|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3594/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí chấm điểm công tác an toàn thực phẩm Hà Nội
Số hiệu:
|
3594/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3594/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC
QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN KINH
DOANH THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ: Y tế - Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý An toàn thực phẩm đối với các cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BYT
ngày 01/12/2015 của Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra An toàn thực phẩm trong
sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định 16/2016/QĐ-UBND
ngày 09/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định phân công
trách nhiệm quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày
29/3/2012 của UBND thành phố Hà Nội về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
Quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
16/3/2016 của UBND thành phố Hà Nội về Kế hoạch Tổ chức phong trào thi đua “An
toàn thực phẩm” trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 2825/TTr-SYT ngày 04/7/2018 về việc ban hành Bộ tiêu chí chấm điểm
công tác An toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí chấm
điểm công tác An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội: Tiêu chí chấm điểm
công tác An toàn thực phẩm quận, huyện, thị xã (1); Tiêu chí chấm điểm công tác
An toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn (2); Tiêu chí chấm điểm công tác An toàn
thực phẩm tại hộ sản xuất, cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm
(3).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 5996/QĐ-UBND ngày 28/8/2017.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Trưởng
Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố; Giám đốc Sở: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Các Bộ: YT, CT, NN&PTNN;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Đài PTTH HN, Báo HNM, KT&ĐT;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- VPUB: PCVP: P.C. Công, Đ.H. Giang, T.V.Dũng;
- Phòng: KGVX, KT, NC, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVX(AN)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tiêu
chí
|
Hướng
dẫn đánh giá, chấm điểm
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi
chú
|
Tài
liệu chứng minh
|
Chấm
điểm
|
I
|
Chỉ đạo, điều hành công tác quản
lý an toàn thực phẩm
|
10
|
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
Kế hoạch phát động phong trào thi đua ATTP, kế hoạch triển khai theo yêu cầu
của UBND Thành phố, Sở Y tế, Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn.
|
- Liệt kê số, ngày ban hành, trích
yếu các văn bản (công văn hướng dẫn, chỉ đạo; kế hoạch triển khai) đã ban
hành theo yêu cầu văn bản tương ứng của UBND Thành phố, Sở Y tế, Sở Công
Thương và Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn.
|
- Ban hành đầy đủ: 02 điểm.
- Thiếu 01 văn bản: Trừ 0,2 điểm
(trừ không quá 2 điểm).
|
2
|
|
2
|
Hoạt động của Ban chỉ đạo ATTP.
|
- Quyết định thành lập BCĐ ATTP quận,huyện,thị
xã theo Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó Chủ
tịch UBND quận, huyện, thị xã là Trưởng BCĐ công tác ATTP).
|
- Đã kiện toàn BCĐ theo quy định:
0.5 điểm. Chưa thành lập không cho điểm.
|
0.5
|
|
- Có quy chế làm việc của BCĐ. Có phân
công chức năng nhiệm vụ của từng thành viên của BCĐ.
|
- Có quy chế làm việc BCĐ và phân
công chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên: 0.5 điểm. Chưa có: không cho điểm.
|
0.5
|
|
- Duy trì thường xuyên chế độ họp
BCĐ quận, huyện, thị xã tối thiểu 3 tháng/lần. Kết thúc họp có biên bản và chỉ
đạo của Trưởng BCĐ (bằng văn bản) sau mỗi cuộc họp.
|
- Duy trì chế độ họp thường xuyên:
1 điểm, không thường xuyên không cho điểm.
|
1
|
|
3
|
Báo cáo định kỳ theo quy định.
|
- Liệt kê số, ngày ban hành các báo
cáo Công tác an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, tháng cao điểm, 3 tháng, 6
tháng, 9 tháng, năm).
- Các văn bản yêu cầu báo cáo đột
xuất; Liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng.
|
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định: 03 điểm.
- Thiếu 01 lần báo cáo: Trừ 0,5 điểm
(trừ không quá 03 điểm).
|
3
|
|
4
|
Triển khai công tác thực hiện thủ tục
hành chính về ATTP theo phân cấp.
|
Hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính,
kết quả của thủ tục hành chính (Giấy chứng nhận, xác nhận, ...),
Phương pháp: rút ngẫu nhiên 20 hồ
sơ đã được giải quyết.
|
Thực hiện thủ tục hành chính
theo phân cấp.
|
1
|
|
Thực hiện đúng theo phân cấp 20/20
cơ sở.
|
1
|
|
Thực hiện chưa đúng theo phân cấp
(≤5 cơ sở/20 cơ sở).
|
0,5
|
|
Thực hiện chưa đúng theo phân cấp
(> 5 cơ sở/20 cơ sở) không cho điểm:
|
0
|
|
Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính.
|
1
|
|
20/20 hồ sơ được giải quyết trong thời
gian quy định.
|
1
|
|
01-04/20 hồ sơ được giải quyết quá
thời gian quy định.
|
0,5
|
|
05-09/20 hồ sơ được giải quyết quá
thời gian quy định.
|
0,2
|
|
≥ 10/20 hồ sơ được giải quyết quá
thời gian quy định không cho điểm.
|
0
|
|
5
|
Tổ chức chấm điểm công tác ATTP các
xã, phường, thị trấn.
|
Văn bản thông báo kết quả xếp hạng
công tác quản lý ATTP các xã, phường, thị trấn do UBND quận, huyện, thị xã
ban hành.
|
Đã thực hiện việc chấm điểm công tác
ATTP các xã, phường, thị trấn cho 01 điểm; Chưa thực hiện không cho điểm.
|
1
|
|
II
|
Tuyên truyền, giáo dục, truyền
thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về
an toàn thực phẩm.
|
20
|
|
6
|
Tổ chức Lễ phát động/Hội nghị triển
khai trong dịp cao điểm: Lễ, Tết, Tháng hành động vì ATTP tại quận, huyện, thị
xã.
|
Kế hoạch triển khai, công văn (giấy
mời) và kết luận của trưởng BCĐ.
|
Tổ chức tại quận, huyện, thị xã và
> 80% số xã, phường, thị trấn.
|
3
|
|
Tổ chức tại quận, huyện, thị xã và
50% - 80% số xã, phường, thị trấn.
|
2
|
|
Tổ chức tại quận, huyện, thị xã và
<50% số xã, phường, thị trấn.
|
1
|
|
7
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác ATTP.
|
|
|
5
|
|
7.1
|
Tuyến Thành phố phối hợp tổ chức.
|
Kế hoạch, công văn (QĐ) cử cán bộ
tham gia đào tạo, tập huấn (Đối tượng BCĐ cấp quận, huyện, thị xã và BCĐ
xã, phường, thị trấn; Cán bộ các ngành Y tế, Nông nghiệp, Công thương làm
lĩnh vực ATTP từ Quận, huyện, thị xã đến xã, phường, thị trấn) (Thống
kê số liệu, danh sách cán bộ làm lĩnh vực ATTP được phê duyệt của Trưởng BCĐ
các cấp).
|
100% cán bộ làm công tác ATTP tham
gia đào tạo, tập huấn theo công văn (QĐ) Thành phố yêu cầu.
|
2
|
|
80% đến < 100% cán bộ làm công
tác ATTP tham gia đào tạo, tập huấn theo công văn (QĐ) Thành phố yêu cầu.
|
1
|
|
<80% cán bộ làm công tác ATTP
tham gia đào tạo, tập huấn theo công văn (QĐ) Thành phố yêu cầu.
|
0
|
|
7.2
|
Tuyến quận, huyện, thị xã chủ động tổ
chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác ATTP cấp quận, huyện, thị xã
và xã, phường, thị trấn; Đầu tư kinh phí cho đào tạo, tập huấn.
|
Kế hoạch, công văn (QĐ) cử cán bộ
tham gia đào tạo, tập huấn (BCĐ cấp quận, huyện, thị xã và BCĐ xã, phường,
thị trấn; Cán bộ các ngành Y tế, Nông nghiệp, Công thương làm lĩnh vực ATTP từ
Quận, huyện, thị xã đến xã, phường, thị trấn) (Thống kê số liệu, danh
sách cán bộ làm lĩnh vực ATTP được phê duyệt của Trưởng BCĐ các cấp).
|
90%-100% cán bộ làm công tác ATTP
được quận, huyện, thị xã tổ chức đào tạo, tập huấn (Đối tượng mà Thành phố
không tổ chức phối hợp đào tạo, tập huấn)
|
3
|
|
< 90% cán bộ làm công tác ATTP
được quận, huyện, thị xã tổ chức đào tạo, tập huấn (Đối tượng mà Thành phố
không tổ chức phối hợp đào tạo, tập huấn).
|
1
|
|
8
|
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật,
các văn bản quy phạm pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, người tiêu dùng.
Xây dựng các ấn phẩm truyền thông, đầu
tư kinh phí cho công tác tuyên truyền.
|
- Công văn, kế hoạch tổ chức lớp,
tài liệu ấn phẩm phát hành để chứng minh cho công việc đã triển khai.
- Thống kê các hình thức tuyên truyền
Phát thanh, băng đĩa, pano, áp phích, băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi...
- Tự viết bài tuyên truyền về thực
trạng ATTP tại địa phương. Nội dung tuyên truyền chính xác, kịp thời (01
tháng/1 bài)
- Đầu tư kinh phí tại địa phương
cho công tác tuyên truyền.
|
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền cho
chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm,
người tiêu dùng (Đạt 90 đến 100% có số liệu thống kê đối tượng của người sản
xuất, chế biến, kinh doanh của 3 ngành quản lý).
|
2
|
|
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền
cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm, người tiêu dùng (Đạt <90% có số liệu thống kê đối tượng của người
sản xuất, chế biến, kinh doanh của 3 ngành quản lý).
|
1
|
|
- Phát thanh 2-4 lần/tuần, treo Pano,
áp phích, băng Zôn, khẩu hiệu, tờ rơi...: 01 điểm. Thiếu 1 nhóm trừ 0.5 điểm
(điểm trừ không quá 02 điểm).
|
1
|
|
- Viết bài tuyên truyền về thực trạng
triển khai các hoạt động về ATTP tại địa phương (01 tháng/1 bài): 01 điểm.
Thiếu 1 bài trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 01 điểm).
|
2
|
|
- Phối hợp tổ chức truyền thông,
giáo dục về ATTP cho các hội, đoàn thể, ban ngành...(Tài liệu chứng minh,
kinh phí của địa phương tổ chức, tối thiểu 15 lớp/quận, huyện, thị xã, đạt chỉ
tiêu 2 điểm, thiếu mỗi lớp trừ 0,1 điểm; không tổ chức 0 điểm).
|
2
|
|
9
|
Công khai các cơ sở không thực hiện
các quy định điều kiện ATTP (Số cơ sở bị xử lý vi phạm trong lĩnh vực ATTP).
|
Công khai tên, địa chỉ cơ sở vi phạm
trên cổng thông tin điện tử của UBND quận, huyện, thị xã và các phương tiện
thông tin đại chúng khác (Báo, loa truyền thanh...) được phê duyệt của các cấp
có thẩm quyền yêu cầu công khai (Có giấy tờ, chứng minh..).
|
- Thực hiện công khai các cơ sở bị
xử lý vi phạm trong lĩnh vực ATTP từ 90% đến 100%.
|
5
|
|
- Thực hiện công khai các cơ sở bị
xử lý vi phạm trong lĩnh vực ATTP từ 80% đến < 90% .
|
3
|
|
- Thực hiện công khai các cơ sở bị
xử lý vi phạm trong lĩnh vực ATTP từ < 80%.
|
1
|
|
III
|
Công tác quản lý và cấp giấy chứng
nhận ATTP
|
|
15
|
|
10
|
Công tác nắm bắt, rà soát các cơ sở
sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố,
căng tin, bếp ăn tập thể....Do quận, huyện, thị xã quản lý.
|
- Sổ/danh sách cơ sở thuộc lĩnh vực
quản lý (tên, địa chỉ, có/không có ĐKKD, loại hình sản xuất, kinh doanh, thuộc
ngành nào quản lý...).
- Danh sách các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể...
thuộc phạm vi chức năng quản lý của quận, huyện, thị xã.
|
- Có sổ theo dõi, cập nhật các cơ sở
quản lý trên địa bàn đầy đủ danh sách các cơ sở ATTP thuộc lĩnh vực quản lý
(đầy đủ thông tin theo phân cấp, phân ngành cập nhật cơ sở phát sinh trong
năm, cơ sở nghỉ trong năm, nếu không đầy đủ trừ 0,5 điểm).
|
1
|
|
- Kiểm tra thực tế ngẫu nhiên 05 cơ
sở:
+ Nếu quản lý đầy đủ 100% cơ sở
trên địa bàn.
|
1
|
|
+ Nếu Quản lý thiếu mỗi cơ sở trừ
0,2 điểm (trừ không quá 1 điểm).
|
|
|
11
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống... thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP theo quy định.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách các cơ sở được cấp giấy
chứng nhận/tổng số cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận.
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 95-100%.
|
3
|
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 85- <95%.
|
2
|
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 70- <85%.
|
1
|
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 50-< 70%.
|
0,5
|
|
12
|
Tỷ lệ % ký cam kết đảm bảo ATTP đối
với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống...
theo quy định.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Tổng số cơ sở đã ký cam kết/tổng
số cơ sở thuộc diện phải thực hiện ký cam kết bảo đảm ATTP theo quy định.
|
98%-100% cơ sở thuộc diện phải ký
cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết.
|
3
|
|
80% - <98% cơ sở thuộc diện phải
ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết.
|
2
|
|
50% - <80% cơ sở thuộc diện phải
ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết.
|
1
|
|
< 50% cơ sở thuộc diện phải ký
cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết.
|
0
|
|
13
|
Tỷ lệ % các chợ có bố trí địa điểm
kinh doanh ATTP
Tỷ lệ ký cam kết đối với các cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản...) đối với
các xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách các cơ sở ký cam kết bảo
đảm ATTP.
- Danh sách các cơ sở ký cam kết sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ.
- Kế hoạch kiểm tra việc tuân thủ
các cam kết đã ký.
|
100% các cơ sở trong chợ, các cơ sở
sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam
kết.
|
5
|
|
|
70% - < 100% các cơ sở trong chợ,
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ
việc ký cam kết.
|
3
|
|
10% - <70% các cơ sở trong chợ,
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ
việc ký cam kết.
|
1
|
|
< 10% các cơ sở trong chợ, các
cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc
ký cam kết.
|
0
|
|
14
|
Công tác giải tỏa các tụ điểm chợ
cóc hoạt động dọc các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, tụ điểm giao thông, xung quanh
các chợ đã được phân hạng, các tụ điểm đã được phản ánh trên các phương tiện
thông tin, báo chí gây bức xúc dư luận.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách chợ cóc, chợ tạm còn tồn
tại trên địa bàn.
- Số, ngày ban hành các văn bản chỉ
đạo điều hành, phối hợp giải tỏa các tụ điểm chợ cóc.
|
100% chợ cóc, chợ tạm trên địa bàn
được giải tỏa, không có chợ tái hoạt động.
|
2
|
|
50% - <100% chợ cóc, chợ tạm
trên địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động.
|
1
|
|
< 50% chợ cóc, chợ tạm trên địa
bàn được giải tỏa, không tái hoạt động (Không triển khai không cho điểm).
|
0,5
|
|
IV
|
Công tác thanh kiểm tra và xử lý
vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
|
30
|
|
15
|
Thực hiện kiểm tra định kỳ các cơ sở
sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm...
|
- Kế hoạch kiểm tra định kỳ được
phê duyệt;
- Danh sách các cơ sở được kiểm
tra;
- Biên bản kiểm tra.
|
100% cơ sở được kiểm tra ít nhất 1
lần trong năm và tái kiểm tra các cơ sở không đạt yêu cầu trên tổng số các cơ
sở đã thống kê, lập danh sách. Thiếu 1 cơ sở chưa được
kiểm tra hoặc tái kiểm tra trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 5 điểm).
|
5
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra đạt điều
kiện ATTP
|
|
|
95-100% Tỷ lệ cơ sở được kiểm tra đạt
điều kiện ATTP so với chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
5
|
|
85- <95% Tỷ lệ cơ sở được kiểm
tra đạt điều kiện ATTP so với chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
3
|
|
70-<85% Tỷ lệ cơ sở được kiểm tra
đạt điều kiện ATTP so với chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
2
|
|
Chuyển hồ sơ xem xét xử lý vi phạm
|
|
|
Có chuyển biên bản cho cơ quan có
thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt.
|
2
|
|
Không chuyển biên bản cho cơ quan có
thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt.
|
0
|
|
16
|
Thực hiện xét nghiệm an toàn thực
phẩm trong sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trên địa
bàn.
|
- Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt
(số kế hoạch,...)
- Báo cáo kết quả, số liệu xét nghiệm.
(thể hiện tại sổ sách, báo cáo).
(Các xét nghiệm phải được thực
hiện khi đi kiểm tra do đoàn liên ngành hoặc chuyên ngành của quận, huyện, thị
xã tổ chức).
|
≥ 95% cơ sở kiểm tra được xét nghiệm
nhanh ATTP.
|
5
|
|
90 - 94% cơ sở kiểm tra, giám sát
được xét nghiệm nhanh ATTP.
|
4
|
|
70 - <90% cơ sở kiểm tra, giám
sát được xét nghiệm nhanh ATTP.
|
2
|
|
50< 70% cơ sở kiểm tra, giám sát
được xét nghiệm nhanh ATTP.
|
1
|
|
Có tổ chức lấy mẫu thực phẩm xét
nghiệm tại Labo ≥10mẫu.
(Có tổ chức lấy mẫu thực phẩm gửi
xét nghiệm Labo mỗi 1 mẫu tính 0,2 điểm, tối đa 2 điểm. Không tổ chức lấy mẫu
gửi xét nghiệm Labo không cho điểm).
|
2
|
|
17
|
Xử lý vi phạm an toàn thực phẩm.
|
Báo cáo kết quả thanh kiểm tra: Có
vi phạm hay không; nếu có xử lý thế nào và các văn bản liên quan.
|
Xử phạt hành chính (phạt tiền) đối
với quận, huyện, thị xã.
|
|
|
≥ 50% số cơ sở bị xử phạt hành
chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm.
|
3
|
|
20 - < 50% số cơ sở bị xử phạt
hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm.
|
2
|
|
< 20% cơ sở bị xử phạt hành
chính (phạt tiền)/ số cơ sở vi phạm không cho điểm.
|
0
|
|
Xử phạt hành chính (phạt tiền) đối
với xã, phường, thị trấn.
|
|
|
≥ 20% số cơ sở bị xử phạt hành
chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm.
|
3
|
|
< 20% số cơ sở bị xử phạt hành
chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm thì cứ 1% tính 0,1 điểm, tối đa là 1 điểm.
|
2
|
|
Không có cơ sở bị xử phạt hành chính
(phạt tiền)/số cơ sở vi phạm không cho điểm.
|
0
|
|
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt
từ 10 triệu-15 triệu đồng/1 phường.
Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt
đạt từ 3 triệu-5 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn.
|
3
|
|
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt
từ 5 triệu-<10 triệu đồng/1 phường.
Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt
đạt từ 2 triệu- <3 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn.
|
2
|
|
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt
từ 1 triệu- <5 triệu đồng/1 phường.
Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt
đạt từ 1 triệu- <2 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn.
|
1
|
|
18
|
Xử lý, xác minh các thông tin về
không đảm bảo ATTP.
|
- Danh sách các cơ sở không đảm bảo
an toàn thực phẩm trên địa bàn do tổ chức cá nhân cung cấp, do yêu cầu của cơ
quan chức năng hoặc tự phát hiện.
- Các văn bản chỉ đạo, phối hợp
trong xử lý sự việc.
- Các văn bản thông báo về kết quả
điều tra, xác minh, truy xuất nguồn gốc...
|
Không có các thông tin về không đảm
bảo ATTP được 2 điểm.
Thực hiện được 1 yêu cầu về điều
tra, xác minh, truy xuất, kiểm chứng thông tin... được 0,5 điểm (nhưng tổng số
không quá 2 điểm).
|
2
|
|
V
|
Triển khai các mô hình điểm ATTP
và phòng chống ngộ độc thực phẩm
|
10
|
|
19
|
Thực hiện triển khai các mô hình điểm
công tác An toàn thực phẩm.
|
Kế hoạch xây dựng mô hình điểm tại
địa phương triển khai.
Báo cáo và các văn bản liên quan.
Tiến độ thực hiện theo chỉ tiêu kế
hoạch.
|
Duy trì mô hình điểm đầy đủ các hoạt
động theo kế hoạch triển khai của Thành phố (Đạt kế hoạch 1 điểm, không đạt kế
hoạch trừ 0.5 điểm).
|
1
|
|
Nhân rộng mô hình điểm so với kế hoạch
của Thành phố tại tuyến quận, huyện, thị xã và kinh phí đầu tư của quận, huyện,
thị xã triển khai hiệu quả 2 điểm, không hiệu quả 1 điểm.
|
2
|
|
20
|
Quản lý ngộ độc thực phẩm.
|
Có sổ sách theo dõi công tác Quản
lý ngộ độc thực phạm, ghi chép đầy đủ, rõ ràng.
|
Có sổ theo dõi công tác Quản lý ngộ
độc thực phẩm và phối hợp chặt chẽ xử lý kịp thời, khẩn trương theo quy định
khi có vụ ngộ độc thực phẩm ≤ 30 người mắc.
|
2
|
|
Xử lý vụ ngộ độc thực phẩm chậm sau
khi biết tin > 24h hoặc có vụ ngộ độc thực phẩm ≥ 30 người mắc hoặc có tử
vong do ngộ độc thực phẩm không cho điểm.
|
0
|
|
21
|
Chuỗi cung cấp sản phẩm nông nghiệp
an toàn, điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an
toàn được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối hợp thực hiện.
|
Danh sách các chuỗi, các điểm đã được
xác nhận sản phẩm an toàn đã triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi,
tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển
khai...)
|
01 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi được
xây dựng hoàn thiện hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn;
có 02 chuỗi hoặc 02 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính
03 điểm; có hơn 03 chuỗi hoặc 03 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an
toàn được tính 05 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm.
|
5
|
|
VI
|
Quản lý trang thiết bị và kinh
phí công tác an toàn thực phẩm;
|
10
|
|
22
|
Quản lý trang thiết bị, hóa chất
cho hoạt động ATTP.
|
- Sổ sách các trang thiết bị cơ bản
(máy tính, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh...)
- Thực tế sử dụng trang thiết bị,
hóa chất đúng mục đích.
|
Sổ sách ghi chép đầy đủ theo danh mục
trang thiết bị, hóa chất được trang bị.
|
2
|
|
Sổ sách ghi chép không đầy đủ hoặc
không ghi chép theo danh mục trang thiết bị, hóa chất được trang bị không cho
điểm.
|
0
|
|
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất
đúng mục đích là công tác ATTP.
|
2
|
|
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất
đúng cho mục đích khác không cho điểm.
|
0
|
|
23
|
Đầu tư kinh phí cho công tác ATTP.
|
Có kế hoạch và dự toán cho ATTP
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho
ATTP ≥ 1 tỷ.
|
6
|
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho
ATTP từ 800 triệu đến < 1 tỷ.
|
5
|
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP
từ 600 triệu đến < 800 triệu.
|
4
|
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho
ATTP dưới 600 triệu.
|
3
|
|
Không đầu tư kinh phí cho ATTP.
|
0
|
|
VII
|
Công tác khen thưởng
|
5
|
|
24
|
Khen thưởng cấp Thành phố công tác
ATTP.
|
Có trình Thành phố khen thưởng và
có Quyết định Khen thưởng.
|
- Có từ 1 tập thể, cá nhân được
khen thưởng trở lên (không có không đạt điểm).
|
1
|
|
25
|
Khen thưởng cấp quận, huyện, thị xã
công tác ATTP.
|
Quyết định Khen thưởng.
|
- Có từ 10 đến 20 tập thể, cá nhân
được khen thưởng.
|
4
|
|
- Có từ 5 đến 10 tập thể, cá nhân
được khen thưởng (không có không đạt điểm).
|
2
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
100
|
|
ĐIỂM
THƯỞNG (5 điểm) (để xem xét xếp hạng)
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Tự xây dựng mới 01 mô hình điểm trở
lên
|
+ 3
|
|
2
|
Xử lý vi phạm hành chính (phạt tiền)
trung bình 1 xã > 5 triệu đồng; 01 phường > 15 triệu đồng.
|
+ 2
|
|
ĐIỂM
TRỪ (10 điểm)
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Có vụ ngộ độc thực phẩm lớn (≥30
người mắc) hoặc tử vong do ngộ độc thực phẩm.
|
- 5
|
|
2
|
Báo cáo, xử lý ngộ độc thực phẩm chậm
sau khi biết tin > 24h, không kịp thời và phối hợp không tốt.
|
- 5
|
|
* Phân loại:
- Loại xuất sắc: ≥ 95 điểm
- Loại tốt (A): 90 - < 95 điểm
- Loại khá (B): 70 - < 90 điểm
- Loại trung bình (C): < 70 điểm
* Xếp loại theo tổng số điểm đạt:
__________
* Ghi chú: - Những nội dung, tiêu chí chấm điểm mà đơn vị không có, không cần phải
thực hiện thì giữ nguyên điểm chuẩn.
- Điểm thưởng để xem xét xếp hạng
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tiêu
chí
|
Hướng
dẫn đánh giá, chấm điểm
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi
chú
|
Tài
liệu chứng minh
|
Chấm
điểm
|
I
|
Chỉ đạo, điều hành công tác quản
lý an toàn thực phẩm
|
10
|
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
kế hoạch triển khai theo yêu cầu của UBND quận, huyện, thị xã, Sở Y tế, Sở
Công Thương và Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn.
|
- Liệt kê số, ngày ban hành, trích
yếu các văn bản (công văn hướng dẫn, chỉ đạo; kế hoạch triển khai) đã ban
hành theo yêu cầu văn bản tương ứng của UBND quận, huyện, thị xã, Sở Y tế, Sở
Công Thương và Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn.
|
- Ban hành đầy đủ: 05 điểm.
- Thiếu 01 văn bản: Trừ 0,5 điểm
(trừ không quá 5 điểm).
|
5
|
|
2
|
Hoạt động của Ban chỉ đạo ATTP.
|
- Quyết định thành lập BCĐ ATTP
theo Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó Chủ tịch
UBND xã, phường là Trưởng BCĐ công tác ATTP).
|
- Đã thành lập BCĐ theo quy định:
0.5 điểm.
- Chưa thành lập lại không cho điểm.
|
0.5
|
|
- Có quy chế làm việc của BCĐ. Có
phân công chức năng nhiệm vụ của từng thành viên của BCĐ.
|
- Có quy chế làm việc BCĐ và phân
công chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên: 0.5 điểm. Chưa có: không cho điểm.
|
0.5
|
|
- Duy trì thường xuyên chế độ họp
BCĐ tối thiểu 3 tháng/lần. Kết thúc họp có biên bản và chỉ đạo của Trưởng BCĐ
(bằng văn bản) sau mỗi cuộc họp.
|
- Duy trì chế độ họp thường xuyên:
1 điểm, không thường xuyên không cho điểm
|
1
|
|
3
|
Báo cáo định kỳ theo quy định
|
- Liệt kê số, ngày ban hành các báo
cáo Công tác an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, tháng cao điểm, 3 tháng, 6
tháng, 9 tháng, năm).
- Các văn bản yêu cầu báo cáo đột
xuất; Liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng.
|
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định: 03 điểm.
- Thiếu 01 lần báo cáo: Trừ 0,5 điểm
(trừ không quá 03 điểm).
|
3
|
|
II
|
Tuyên truyền, giáo dục, truyền
thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về
an toàn thực phẩm
|
20
|
|
4
|
Tổ chức lễ phát động/Hội nghị triển
khai trong dịp cao điểm: lễ, tết, tháng hành động vì ATTP tại xã, phường, thị
trấn.
|
Kế hoạch triển khai và báo cáo kết
quả
|
Có tổ chức
|
3
|
|
Không tổ chức
|
0
|
|
5
|
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật,
các văn bản quy phạm pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, người tiêu dùng.
|
- Công văn, kế hoạch tổ chức lớp tập
huấn, hội nghị, buổi nói chuyện..., tài liệu ấn phẩm phát hành để chứng minh
cho các việc đã triển khai.
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền
đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu
dùng (Đảm bảo đầy đủ theo chỉ tiêu kế hoạch).
|
5
|
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền
đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu
dùng (Chưa đảm bảo đầy đủ theo chỉ tiêu kế hoạch).
Không tổ chức không cho điểm.
|
2
|
|
6
|
Đa dạng hóa các hình thức tuyên
truyền.
|
- Thống kê các hình thức tuyên truyền
Phát thanh, băng đĩa, Pano, áp phích, băng Zôn, khẩu hiệu, tờ rơi...
- Tự viết bài tuyên truyền về thực
trạng ATTP tại địa phương. Nội dung tuyên truyền chính xác, kịp thời (01
tháng/1 bài).
- Liệt kê số, ngày ban hành các văn
bản (công văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành...) Tổ chức
truyền thông, giáo dục về ATTP cho các hội, đoàn thể, ban ngành, truyền thông
cộng đồng ATTP cho người tiêu dùng...
|
- Phát thanh 2-4 lần/tuần, treo
Pano, áp phích, băng Zôn, khẩu hiệu, tờ rơi...: 03 điểm. Thiếu 1 nhóm trừ 0.5
điểm (điểm trừ không quá 03 điểm).
|
3
|
|
- Có viết bài tuyên truyền về thực
trạng triển khai các hoạt động về ATTP tại địa phương (01 tháng/1 bài): 02 điểm.
Thiếu 1 bài trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 02 điểm).
|
2
|
|
- Có phối hợp tổ chức truyền thông,
giáo dục về ATTP cho các hội, đoàn thể, ban ngành...: 02 điểm. Không tổ chức
không cho điểm.
|
2
|
|
7
|
Công khai các cơ sở không thực hiện
công tác Đảm bảo An toàn thực phẩm.
|
- Công khai trên bài viết/báo cáo về
ATTP các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức
ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể... không đảm bảo an toàn thực phẩm;
không thực hiện: cấp GCN đủ điều kiện ATTP, ký cam kết bảo đảm ATTP, giấy xác
nhận kiến thức ATTP và khám sức khỏe. (xem các văn bản liên quan).
|
- Có thực hiện công khai các cơ sở
không đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
3
|
|
- Không thực hiện công khai các cơ sở
không đảm bảo an toàn thực phẩm không cho điểm.
|
0
|
|
8
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác ATTP.
|
Danh sách các cán bộ làm công tác
quản lý an toàn thực phẩm trong đó nêu rõ cán bộ đã được đào tạo theo yêu cầu
về chuyên môn, đào tạo tại thời điểm nào, đơn vị nào tổ chức, giấy chứng nhận
(nếu có).
|
90%-100% cán bộ làm công tác ATTP
được xã, phường, thị trấn được đào tạo, tập huấn.
|
2
|
|
< 90% cán bộ làm công tác ATTP
được xã, phường, thị trấn được đào tạo, tập huấn.
|
1
|
|
III
|
Công tác thống kê, lập danh sách
quản lý ATTP
|
|
20
|
|
9
|
Công tác nắm bắt, rà soát các cơ sở
sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố,
căng tin, bếp ăn tập thể....theo phân công, phân cấp.
|
- Sổ/danh sách cơ sở thuộc lĩnh vực
quản lý (tên, địa chỉ, có/không có ĐKKD, loại hình sản xuất, kinh doanh, thuộc
ngành nào quản lý...).
- Danh sách các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập
thể... trên địa bàn chia theo thẩm quyền quản lý.
|
- Có sổ quản lý danh sách các cơ sở
ATTP thuộc lĩnh vực quản lý (đầy đủ thông tin).
|
3
|
|
Kiểm tra thực tế ngẫu nhiên 10 cơ sở:
- Nếu quản lý đầy đủ 100% cơ sở
trên địa bàn.
|
5
|
|
- Nếu Quản lý thiếu 1-2/10 cơ sở.
|
4
|
|
- Nếu Quản lý thiếu 3-4/10 cơ sở.
|
2
|
|
- Nếu Quản lý thiếu ≥ 5/10 cơ sở
không cho điểm.
|
0
|
|
10
|
Tỷ lệ % các chợ có bố trí địa điểm
kinh doanh ATTP.
Tỷ lệ ký cam kết đối với các cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản...) đối với
các xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách các cơ sở ký cam kết bảo
đảm ATTP.
- Danh sách các cơ sở ký cam kết sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ.
- Kế hoạch kiểm tra việc tuân thủ
các cam kết đã ký.
|
Nếu 98-100% các cơ sở trong chợ,
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ
việc ký cam kết.
|
5
|
|
Nếu có 70% - <98% các cơ sở
trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra
tuân thủ việc ký cam kết.
|
3
|
|
Nếu có 20% - 69% các cơ sở trong chợ,
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ
việc ký cam kết.
|
2
|
|
Nếu có < 20% các cơ sở trong chợ,
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ
việc ký cam kết. (Không triển khai không cho điểm).
|
1
|
|
11
|
Công tác giải tỏa các tụ điểm chợ
cóc hoạt động dọc các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, tụ điểm giao thông, xung quanh
các chợ đã được phân hạng, các tụ điểm đã được phản ánh trên các phương tiện
thông tin, báo chí gây bức xúc dư luận.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số
liệu sau:
- Danh sách chợ cóc, chợ tạm còn tồn
tại trên địa bàn.
- Số, ngày ban hành các văn bản chỉ
đạo điều hành, phối hợp giải tỏa các tụ điểm chợ cóc.
|
Nếu 100% chợ cóc, chợ tạm trên địa
bàn được giải tỏa, không có chợ tái hoạt động.
|
2
|
|
Nếu đạt 50% - 99% chợ cóc, chợ tạm trên
địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động.
|
1
|
|
Nếu < 50% chợ cóc, chợ tạm trên
địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động (Không triển khai không cho điểm).
|
0,5
|
|
12
|
Tỷ lệ % ký cam kết đảm bảo ATTP đối
với các cơ sở kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống... theo quy định (đối với
các cơ sở không thuộc diện cấp giấy).
|
Tổng số cơ sở đã ký cam kết/tổng số
cơ sở thuộc diện phải thực hiện thủ tục cam kết bảo đảm ATTP theo quy định.
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo
đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 98%-100%.
|
5
|
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo
đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 80 - <98% .
|
3
|
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo
đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 50 - <80%.
|
1
|
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo
đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt < 50%.
|
0
|
|
IV
|
Công tác kiểm tra, giám sát và xử
lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
|
|
25
|
|
13
|
Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ
các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm...
|
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát định
kỳ được phê duyệt;
- Danh sách các cơ sở được kiểm
tra, giám sát.
- Biên bản kiểm tra, giám sát.
|
100% cơ sở được kiểm tra, giám sát trong
năm ít nhất 1 lần trong năm và tái kiểm tra các cơ sở không đạt yêu cầu trên
tổng số các cơ sở đã thống kê, lập danh sách. Thiếu 1 cơ sở chưa được kiểm
tra hoặc tái kiểm tra trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 5 điểm).
|
5
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát
đạt điều kiện ATTP.
|
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt
điều kiện ATTP 95-100% so với chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
5
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt
điều kiện ATTP 85-<95% so với chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
3
|
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt
điều kiện ATTP 70-<85% so với chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
1
|
|
Chuyển hồ sơ xem xét xử lý vi phạm.
|
|
|
Có chuyển biên bản cho cơ quan có
thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt.
|
2
|
|
Không chuyển biên bản cho cơ quan
có thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt.
|
0
|
|
14
|
Thực hiện xét nghiệm an toàn thực
phẩm trong sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trên địa
bàn.
|
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát được
phê duyệt (số kế hoạch, ...)
- Báo cáo kết quả, số liệu xét nghiệm.
(thể hiện tại sổ sách, báo cáo).
|
≥ 95% cơ sở kiểm tra, giám sát được
xét nghiệm nhanh ATTP.
|
5
|
|
90 - 94% cơ sở kiểm tra, giám sát được
xét nghiệm nhanh ATTP.
|
3
|
|
70 - <90% cơ sở kiểm tra, giám
sát được xét nghiệm nhanh ATTP.
|
2
|
|
50< 70% cơ sở kiểm tra, giám sát
được xét nghiệm nhanh ATTP.
|
1
|
|
Có tổ chức lấy mẫu thực phẩm xét
nghiệm Labo
|
2
|
|
Không tổ chức lấy mẫu gửi xét nghiệm
Labo không cho điểm.
|
0
|
|
15
|
Xử
lý vi phạm an toàn thực phẩm.
|
Báo cáo kết quả thanh kiểm tra: Có
vi phạm hay không; nếu có xử lý thế nào và các văn bản liên quan.
|
Xử phạt hành chính (phạt tiền) đối
với xã, phường, thị trấn.
|
|
|
Đối với xã, phường, thị trấn ≥ 20%
số cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm.
|
3
|
|
Đối với xã, phường, thị trấn <
20% số cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm thì cứ 1%
tính 0,15 điểm, tối đa là 3 điểm.
|
|
|
Đối với xã, phường, thị trấn không
có cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm không cho điểm.
|
0
|
|
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt
từ 10 triệu-15 triệu đồng/1 phường.
Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt
đạt từ 3 triệu- 5 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn.
|
3
|
|
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt
từ 5 triệu-<10 triệu đồng/1 phường.
Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt
đạt từ 2 triệu-<3 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn.
|
2
|
|
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt
từ 1 triệu- <5 triệu đồng/1 phường.
Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt
đạt từ 1 triệu- <2 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn.
|
1
|
|
V
|
Triển khai các mô hình điểm ATTP
và phòng chống ngộ độc thực phẩm:
|
10
|
|
16
|
Thực hiện triển khai các mô hình điểm
công tác An toàn thực phẩm.
|
Kế hoạch xây dựng mô hình điểm tại địa
phương triển khai.
Báo cáo và các văn bản liên quan.
Tiến độ thực hiện theo chỉ tiêu kế
hoạch.
|
Có kế hoạch triển khai mô hình điểm
Công tác An toàn thực phẩm. Không có Kế hoạch không cho điểm.
|
2
|
|
Báo cáo kết quả đạt được theo chỉ tiêu
kế hoạch. Không đạt không cho điểm.
|
1
|
|
Báo cáo đầy đủ theo quy định (xem bản
lưu).
|
0.5
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không báo
cáo.
|
0
|
|
17
|
Quản lý ngộ độc thực phẩm.
|
Có sổ sách theo dõi công tác Quản lý
ngộ độc thực phẩm, ghi chép đầy đủ, rõ ràng.
|
Có sổ theo dõi công tác Quản lý ngộ
độc thực phẩm và phối hợp chặt chẽ xử lý kịp thời, khẩn trương theo quy định
khi có vụ ngộ độc thực phẩm ≤ 30 người mắc.
|
2
|
|
Xử lý vụ ngộ độc thực phẩm chậm sau
khi biết tin > 24h hoặc có vụ ngộ độc thực phẩm ≥ 30 người mắc hoặc có tử
vong do ngộ độc thực phẩm không cho điểm.
|
0
|
|
18
|
Xử lý, xác minh các vụ việc mất
ATTP.
|
Liệt kê các sự vụ trên địa bàn do thông
tin đại chúng cung cấp, do yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc tự phát hiện.
Các văn bản chỉ đạo, phối hợp trong
xử lý sự việc.
Các văn bản thông báo về kết quả điều
tra, xác minh, truy xuất nguồn gốc...
|
Không có sự cố mất ATTP được 2 điểm.
Thực hiện được 1 yêu cầu về điều
tra, xác minh, truy xuất, kiểm chứng thông tin... được 0,5 điểm (nhưng tổng số
không quá 2 điểm).
|
2
|
|
19
|
Chuỗi cung cấp sản phẩm nông nghiệp
an toàn, điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn
được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối hợp thực hiện.
|
Danh sách các chuỗi, các điểm đã được
xác nhận sản phẩm an toàn đã triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi,
tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai
...).
|
01 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi được
xây dựng hoàn thiện hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn;
có 02 chuỗi hoặc 02 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính
02 điểm; có hơn 03 chuỗi hoặc 03 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an
toàn được tính 03 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm.
|
3
|
|
VI
|
Quản lý trang thiết bị và kinh
phí công tác an toàn thực phẩm;
|
|
10
|
|
20
|
Quản lý trang thiết bị, hóa chất
cho hoạt động ATTP.
|
- Sổ sách các trang thiết bị cơ bản
(máy tính, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh...).
- Thực tế sử dụng trang thiết bị,
hóa chất đúng mục đích.
|
Sổ sách ghi chép đầy đủ theo danh mục
trang thiết bị, hóa chất được trang bị.
|
2
|
|
Sổ sách ghi chép không đầy đủ hoặc
không ghi chép theo danh mục trang thiết bị, hóa chất được trang bị không cho
điểm.
|
0
|
|
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất
đúng mục đích là công tác ATTP.
|
2
|
|
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất đúng
cho mục đích khác không cho điểm.
|
0
|
|
21
|
Đầu tư kinh phí cho công tác ATTP.
|
Có kế hoạch và dự toán cho ATTP.
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho
ATTP ≥ 200 triệu.
|
6
|
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho
ATTP từ 150 triệu đến < 200 triệu.
|
5
|
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho
ATTP từ 100 triệu đến < 150 triệu.
|
4
|
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho
ATTP dưới 100 triệu.
|
3
|
|
Không đầu tư kinh phí cho ATTP.
|
0
|
|
VII
|
Công tác khen thưởng:
|
5
|
|
22
|
Khen thưởng cấp quận, huyện, thị
xã.
|
Quyết
định Khen thưởng.
|
- Có từ 4 tập thể, cá nhân trở lên
được khen thưởng.
|
3
|
|
- Có từ 1 đến 3 tập thể, cá nhân được
khen thưởng.
|
2
|
|
23
|
Khen thưởng cấp phường, xã, thị trấn.
|
Quyết
định Khen thưởng.
|
- Có từ 10 đến 20 tập thể, cá nhân
được khen thưởng.
|
2
|
|
- Có từ 5 đến 10 tập thể, cá nhân
được khen thưởng.
|
1
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
100
|
|
ĐIỂM THƯỞNG (5 điểm) (để xem xét xếp hạng)
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
Chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Triển khai mới mô hình điểm ATTP.
|
+ 3
|
|
2
|
Xử lý vi phạm hành chính (phạt tiền)
01 xã > 6 triệu đồng; 01 phường > 18 triệu đồng.
|
+ 2
|
|
ĐIỂM
TRỪ (10 điểm)
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
Chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Có vụ ngộ độc thực phẩm lớn (≥30
người mắc) hoặc tử vong do ngộ độc thực phẩm
|
- 5
|
|
2
|
Báo cáo, xử lý ngộ độc thực phẩm chậm
sau khi biết tin > 24h, không kịp thời và phối hợp không tốt
|
- 5
|
|
* Phân loại:
- Loại xuất sắc: ≥ 95 điểm
- Loại tốt (A): 90 - < 95 điểm
- Loại khá (B): 70 - < 90 điểm
- Loại trung bình (C): < 70 điểm
* Xếp loại theo tổng số điểm đạt:
______________
* Ghi chú: - Những nội dung, tiêu chí chấm điểm mà đơn vị không có, không cần phải
thực hiện thì giữ nguyên điểm chuẩn.
- Điểm thưởng để xem xét xếp hạng
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI HỘ SẢN XUẤT, CƠ SỞ SẢN
XUẤT CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tiêu
chí
|
Tài
liệu chứng minh
|
Nội
dung
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Chấp hành các quy định pháp luật
chung
|
|
|
30
|
|
1.1
|
Đối với doanh nghiệp, Hợp tác xã (chỉ
chấm với doanh nghiệp có thời gian thực hiện liên tục từ 3 năm trở lên).
|
Báo cáo có xác nhận của cơ sở.
|
- Nộp ngân sách theo quy định.
|
10
|
|
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp đối với người lao động đầy đủ đạt 5 điểm (thiếu một loại trừ
2 điểm).
|
5
|
|
- Giấy tờ chứng minh chấp hành các
quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh như quy trình, quy phạm trong sản
xuất, kinh doanh (GMP, SSOP...) đạt 5 điểm.
|
5
|
|
- Các văn bản quy định pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh (phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường...) đạt 10
điểm.
|
10
|
|
1.2
|
Đối với cơ sở sản xuất, sơ chế, chế
biến, kinh doanh (chỉ chấm với cơ sở có thời gian thực hiện liên tục từ 2 năm
trở lên).
|
Báo cáo có xác nhận của cơ sở.
|
- Nộp ngân sách theo quy định.
|
10
|
|
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp đối với người lao động (nếu có) đạt 5 điểm.
|
5
|
|
- Giấy tờ chứng minh chấp hành các
quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh như quy trình, quy phạm trong sản
xuất, kinh doanh (GMP, SSOP...).
|
10
|
|
- Cam ký cam kết sản xuất kinh
doanh đảm bảo ATTP.
|
5
|
|
2
|
Thực hiện đầy đủ các điều kiện đảm
bảo An toàn thực phẩm và duy trì các điều kiện đảm bảo ATTP.
|
|
|
30
|
|
2.1
|
Theo các văn bản quy định điều kiện
An toàn thực phẩm hiện hành thuộc lĩnh vực Y tế, Công Thương và Nông nghiệp.
|
Biên bản kiểm tra gần nhất của cơ
quan quản lý.
|
Điều kiện cơ sở vật chất.
|
5
|
|
Điều kiện trang thiết bị.
|
5
|
|
Điều kiện con người.
|
5
|
|
Chất lượng sản phẩm.
|
5
|
|
Điều kiện vận chuyển, bảo quản.
|
5
|
|
Bao gói nhãn mác.
|
5
|
|
3
|
Giám sát chất lượng sản phẩm.
|
Kết quả phân tích mẫu gần nhất,
thông báo kết quả phân tích mẫu của cơ quan quản lý...
|
Các mẫu đều đảm bảo chất lượng được
10 điểm
Một mẫu vi phạm quy chuẩn, quy định
về ATTP trừ 3 điểm (không trừ quá 10 điểm).
Không thực hiện xét nghiệm mẫu
không được điểm.
|
10
|
|
4
|
Chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
|
Nằm trong danh sách chuỗi hoặc có
giấy xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
|
Nằm trong chuỗi cung ứng thực phẩm
an toàn hoàn chỉnh hoặc được xác nhận điểm bán sản phẩm chuỗi cung ứng thực
phẩm an toàn được 10 điểm; Không thuộc chuỗi không được điểm.
|
10
|
|
5
|
Áp dụng các công nghệ tiên tiến hiện
đại; Các chương trình quản lý chất lượng tiên tiến.
|
Có chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn.
|
HACCP hoặc ISO 2000 hoặc tương
đương...
|
10
|
|
6
|
Điểm thưởng:
|
|
|
10
|
|
6.1
|
Tham gia công tác an sinh xã hội tại
địa phương.
|
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tích cực
tham gia đóng góp, ủng hộ các quỹ xã hội từ thiện tại địa phương.
|
3
|
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất quan tâm
đến điều kiện việc làm, sử dụng lao động tại địa phương có hiệu quả.
|
2
|
|
6.2
|
Tầm ảnh hưởng, uy tín của sản phẩm
đối với xã hội.
|
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có
sáng kiến được Thành phố công nhận hoặc sáng chế, giải pháp hữu ích được Cục Sở
hữu trí tuệ cấp bằng, công nhận, bảo hộ sản phẩm.
|
2
|
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đã được
tặng danh hiệu, giải thưởng cấp bộ, ngành; bằng khen cấp Thành phố hoặc hai
năm liên tục được tặng giấy khen cấp quận, huyện, thị xã.
|
2
|
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được
dư luận, người tiêu dùng mến mộ, bình chọn; đã được cơ quan báo chí, truyền
thông viết bài, đưa tin.
|
1
|
|
|
Tổng
|
|
|
100
|
|
* Phân loại:
- Loại xuất sắc: ≥ 95 điểm
- Loại tốt (A): 90 - < 95 điểm
- Loại khá (B): 70 - < 90 điểm
- Loại trung bình (C): < 70 điểm
* Xếp loại theo tổng số điểm đạt:
______________
Quyết định 3594/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí chấm điểm công tác An toàn thực phẩm tại quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn và cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3594/QĐ-UBND ngày 16/07/2018 về Bộ tiêu chí chấm điểm công tác An toàn thực phẩm tại quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn và cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội
2.807
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|