ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3773/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 16 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI VÕ THUẬT THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG NHIỆM KỲ II
(2016 - 2021)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội; và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;
Xét đề nghị tại văn bản số 07/HVT
ngày 19/8/2016 của Hội Võ thuật thị xã Kiến Tường và ý kiến đề xuất tại văn bản
số 678/SNV-TCBC ngày 12/9/2016 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội
Võ thuật thị xã Kiến Tường đã được Đại hội nhiệm kỳ II (2016-2021) thông qua
ngày 18/8/2016 (văn bản kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng Sở ngành liên quan, Chủ tịch UBND thị xã Kiến Tường
và Hội Võ thuật thị xã Kiến Tường thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban DVTU;
- Phòng TH;
- Lưu: VT.Linh
PD_DieuleHoiVothuattxKienTuong
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
ĐIỀU LỆ
HỘI
VÕ THUẬT THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 3773/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội;
Căn cứ Công văn số 3020/UBND-TH ngày
08/8/2016 của UBND tỉnh Long An về việc cho phép tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Hội Võ thuật thị xã kiến Tường
Hội Võ thuật thị xã Kiến Tường ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động
và quản lý Hội như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu tượng
Tên tiếng Việt: Hội
Võ thuật thị xã Kiến Tường
Điều 2. Tôn chỉ,
mục đích
Hội Võ thuật thị
xã Kiến Tường (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của các đối tượng yêu thích môn Võ thuật tự nguyện thành lập nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau tập luyện có hiệu quả, góp phần phát
triển hoạt động môn Võ thuật của thị xã Kiến Tường.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách Pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy
định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại Trung tâm
Văn hóa - Thể thao thị xã Kiến Tường (số 24 đường 30/4 Phường
1, thị xã Kiến Tường tỉnh Long An)
Điều 4. Phạm vi,
lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên địa bàn thị xã
Kiến Tường tỉnh Long An, trong phạm vi hoạt động bộ môn Võ
thuật.
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Phòng Văn hóa
và Thông tin và Trung tâm Văn hóa - Thể
thao thị xã Kiến Tường có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc
tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và
Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối
quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của hội viên phù hợp với
tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt
động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyện nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến
vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội
dung hoạt động của Hội theo quy định của
pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới
sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động.
Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với
cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo
quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo
quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động
của Hội. Tổ chức, hoạt
động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi
dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia,
trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân
tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2 Tập hợp, đoàn
kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích
chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục
đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất
nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ,
chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về
chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy
định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử
dụng các nguồn kinh phí của Hội theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính
thức và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: Công dân Việt Nam hoạt động trong phạm vi bộ môn Võ Thuật có đủ tiêu chuẩn
quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở
thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên danh dự.
2. Tiêu chuẩn hội viên:
Tiêu chuẩn hội viên chính thức: Công
dân Việt Nam, những người yêu thích môn Võ thuật công nhận Điều lệ
của Hội Võ thuật thị xã Kiến Tường, tự nguyện và hoàn tất
thủ tục gia nhập Hội đều có thể trở thành hội viên của Hội.
Tiêu chuẩn hội viên danh dự: Công dân Việt Nam, những người có công đóng
góp cho Hội nhưng không có điều kiện tham gia sinh hoạt có thể được
kết nạp là hội viên danh dự.
Điều 9. Quyền của
hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội;
được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan
có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm
tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Hội.
7. Được cấp thẻ
hội viên.
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên danh dự được hưởng quyền
và nghĩa vụ như hội viên chính thức trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh
đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ
của hội viên
1. Nghiêm chỉnh
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp
hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các
hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội
phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội
trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội
phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết
nạp hội viên; thủ tục ra hội
1. Hội Võ thuật thị xã Kiến Tường có quyền kết nạp
hội viên theo quy định của Điều lệ;
2. Cá nhân muốn xin gia nhập Hội phải làm đơn và được
cấp có thẩm quyền xác nhận, giới thiệu và phải đóng lệ phí;
3. Hội viên không đóng lệ phí hoặc
không sinh hoạt liên tục sáu tháng mà không có lý do chính đáng, sẽ bị xóa
tên trong dành sách của tổ chức cơ sở nơi sinh hoạt;
4. Hội viên nếu vì lý do, không thể tiếp tục tham
gia sinh hoạt, phải có đơn xin ra khỏi tổ chức, nơi cơ sở mình sinh hoạt và trả
lại thẻ, bàn giao công việc và các vấn đề có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu
tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm
kỳ hoặc Đại hội bất thường, Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội
bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban
Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ
chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có
trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai)
số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ;
Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi,
bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của
Ban chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội.
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình
thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín.
Việc quy định hình thức biểu quyết đo Đại hội
quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại
hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp
hành Hội
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu
trong số các hội viên của Hội số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết
định Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng
với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị
quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại
hội;
c) Quyết định
chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ
cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài
chính tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen
thưởng kỷ luật; các
quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ bầu bổ
sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số
ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung
không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy
chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 04 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ
hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là
hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy
viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba)
tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì
quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường
vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp
hành quyết định Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết quyết định của
Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của
Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội
dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định
thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường
vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 01 lần, có thể họp bất
thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy
viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có
2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu
quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được
thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu
quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang
nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. Ban Kiểm
tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban
(nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy
viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm
kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra:
a) Kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức,
đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm
tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ
quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 17. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước
pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp
hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ
tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt
động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm
quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội.
Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết
Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các
phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo
chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều
hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch
Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành
Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội
quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo,
điều hành công tác của Hội theo sư phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật
về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy
quyền Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 18. Chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;
đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật
Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 19. Tài
chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí
hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật;
-Tiền tài trợ, ủng
hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà
nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu
có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của
Hội;
- Chi mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp
hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị,
phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn
kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp
luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 20. Quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành
Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên
tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 21. Khen
thưởng
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề
nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 22. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ quy định, quy chế
hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức kỷ luật
như: khiển trách, cảnh cáo, khai trừ.
2. Ban Chấp hành
Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 23. Sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội
Võ thuật thị xã Kiến Tường mới có quyền sửa đổi bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải
được 2/3 (hai phần ba) số đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 24. Hiệu lực
thi hành
1. Điều lệ Hội
Võ thuật thị xã Kiến Tường gồm 8 chương, 24 điều đã được Đại hội Hội Võ thuật
thị xã Kiến Tường khóa II thông qua ngày 18 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi
hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Long
An.
2. Căn cứ quy định pháp luật về Hội
và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Võ thuật thị xã Kiến Tường có trách nhiệm hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.