ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2020/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 15
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP , ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP , ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
43/2018/TT-BCT , ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông báo số
176/TB-UBND, ngày 8 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang về Kết luận phiên
họp tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 71/TTr-SCT, ngày 5/10/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Sở Công
Thương cho UBND các huyện, thành phố như sau:
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản
phẩm/năm.
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản
phẩm/năm.
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu
lít sản phẩm/năm.
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít
sản phẩm/năm.
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm.
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn
tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực
phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 huyện;
chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu
thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a
khoản này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a
khoản này.
2. Tiếp nhận Bản cam kết, bản sao
Giấy chứng nhận:
a) Tiếp nhận Bản cam kết chấp hành
các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh nhỏ lẻ của các cơ sở
được quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm.
b) Tiếp nhận Bản sao Giấy chứng
nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) của cơ sở đã được
cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân
tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an
toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc
tương đương còn hiệu lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin-Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Hệ thống Vnptioffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|