BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3760/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CHO
VIỆN TRƯỞNG, PHÓ VIỆN TRƯỞNG CÁC VIỆN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG; GIÁM ĐỐC,
PHÓ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT
ngày 09/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-BYT
ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tài liệu “Chuẩn năng lực lãnh đạo,
quản lý cơ bản của Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc
Trung tâm kiểm soát bệnh tật”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình
đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Viện trưởng, phó Viện trưởng các Viện
thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; Giám đốc, Phó giám đốc Trung lâm kiểm soát bệnh tật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ; Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực
y tế dự phòng trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Hiệu trưởng Trường Đại học Y tế Công cộng, Viện Y tế công cộng
Thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng (để biết);
- Các đơn vị YTDP trực thuộc Bộ:
- Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CHO VIỆN TRƯỞNG
CÁC VIỆN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG, GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3760/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y
tế dự phòng, Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật; cán bộ được
quy hoạch chức vụ lãnh đạo đơn vị y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật; cán bộ có
nhu cầu tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo đơn
vị y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho
Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc, Phó giám đốc Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật nhằm nâng cao năng lực để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm
vụ được giao.
2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị và cập nhật cho người học những
kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý nhằm nâng cao năng
lực để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao. Cụ thể,
sau khi hoàn thành khóa học này, người học có khả năng:
a) Nắm rõ và áp
dụng các khái niệm, nguyên tắc cơ bản về lãnh đạo, quản lý
tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh
tật;
b) Phân tích tình hình, dự báo, định
hướng chiến lược phát triển các đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật;
c) Tham gia quá trình vận động, xây dựng,
chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, và đánh giá việc thực thi các chính sách
và văn bản quy phạm pháp luật tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật;
d) Hiểu rõ các
quy định về quản lý các nguồn lực tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
(nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị);
c) Huy động, quản lý và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật;
g) Quản lý hoạt động chuyên môn, cung
cấp dịch vụ, các dự án và chương trình y tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát
bệnh tật, đảm bảo hiệu quả, chất lượng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương
và chiến lược phát triển chung của ngành y tế.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG
TRÌNH
- Chương trình được thiết kế nhằm đáp ứng các chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Viện trưởng
các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật đã
được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 868/QĐ-BYT ngày 14/3/2017;
- Chương trình được thiết kế gồm các
chuyên đề lý thuyết và thảo luận cung cấp kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý theo từng nội dung năng lực
đã được thông qua tại Quyết định 868/QĐ-BYT, kết hợp với
đi thực tế trong hệ thống y tế và áp dụng tại cơ quan công
tác;
- Học viên học đủ các phần kiến thức
và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu thực tế, thực hành của
chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Thông tin chung
a) Chương trình gồm 13 chuyên đề giảng
dạy, một số chuyên đề báo cáo, đi thực tế và thực hành tại đơn vị, nội dung được
cấu trúc thành 3 phần:
- Phần I gồm 6
chuyên đề, tập trung vào năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản.
- Phần II gồm 5
chuyên đề, tập trung về Quản lý các nguồn lực.
- Phần III gồm 2 chuyên đề, tập trung
về Quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế dự phòng.
b) Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
- Thời gian của toàn bộ chương trình
là 12 tuần (3 tháng),
trong đó:
+ Lý thuyết và thảo luận chuyên đề
(tại lớp):
|
160 tiết
|
+ Đi thực tế trong hệ thống y tế:
|
80 tiết
|
+ Thực hành tại đơn vị công tác:
|
240 tiết
|
|
Tổng số: 480 tiết
|
2. Cấu trúc chương trình
Cấu trúc chương trình gồm 4 giai đoạn
học tập:
- Giai đoạn I gồm 2 tuần học lý thuyết
trên lớp, 1 tuần thực tế tại cơ sở Y tế dự phòng/Kiểm soát
bệnh tật và 2 tuần thực hành tại đơn vị công tác
- Giai đoạn II gồm 1 tuần học lý thuyết
trên lớp, 1 tuần thực tế tại cơ sở Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Giai đoạn III gồm
4 tuần thực hành tại đơn vị công tác
- Giai đoạn IV gồm 1 tuần học lý thuyết
trên lớp
Khung chương trình và cấu trúc chi tiết
như bảng dưới đây:
TT
|
Nội
dung
|
Lý
thuyết (số tiết)
|
Thảo
luận (số tiết)
|
Thực
tế (số tiết)
|
Thực
hành (số tiết)
|
I
|
PHẦN
I: Giai đoạn 1: học lý thuyết và thảo luận trên lớp (02 tuần); đi thực tế (01
tuần); thực hành tại đơn vị (02 tuần)
|
40
|
40
|
40
|
80
|
1
|
Nội dung 1: Năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản
|
20
|
20
|
|
|
|
1. Khái niệm,
nguyên lý, kỹ năng lãnh đạo và quản lý
|
|
|
|
|
- Quản lý và lãnh đạo: phân biệt giữa
vai trò của người quản lý và người lãnh đạo trong tổ chức, phong cách lãnh đạo,
quản lý
- Các nhóm kỹ năng lãnh đạo, quản
lý chính
|
4
|
|
|
|
- Thực hành tại đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật nơi công tác
|
|
|
|
Ö
|
2. Dự báo và định hướng chiến lược phát triển của
đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Lợi ích của xây dựng kế hoạch chiến
lược
- Quy trình lập kế hoạch chiến lược
và chia sẻ về xây dựng quy hoạch phát triển cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm
soát bệnh tật
Khái niệm, nguyên lý quản lý chất
lượng
|
4
|
4
|
|
|
- Thực tế về xây dựng chiến lược phát triển tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: kế
hoạch, thực hiện, giải pháp, thành tựu và thách thức
|
|
|
Ö
|
|
- Thực hành tại đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật nơi công tác
|
|
|
|
Ö
|
3. Quản lý các hoạt động
chuyên môn và dịch vụ
|
8
|
8
|
|
|
- Lập kế hoạch:
|
|
|
|
|
+ Các nguyên tắc lập kế hoạch đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
2
|
2
|
|
|
+ Các loại kế hoạch đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
2
|
2
|
|
|
+ Các công cụ và kỹ thuật lập kế hoạch đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
2
|
2
|
|
|
- Giám sát:
|
|
|
|
|
+ Phân biệt các khái niệm giám sát,
kiểm tra, theo dõi và đánh giá
|
2
|
2
|
|
|
+ Nguyên tắc giám sát
+ Công cụ và phương pháp giám sát
- Kiểm tra:
+ Nguyên tắc kiểm tra
+ Công cụ và phương pháp kiểm tra
+ Xử lý sau kiểm tra
- Theo dõi, đánh giá
+ Nguyên tắc theo dõi và đánh giá
+ Chỉ số theo dõi và đánh giá
+ Phương pháp theo dõi và đánh giá
|
|
|
|
|
- Thực tế về lập kế hoạch, giám
sát, kiểm tra, theo dõi đánh giá hoạt động thường xuyên tại đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
Ö
|
|
4. Quản trị bản thân trong
lãnh đạo quản lý
|
4
|
8
|
|
|
- Khái niệm và nguyên tắc liên quan
đến quản trị bản thân, bao gồm ra quyết định, giao tiếp, đàm phán, làm việc
nhóm/với các bên liên quan, tổ chức điều hành/tham gia cuộc họp, quản trị áp
lực công việc, và quản lý thời gian
- Các kỹ năng giao tiếp, đàm phán,
làm việc nhóm, điều hành và tham gia cuộc họp
- Các kỹ năng ứng phó với áp lực
công việc, quản lý thời gian
|
4
|
8
|
|
|
- Thực hành tại đơn vị công tác
|
|
|
|
Ö
|
2
|
Nội dung 2: Quản lý các nguồn lực
|
20
|
20
|
0
|
0
|
|
1. Quản lý nguồn
nhân lực đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản
lý nhân lực
|
|
|
|
|
- Giới thiệu về các nội dung quản
lý nhân lực
- Tuyển dụng nhân lực và phân công
công việc
- Động viên, khuyến khích nhân viên
- Đánh giá thực hiện công việc và sử
dụng kết quả đánh giá cho việc chi trả
|
8
|
12
|
|
|
- Thực tế về quản lý nhân lực tại một
đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
Ö
|
|
- Thực hành tại đơn vị công tác
|
|
|
|
Ö
|
2. Quản lý thông tin đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản
lý công nghệ thông tin đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Giới thiệu các xu hướng và mô
hình ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế dự phòng trong và ngoài
nước.
- Các giải pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng thông tin y tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm
soát bệnh tật
|
4
|
8
|
|
|
- Thực tế về quản lý công nghệ
thông tin tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
Ö
|
|
- Thực hành tại đơn vị công tác
|
|
|
|
Ö
|
3.
|
Trình bày và thảo luận kế hoạch
đi thực tế 1 tuần (lần 1) và thực hành tại đơn vị 2 tuần (lần 1)
|
8
|
|
|
|
II
|
Thực tế tại đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật: 1 tuần
|
|
|
40
|
|
|
Dự kiến kết quả: Học viên học hỏi kinh nghiệm triển khai các hoạt động sau tại đơn vị Y
tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật thực tập
- Dự báo, định hướng và xây dựng
quy hoạch phát triển cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Quản lý các hoạt động chuyên môn
và dịch vụ: Lập kế hoạch, theo dõi, giám sát và đánh giá hoạt động đơn vị Y tế
dự phòng/Kiểm soát bệnh tật trong các hoạt động chuyên môn như: vệ sinh an
toàn thực phẩm, hợp tác quốc tế, kiểm dịch quốc tế, phối hợp liên ngành trong
phòng chống dịch bệnh...
- Quản lý nhân lực
- Quản lý thông tin đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật
Học viên sẽ
trao đổi, chia sẻ kết quả đi thực tế vào cuối đợt.
|
|
|
|
|
III
|
Thực hành tại cơ quan công tác lần 1: 2 tuần
|
|
|
|
80
|
|
Dự kiến kết quả: Học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1
tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật của mình. Học viên cần viết một bản
thu hoạch về quá trình ứng dụng đó, những thuận lợi, những khó khăn trong quá
trình ứng dụng và đính kèm sản phẩm đầu ra, cụ thể
như sau:
- Dự báo định hướng và xây dựng quy
hoạch phát triển cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: Bản quy hoạch
phát triển cho đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật trong 5 năm tới
- Lập kế hoạch, theo dõi, giám sát và
đánh giá hoạt động đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Quản lý nhân lực đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật:
+ Kế hoạch tuyển dụng nhân lực
+ Bảng phân công công việc tại đơn
vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
+ Mô tả phương pháp động viên, khuyến
khích nhân viên mà học viên ứng dụng tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh
tật và kết quả đạt được
+ Mô tả về phương pháp đánh giá thực
hiện công việc mà học viên ứng dụng tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
và việc sử dụng kết quả đánh giá đó cho việc chi trả
- Quản lý hệ thống thông tin đơn vị
Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
+ Mô tả một giải pháp cụ thể mà đơn
vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đã ứng dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng
hệ thống thông tin tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
+ Mô tả về quá trình ứng dụng công
nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh
tật
Lưu ý: Học viên không bị hạn chế việc
viết thu hoạch cho 1 chủ đề
|
|
|
|
|
IV
|
PHẦN
II: Giai đoạn 2: Học lý thuyết và thảo luận trên lớp (01 tuần); đi thực tế
(01 tuần)
|
12
|
28
|
40
|
0
|
|
Báo cáo Thực hành 1
|
0
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Nội dung 3: Quản lý các nguồn lực
(tiếp)
|
12
|
20
|
|
|
|
1. Quản lý tài chính và kinh
tế y tế
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản
lý tài chính đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
8
|
12
|
|
|
- Giới thiệu về các nội dung quản
lý tài chính đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Bảo hiểm y tế
- Đánh giá hiệu quả tài chính, đánh
giá kinh tế y tế giải pháp y tế dự phòng
- Các phương pháp quản lý kinh tế
đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Thực tế về quản lý tài chính và kinh
tế y tế tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
Ö
|
|
- Thực hành tại đơn vị nơi công tác
|
|
|
|
Ö
|
2. Quản lý cơ sở hạ tầng đơn
vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản lý
cơ sở hạ tầng đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật
|
2
|
2
|
|
|
- Nguyên tắc quản lý cơ sở hạ tầng
đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật
- Quy trình quản lý cơ sở hạ tầng
đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Thực tế về quản lý cơ sở hạ tầng
tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
Ö
|
|
- Thực hành tại đơn vị nơi
công tác
|
|
|
|
Ö
|
|
3. Quản lý trang thiết bị Y tế
trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản
lý trang thiết bị y tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
2
|
4
|
|
|
- Nguyên tắc quản lý trang thiết bị
y tế tại đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Quy trình quản lý trang thiết bị y
tế trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
|
- Thực tế về quản lý trang thiết bị
y tế tại một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
Ö
|
|
|
- Thực hành tại đơn vị nơi công tác
|
|
|
|
Ö
|
2
|
Trình bày kế hoạch đi thực tế 1
tuần (lần 2)
|
|
2
|
|
|
V
|
Thực tế tại đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật: 1
tuần
|
|
|
40
|
|
|
Dự kiến kết quả: Học viên ghép thành một
cặp, với mỗi cặp học viên sẽ đi thực tế đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
lẫn của nhau. Qua đợt đi thực tế, mỗi học viên phải viết một bản thu hoạch gồm:
- Mô tả thông tin chung và các kết
quả hoạt động của đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đi thực tế
- Mô tả các tình huống gặp phải trong quá trình đi thực tế
- Mô tả 02 tình huống đã xử lý/giải
quyết ở đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đi thực tế:
+ Mô tả thực trạng tình huống xảy
ra
+ Các bước và giải pháp học viên đã thực hiện để xử lý tình huống
trên
+ Kết quả hoặc dự kiến kết quả xử
lý tình huống
- Mô tả những khó khăn, thuận lợi học
viên đã gặp phải trong quá trình xử lý tình huống
- Các bài học kinh nghiệm học viên
rút ra và có thể áp dụng được ở đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật nơi
đang công tác
|
|
|
|
|
VI
|
GIAI ĐOẠN 3:
Thực hành tại đơn vị (4 tuần)
|
|
|
|
160
|
|
Dự kiến kết quả: Học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung,
phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 3 tại đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật của mình. Học viên cần
viết một bản thu hoạch về quá trình ứng dụng đó,
những thuận lợi, những khó khăn trong quá trình ứng dụng và đính kèm sản phẩm đầu ra, cụ thể
như sau:
- Quản lý tài chính và kinh tế đơn
vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật:
+ Mô tả lại một hoạt động huy động
nguồn lực tài chính cụ thể mà đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đã thực
hiện
+ Mô tả phương pháp quản lý kinh tế
đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật mà đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh
tật đang áp dụng
- Quản lý cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị
+ Mô tả phương pháp quản lý cơ sở hạ
tầng và trang thiết bị mà đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật đang áp dụng
- Quản lý chất lượng đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Xử lý các tình huống khẩn cấp và
khủng hoảng trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật:
+ Phương pháp xử lý tình huống khẩn
cấp/khủng hoảng truyền thông
+ Xử lý tình huống khẩn cấp/ khủng
hoảng truyền thông: Ý nghĩa và Kết quả của một tình huống xử lý tình huống khẩn cấp/khủng hoảng truyền thông cụ thể hoặc bản kế hoạch ứng phó với
tình huống khẩn cấp/ khủng hoảng truyền thông đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát
bệnh tật
|
|
|
|
|
VI
|
PHẦN
IV: Giai đoạn 4
Học lý thuyết và thảo luận trên
lớp (01 tuần)
|
20
|
20
|
0
|
0
|
|
Báo cáo thực hành và thực tế lần 2
|
4
|
4
|
0
|
0
|
1
|
Nội dung 4: Quản lý hoạt động
chuyên môn và dịch vụ y tế
|
12
|
16
|
|
|
|
1. Quản lý chất
lượng dịch vụ Y tế trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Các mô hình quản lý chất lượng:
ISO, TQM, JCI, 5S, LEAN
|
4
|
8
|
|
|
- Áp dụng các mô hình quản lý chất
lượng trong đơn vị Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật
- Thực hiện, giám sát, đánh giá kế
hoạch quản lý chất lượng theo các chuẩn y tế dự phòng tại đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Thực tế về quản lý chất lượng tại
một đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
Ö
|
|
2. Xử lý các tình huống khẩn
cấp và khủng hoảng truyền thông trong đơn vị y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
|
|
|
|
- Những khái niệm cơ bản về quản lý
tình huống khẩn cấp và giảm thiểu tác hại trong và ngoài
đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
- Đáp ứng tình huống khẩn cấp trong
đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật
|
4
|
4
|
|
|
- Xử lý khủng hoảng truyền thông trong đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật: Quy trình
xử trí khủng hoảng và kinh nghiệm xử trí khủng hoảng truyền thông trong đơn vị
Y tế dự phòng/ Kiểm soát bệnh tật
|
4
|
4
|
|
|
- Thực tế về xử lý các tình huống
khẩn cấp và khủng hoảng truyền thông
|
|
|
Ö
|
|
- Thực hành tại đơn vị nơi công tác
|
|
|
|
Ö
|
2
|
Báo cáo thu hoạch, tổng kết
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
TỔNG
|
70
|
90
|
80
|
240
|
Mỗi khóa học được tổ chức thành 4
giai đoạn
a) Giai đoạn 1:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: 2 tuần học lý thuyết
và thảo luận tập trung vào nhóm năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản và quản lý
các nguồn lực (quản lý nhân lực và quản lý thông tin).
- Đi thực tế tại đơn vị y tế dự
phòng, kiểm soát bệnh tật: 1 tuần, học viên đi thực tế tại đơn vị y tế dự
phòng, kiểm soát bệnh tật và tham quan, học hỏi kinh nghiệm triển khai các hoạt
động tại đơn vị với các chủ đề (dự
báo, định hướng và xây dựng quy hoạch phát triển đơn vị,
quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ, quản lý nhân lực, quản lý thông
tin).
- Thực hành tại đơn vị công tác: 2 tuần,
học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ
thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1 tại đơn vị của
mình, với các chủ đề (dự báo, định hướng và xây dựng quy hoạch phát triển đơn vị,
quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ, quản lý nhân lực, quản lý thông
tin).
b) Giai đoạn 2:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng: 1 tuần học lý thuyết và thảo luận tập trung vào nhóm năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản và quản
lý các nguồn lực (quản lý tài chính và kinh tế y tế, quản lý cơ sở hạ tầng và
quản lý trang thiết bị).
- Đi thực tế tại đơn vị y tế dự
phòng, kiểm soát bệnh tật: 1 tuần, học viên sẽ ghép cặp, đóng vai giám đốc đơn
vị, đi thực tế tại đơn vị của nhau và xử lý các tình huống xảy ra tại thực tế.
c) Giai đoạn 3:
- Thực hành tại đơn vị công tác: 4 tuần,
học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ
thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1 và 2 tại đơn vị
của mình, với các chủ đề (quản lý tài chính và kinh tế đơn vị, quản lý cơ sở hạ
tầng và trang thiết bị đơn vị, quản lý chất lượng đơn vị, xử lý các tình huống
khẩn cấp và khủng hoảng trong đơn vị).
d) Giai đoạn 4:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng: 1 tuần học lý thuyết và thảo luận, tập trung vào nhóm năng lực quản lý
hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn
a) Tài liệu được biên soạn căn cứ vào
chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý của Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, Giám đốc
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật theo Quyết định 868/QĐ-BYT và yêu cầu của thực tiễn trong từng giai đoạn;
b) Nội dung tài liệu bảo đảm phù hợp với chức danh lãnh đạo các đơn vị y tế dự phòng, kết hợp giũa
lý luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng
thực hành; không trùng lặp;
c) Các chuyên đề được xây dựng đảm bảo
tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo hướng
mở, để có thể thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng
cao, phù hợp với thực tế về y tế dự phòng nói riêng và khoa học sức khỏe nói
chung.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Lý thuyết: Tham gia giảng dạy khóa đào tạo này là những giảng viên của trường Đại
học Y tế Công cộng và các cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục của
Bộ y tế và các đơn vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật.
Tiêu chí lựa chọn giảng viên lý thuyết:
i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên; ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y
tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí
công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ năng
sư phạm.
- Thảo luận: Tham gia vào các buổi thảo luận, tọa đàm, chia sẻ kinh nghiệm trong
khóa đào tạo này là cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục của Bộ y tế và các đơn vị Y tế
dự phòng/Kiểm soát bệnh tật. Tiêu chí lựa chọn giảng viên hướng dẫn Thảo luận:
i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên; ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y
tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở
lên; iv) Có kỹ năng sư phạm.
- Thực tế: Tham gia vào hướng dẫn thực tế là các giảng viên tại các đơn vị Y tế dự
phòng/Kiểm soát bệnh tật thực địa, nơi các học viên sẽ đi tham quan, học tập.
Tiêu chí lựa chọn giảng viên thực tế: i) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y
tế từ 5 năm trở lên; ii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 2 năm trở
lên.
b) Phương pháp giảng dạy
- Lý thuyết. Học viên sẽ được hệ thống lại kiến thức thông qua các bài giảng, trao
đổi giữa giảng viên và học viên.
- Thảo luận: Học viên sẽ được trải nghiệm các bài học kinh
nghiệm thực tế thông qua các buổi chia sẻ của các chuyên gia có kinh nghiệm
theo từng chủ đề bám sát khung chương trình. Giảng viên hướng dẫn thảo luận sẽ
đưa ra các bài tập tình huống để học viên trao đổi, thảo luận và
thống nhất với giảng viên trả lời các câu hỏi của bài tập
tình huống.
- Đi thực tế: Học viên sẽ có cơ hội đi thực tế tại đơn
vị Y tế dự phòng/Kiểm soát bệnh tật để trao đổi, chia sẻ, học tập kinh nghiệm
nhằm kiểm chứng các nền tảng lý luận đã được hệ thống qua bài giảng và thảo luận. Dự kiến học viên sẽ được chia thành 2
nhóm. Địa điểm thực tế sẽ được lựa chọn sau khi có ý kiến quyết định của Vụ Tổ
chức cán bộ - Bộ Y tế. Tiêu chí lựa chọn địa điểm thực tế là thuận tiện cho việc
di chuyển, sẵn sàng đón tiếp, chia sẻ
kinh nghiệm với các khoa học. Mỗi nhóm sẽ đi thực tế tại một
tỉnh (miền Bắc/miền
Nam) tùy thuộc vào địa bàn học tập. Sau khi đi thực tế tại các bệnh viện, học
viên sẽ trình bày kết quả thu hoạch theo nhóm (chương trình và hướng dẫn viết
thu hoạch xem phụ lục 2).
- Bài tập thực hành tại đơn vị
công tác: Ngoài việc kiểm chứng các bài tập thực
hành trên lớp và qua việc đi thực tế các sở y tế, học viên có cơ hội áp dụng những
kiến thức, kỹ năng vào thực tế tại sở y tế địa phương đang công tác góp phần
tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý. Sau khi thực hành tại đơn vị đang công
tác, học viên sẽ quay lại cơ sở đào tạo và trình bày bản thu hoạch cá nhân
(chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch xem phụ lục 2).
3. Yêu cầu đối với việc học tập của
học viên
a) Học viên phải nghiên cứu, thảo luận,
tìm hiểu thực tế và áp dụng thực hành theo yêu cầu, mục
tiêu của khóa học;
b) Tham gia đầy đủ các chuyên đề, thảo
luận, thực hiện đủ thời gian đi thực tế và thực hành tại đơn vị công tác; nếu
nghỉ quá 20% thời lượng học lý thuyết sẽ không được cấp chứng chỉ;
c) Kết thúc khóa
học, học viên tiếp thu các kiến thức, kỹ năng quản lý và lãnh đạo, góp phần
nâng cao tác phong, phương pháp làm việc, đáp ứng yêu cầu đối với công chức
lãnh đạo đơn vị y tế dự phòng.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
Khóa học sẽ được đánh giá bằng các
hình thức sau:
- Tham gia đầy đủ 80% số buổi học trên lớp và thực tế: 20%
- Thái độ tích cực khi tham gia khóa
học: 30%
(tích cực đóng góp ý kiến, tham gia
trình bày, thảo luận...)
- Bài tập quá trình 1: 20%
- Bài đánh giá cuối khóa: 30%
Điểm cuối cùng là tổng các điểm cấu
phần trên và được quy đổi ra hệ điểm
10.