ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2019/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 22 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng
11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh
Thừa Thiên Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này là Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản
lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019;
thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh
về việc Ban hành Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của
ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Nội vụ, Y tế, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hồ sơ,
thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ
chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Những nội dung không đề cập tại
Quy định này được thực hiện theo Luật an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương (là các cơ sở
sản xuất, kinh doanh các nhóm sản phẩm thực phẩm: rượu, bia, nước giải khát, sữa
chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột và tinh bột và các thực phẩm khác
theo quy định của Chính Phủ), bao gồm các nhóm đối tượng sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy đăng ký doanh nghiệp
hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ không có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
d) Các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố
định;
- Sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm;
2. Sở Công Thương; UBND các huyện,
thành phố, thị xã (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện); Phòng Kinh tế/ Kinh tế
và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (sau đây viết tắt là Phòng Kinh tế hạ tầng).
Chương II
CẤP GIẤY XÁC NHẬN
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 3.
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
1. Sở Công Thương tổ chức kiểm
tra, cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (gọi tắt là Giấy xác nhận)
cho chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
các đối tượng nêu tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
2. Phòng Kinh tế hạ tầng cấp
huyện (hoặc phòng có chức năng tương đương) tổ chức kiểm tra, cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc các đối tượng nêu tại Điểm b, c, d Khoản 1, Điều 2
Quy định này.
Điều 4. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận
Thực hiện theo quy định tại Điều
10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014
của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Điều 5. Quy trình đánh giá, cấp Giấy xác nhận
1. Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm gửi 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) về Trung tâm hành chính
công cấp tỉnh (đối tượng nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều 2), Trung tâm hành chính
công cấp huyện (đối tượng nêu tại Điểm b,c,d Khoản 1 Điều 2).
2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận lập kế hoạch để tổ chức kiểm
tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm
tiến hành kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá
nhân.
3. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá
kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân đạt yêu cầu
theo Mẫu 03a, 03b, 03c kèm theo Quy định này (đã trả lời đúng trên 80% câu
hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong
bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
4. Danh mục tài
liệu, bộ câu hỏi kiểm tra kèm theo đáp án trả lời được thực hiện theo Quyết định
số 6409/QĐ-BCT ngày 21/7/2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành danh mục tài
liệu, bộ câu hỏi kiểm tra kèm theo đáp án trả lời và chỉ định cơ quan có thẩm
quyền tổ chức kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực
phẩm đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
5. Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày ký.
Điều 6. Phí cấp Giấy xác nhận
Các cơ sở đề nghị
cấp Giấy xác nhận có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. Trong trường hợp có
văn bản mới sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư trên thì được áp dụng theo văn
bản hiện hành.
Chương III
KIỂM TRA, GIÁM
SÁT ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 7. Kiểm tra định kỳ
1. Căn cứ vào
tình hình thực tế và yêu cầu kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm đối với từng
cơ sở sản xuất, kinh doanh, Sở Công Thương, Phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra hằng năm đối với các đối
tượng quy định theo thẩm quyền cấp giấy xác nhận.
2. Tần suất kiểm
tra: không quá 01 (một) lần/năm đối với mỗi cơ sở.
3. Cơ quan kiểm
tra phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước ngày kiểm tra.
Điều 8. Kiểm tra đột xuất
1. Cơ quan kiểm
tra tiến hành kiểm tra đột xuất khi có một trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm lưu
thông trên thị trường không bảo đảm chất lượng, vi phạm an toàn thực phẩm hoặc
không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
b) Cảnh báo của
các tổ chức trong nước và quốc tế, các cơ quan có thẩm quyền về chất lượng, an
toàn thực phẩm.
c) Theo yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có thẩm quyền.
2. Cơ quan kiểm
tra không cần phải thông báo trước việc kiểm tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Sở Công Thương
1. Chỉ đạo triển
khai thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với
các cơ quan liên quan, tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn các
quy định pháp luật về an toàn thực phẩm cho các đối tượng thuộc trách nhiệm quản
lý của ngành công thương.
3. Hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn thực phẩm ngành
công thương thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.
4. Định kỳ 6
tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước
lĩnh vực an toàn thực phẩm ngành công thương bao gồm cả các đối tượng quy định
tại Điều 2 Quy định này báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh theo quy định.
Điều 10. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo các
Phòng Kinh tế hạ tầng thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm ngành công thương theo phân cấp tại Quy định này; cập nhật,
bổ sung bộ thủ tục hành chính và ban hành quy trình giải quyết hồ sơ một cửa đối
với các thủ tục hành chính được phâp cấp.
2. Phối hợp với Sở
Công Thương trong việc quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn thực phẩm ngành công
thương trên địa bàn quản lý.
3. Lập dự toán
kinh phí thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm ngành công
thương theo phân cấp cùng với dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của UBND cấp
huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Định kỳ 6
tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước
lĩnh vực an toàn thực phẩm ngành công thương thuộc đối tượng quy định tại Điều
2 Quy định này gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công
Thương theo quy định.
5. Thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm ngành công thương trên địa bàn quản
lý.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định của Pháp luật về an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm ngành công thương trên địa bàn.
3. Định kỳ 6
tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp, thống kê các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm gửi về UBND cấp huyện.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Tuân thủ và chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh
doanh và các quy định tại Quyết định này
Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan có ý kiến
phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quy định Quản lý an toàn
thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế được ban hành kèm theo Quyết định số 41 /2019/QĐ-UBND ngày 22 Tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
1. Mẫu 01: Đơn đề nghị Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
2. Mẫu 02: Danh sách đề nghị xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm
3. Mẫu 03a: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
4. Mẫu 03b: Danh sách được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
5. Mẫu 03c: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm
Kính
gửi: ..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/cá nhân: .....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(nếu có) ; hoặc CMND đối với cá nhân số........................, cấp
ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp..............
Địa chỉ:................................................,
Số điện thoại................................
Số
Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi/Tôi đã hiểu
rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh
giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ
Công Thương ban hành.
(Danh sách (1) gửi kèm theo - Mẫu
số 03).
|
Địa danh, Ngày.......tháng........năm........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
Ký ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
* Ghi chú:
- (1): Áp dụng cho các tập thể,
không áp dụng cho cá nhân
Mẫu 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của..................)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày.........tháng......năm........
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
Ký ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu 03a: dành cho các tổ
chức
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
............. /20... /XNKT- ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương; Quyết định số...../2019/QĐ-UBND ngày
... tháng ... năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và nội dung, tài liệu kiến
thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
..........(tên cơ quan xác
nhận) xác nhận các Ông/bà thuộc tổ chức:
Tên tổ chức:
.................................................................................,
Địa chỉ:
.......................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ..........., cấp ngày..../....../...... nơi cấp:
..............
Điện thoại:
........................................................Fax:.....................................
(có
tên trong danh sách kèm theo Giấy này)
Có
kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết
ngày..... tháng .... năm ........
|
............, ngày......tháng.......năm………
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03b
DANH SÁCH
ĐƯỢC XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm
theo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Số: .............. /20.......
/XNKT- ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày/tháng/ năm
cấp CM
|
Nơi cấp CMTND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03c: dành cho các
cá nhân
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
............. /20... /XNKT - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương; Quyết định số ..../2019/QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và nội dung, tài liệu
kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
..........(tên cơ quan xác
nhận) xác nhận:
Ông/ bà:
.................................................................................,
Địa chỉ:
................................................................................................................
Giấy CMTND số ................,
cấp ngày......./......./......., nơi cấp: ....................
Điện thoại:
........................................................
Có
kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết
ngày..... tháng .... năm ........
|
............, ngày......tháng.......năm………
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
|