việc thẩm định tuân thủ quy trình lập quy hoạch
căn cứ quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạch.
- Việc thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định
pháp luật căn cứ khoản 5 Điều 25 Luật Quy hoạch, Điều 25 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
2. Nhận xét, đánh giá chi tiết về nội dung quy hoạch
theo chức năng quản lý nhà nước của bộ/cơ quan ngang bộ mà thành viên Hội đồng là
đại diện.
3. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch (nếu
có).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Điều kiện để tổ chức phiên họp thẩm định:
□ đủ điều kiện □ chưa đủ điều kiện
2. Thông qua quy hoạch:
□ thông qua □ không thông qua
3. Một số kiến nghị khác (nếu có).