BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 288/QĐ-QLD
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 9001:2015 ÁP DỤNG VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-QLD ngày
18/01/2019 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các phòng thuộc Cục Quản lý Dược;
Căn cứ yêu cầu thực tế công tác quản lý
của Cục Quản lý Dược;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 01 Quy trình thao tác chuẩn
trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt
động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược, cụ thể:
Quy trình nhập khẩu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc theo quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định
54/2017/NĐ-CP (mã số QT.KD.29.01).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/bà: Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Ban QMS, Chánh Văn phòng,
Trưởng các phòng thuộc Cục Quản lý Dược chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Website Cục QLD;
- Lưu: VT, VP (H).
|
CỤC TRƯỞNG
Vũ
Tuấn Cường
|
CỤC QUẢN LÝ
DƯỢC
PHÒNG QUẢN LÝ
KINH DOANH DƯỢC
QUY
TRÌNH
NHẬP
KHẨU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 90 NGHỊ ĐỊNH
54/2017/NĐ-CP
MÃ SỐ: QT.KD.29.01
Trách nhiệm
|
Người viết
|
Người kiểm
tra
|
Người phê duyệt
|
Họ và tên
|
Nguyễn
Thanh Bình
Chuyên viên
|
Phan Công
Chiến
Trưởng phòng
|
Vũ Tuấn Cường
Cục trưởng
|
Chữ ký
|
|
|
|
CỤC QUẢN LÝ
DƯỢC
|
QUY TRÌNH
NHẬP KHẨU THUỐC, NGUYÊN
LIỆU LÀM
THUỐC
THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 90 NGHỊ ĐỊNH 54/2017/NĐ-CP
|
Mã số: QT.KD.29.01
|
Ngày ban hành 25/5/2021
|
Lần ban hành: 01
|
Tổng số trang:
|
1. Người/bộ phận có
liên quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng các nội dung của quy định này.
2. Nội dung trong quy định này có hiệu
lực thi hành như sự chỉ đạo của Cục trưởng.
3. Mỗi đơn vị chỉ được phân phối 01 bản. Khi
các đơn vị có nhu cầu phân phối thêm tài liệu phải đề nghị với Ban ISO. File mềm được cung cấp
trên mạng nội bộ để
chia
sẻ thông tin.
NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận
rồi đánh dấu X ô bên cạnh)
|
Lãnh đạo Cục phụ
trách
|
|
Phòng Đăng ký thuốc
|
|
Ban QMS
|
|
Phòng Quản lý chất
lượng thuốc
|
|
Văn phòng Cục
|
|
Phòng Quản lý giá
thuốc
|
|
Phòng Pháp chế -
Thanh tra
|
|
Phòng Quản lý mỹ phẩm
|
|
Phòng Quản lý kinh
doanh dược
|
|
Trung tâm đào tạo
và hỗ trợ doanh
nghiệp dược & mỹ phẩm
|
|
Văn phòng NRA
|
|
|
BẢNG THEO DÕI
TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
STT
|
Ngày sửa đổi
|
Vị trí sửa
đổi
|
Nội dung sửa
đổi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này nhằm quy định thống nhất
trình tự xem xét hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
vào Việt Nam theo quy định tại Khoản 4 Điều 90 Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ.
2. PHẠM VI ÁP
DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với tất cả
các đối tượng tham gia trong quá trình tiếp nhận, thẩm định, xem xét và giải
quyết hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc vào Việt
Nam theo quy định tại Khoản 4 Điều 90 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
3. TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN
- Lãnh đạo chất lượng, Ban QMS, Trưởng
phòng Quản lý kinh doanh dược có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đảm bảo việc
tuân thủ theo các quy định tại quy trình này.
- Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo phòng Quản lý
kinh doanh dược, các cán bộ, chuyên viên của Phòng Quản lý kinh doanh dược, Bộ
phận một cửa, Bộ phận văn thư của Văn phòng Cục và các cán bộ, chuyên viên có
liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng những quy định trong quy trình này.
- Bộ phận một cửa - Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát các Hồ sơ đề nghị nhập khẩu thuốc để đảm bảo chỉ tiếp nhận
các hồ sơ không thuộc trường hợp Cục Quản lý Dược có Quyết định ngừng tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc này.
- Phòng Pháp chế Thanh tra, Phòng Đăng
ký thuốc, Phòng Quản lý chất lượng thuốc có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu cập nhật
liên tục để đảm bảo căn cứ pháp lý trong việc giải quyết hồ sơ đề nghị nhập khẩu
thuốc theo Quy trình này, liên quan đến các nội dung cụ thể:
ü Cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất thuốc
có/không thuộc trường hợp Cục Quản lý Dược có Quyết định về việc tiếp nhận hồ
sơ đề nghị nhập khẩu thuốc, ngừng cấp phép nhập khẩu hoặc ngừng nhập khẩu thuốc
đề nghị nhập khẩu.
ü Thuốc đề nghị nhập khẩu có/không thuộc trường
hợp Cục Quản lý Dược có Quyết định về việc thu hồi Giấy đăng ký lưu hành, ngừng
lưu hành.
- Phòng Đăng ký thuốc có trách nhiệm
chia sẻ Dữ liệu cấp giấy phép đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. TÀI LIỆU THAM CHIẾU
- Luật Dược 105/2016/QH-13 ngày
06/4/2016.
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
dược.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- Thông tư số 26/2019/TT-BYT ngày
30/8/2019 của Bộ Y tế quy định về danh mục thuốc hiếm.
- Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế.
- Dữ liệu cập nhật của các Phòng Pháp
chế Thanh tra, Phòng Đăng ký thuốc, Phòng Quản lý chất lượng thuốc liên quan đến
các nội dung cụ thể:
ü Cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất thuốc
có/không thuộc trường hợp Cục Quản lý Dược có Quyết định về việc tiếp nhận hồ
sơ đề nghị nhập khẩu thuốc, ngừng cấp phép nhập khẩu hoặc ngừng nhập khẩu thuốc đề
nghị nhập khẩu.
ü Thuốc đề nghị nhập khẩu có/không thuộc trường
hợp Cục Quản lý Dược có Quyết định về việc thu hồi Giấy đăng ký lưu hành, ngừng
lưu hành.
- Dữ liệu cấp giấy phép đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Phòng Đăng ký thuốc chia sẻ.
5. ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ
VIẾT TẮT
5.1. Thuật ngữ
- Cán bộ thụ lý: là chuyên viên hoặc
cán bộ hợp đồng được giao thụ lý hồ sơ.
5.2. Chữ viết tắt:
- QLKDD: Phòng Quản lý kinh doanh dược
- QT: Quy trình
- CQLD: Cục Quản lý Dược
- ĐHNK: Đơn hàng nhập khẩu
- LĐP: Lãnh đạo phòng
- Văn thư Phòng: Văn thư Phòng QLKDD
- Hồ sơ nhập khẩu: hồ sơ đề nghị cho
phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc quy định tại khoản 4
Điều 90 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
- Hồ sơ bổ sung: hồ sơ bổ sung cho hồ
sơ đề nghị cho phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
- NĐ 54/2017/NĐ-CĐ: Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật dược.
6. QUY ĐỊNH CHUNG
Cán bộ thụ lý chỉ xem xét đưa hồ sơ ra
thẩm định khi căn cứ vào Dữ liệu cập nhật của các Phòng Pháp chế Thanh tra,
Phòng Đăng ký thuốc, Phòng Quản lý chất lượng thuốc:
- Cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất thuốc
có/không thuộc trường hợp Cục Quản lý Dược có Quyết định về việc tiếp nhận hồ
sơ đề nghị nhập khẩu thuốc, ngừng cấp phép nhập khẩu hoặc ngừng nhập khẩu thuốc
đề nghị nhập khẩu.
- Thuốc đề nghị nhập khẩu có/không thuộc
trường hợp Cục Quản lý Dược có Quyết định về việc thu hồi Giấy đăng ký lưu
hành, ngừng lưu hành.
7. NỘI DUNG QUY TRÌNH
7.1. Sơ đồ quy trình:
7.2. Nội dung quy trình:
7.2.1. Nhận bàn giao hồ sơ
Thời gian tối đa để thực
hiện bước này là 01 ngày.
a) Khi thủ tục chưa triển khai hải
quan một cửa:
Văn thư Phòng nhận bàn giao hồ sơ nhập
khẩu, hồ sơ bổ sung từ Bộ phận Một cửa - Văn Phòng Cục theo Quy trình tiếp nhận
và bàn giao hồ sơ tại Bộ phận một cửa, vào sổ văn thư đến
và trình Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được ủy quyền).
b) Khi thủ tục triển khai hải quan một
cửa:
Hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ bổ
sung sau khi tiếp nhận được từ Hệ thống Hải quan một cửa, Bộ phận Một cửa - Văn
Phòng Cục chuyển đến tài khoản của Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được ủy
quyền).
7.2.2. Phân công cán bộ thụ lý:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này
là 02 ngày.
a) Khi thủ tục chưa triển khai hải
quan một cửa:
Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được
ủy quyền) phân công LĐP phụ trách lĩnh vực, cán bộ thụ lý trên hồ sơ nhập khẩu,
hồ sơ bổ sung.
Văn thư Phòng nhận hồ sơ nhập khẩu, hồ
sơ bổ sung từ Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được ủy quyền), ghi đầy đủ
thông tin về phân công vào sổ công văn đến và chuyển đến cán bộ
thụ lý.
b) Khi thủ tục triển khai hải quan một
cửa:
Trưởng phòng (hoặc Phó Trưởng phòng được
ủy quyền) chuyển hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ bổ sung đến tài khoản của LĐP phụ trách
lĩnh vực và cán bộ thụ lý.
7.2.3. Rà soát, đánh giá hồ sơ:
Thời gian tối đa để thực hiện bước
này là 04 ngày.
Cán bộ thụ lý rà soát, đánh giá hồ sơ
đề nghị nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo các tiêu chí:
7.2.3.1 Tiêu chí rà soát về thuốc,
nguyên liệu làm thuốc đề nghị nhập khẩu (căn cứ vào Khoản 4 Điều 90)
* Tiêu chí rà soát về thuốc
- Không có thuốc tương tự còn hiệu lực
giấy đăng ký lưu hành có cùng hoạt chất, đường dùng, hàm lượng, dạng bào chế với
thuốc đề nghị nhập khẩu (Căn cứ vào dữ liệu cấp giấy phép đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc do Phòng Đăng ký thuốc chia sẻ);
- Trong trường hợp có thuốc tương tự
còn hiệu lực giấy đăng ký lưu hành có cùng hoạt chất, đường dùng, hàm lượng, dạng
bào chế với thuốc đề nghị nhập khẩu, yêu cầu phải có ý kiến của cơ sở sản xuất
hoặc cơ sở đăng ký hoặc cơ sở nhập khẩu của tất cả các thuốc tương tự cam kết về
việc thuốc tương tự không có đủ nguồn cung;
- Thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm;
- Có cam kết của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở tiếp nhận viện trợ về việc thuốc cần thiết cho nhu cầu phòng, điều
trị bệnh và sử dụng hết thuốc đề nghị nhập khẩu trước khi thuốc hết hạn dùng.
* Tiêu chí rà soát về nguyên liệu làm
thuốc
- Có cam kết của cơ sở sản xuất,
kinh doanh về việc nguyên liệu làm thuốc cần thiết cho nhu cầu sử dụng trong sản
xuất và sử dụng hết nguyên liệu làm thuốc đề nghị nhập khẩu trước khi hết hạn
dùng.
7.2.3.2 Tiêu chí rà soát về hồ sơ đề nghị nhập
khẩu
- Các tài liệu của Hồ sơ đề nghị nhập
khẩu được áp dụng theo quy định tại Khoản 5 Điều 90 Nghị định
54/2017/NĐ-CP;
- Hiệu lực giấy đăng ký lưu hành/giấy
phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc của thuốc đề nghị nhập khẩu.
7.2.4. Dự thảo công văn trả lời/Dự thảo
Phiếu trình Lãnh đạo Bộ/Lãnh đạo Cục phụ trách
Thời gian tối đa để thực hiện bước
này là 01 ngày.
a) Đối với trường hợp đồng ý với hồ sơ
nhập khẩu/hồ sơ bổ sung
Trường hợp cán bộ thụ lý rà soát thuốc,
nguyên liệu làm thuốc đề nghị nhập khẩu đáp ứng một trong các tiêu chí tại Mục
7.2.3.1 và hồ sơ đề nghị nhập khẩu đáp ứng tiêu chí tại Mục 7.2.3.2, cán bộ thụ
lý trình Phiếu rà soát và dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ trách trong đó
có đề xuất và xin ý kiến Lãnh đạo Cục phụ trách về việc đồng ý đối với hồ sơ nhập
khẩu/hồ sơ bổ sung kèm dự thảo Phiếu trình xin ý kiến Lãnh đạo Bộ theo mẫu BM.KD.QT.29.01/03,
ký tắt và trình Lãnh đạo Phòng.
b) Đối với trường hợp chưa đồng ý với
hồ sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ sung
Trường hợp cán bộ thụ lý rà soát hồ sơ
nhập khẩu/hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng tiêu chí tại Mục 7.2.3.2, cán bộ
thụ lý dự thảo công văn trả lời các nội dung chưa đáp ứng theo mẫu
BM.KD.QT.29.01/01, ký tắt và trình Lãnh đạo Phòng.
c) Đối với trường hợp hồ sơ đề nghị nhập
khẩu đã đáp ứng tiêu chí tại Mục 7.2.3.2, tuy nhiên thuốc,
nguyên liệu làm thuốc đề nghị nhập khẩu chưa thuộc một trong các tiêu chí tại Mục
7.2.3.1
Đối với trường hợp này, Cán bộ thụ lý
căn cứ hồ sơ dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ trách trong đó có đề xuất và
xin ý kiến về việc đồng ý/không đồng ý phê duyệt đối với hồ sơ nhập khẩu/hồ sơ
bổ sung kèm dự thảo Phiếu trình lãnh đạo Bộ theo mẫu BM.KD.QT. 29.01/03 ký tắt
và trình Lãnh đạo Phòng.
- Trong trường hợp đồng ý phê duyệt:
Thực hiện theo điểm a Mục này.
- Trong trường hợp không đồng ý phê
duyệt: Cán bộ thụ lý trình Lãnh đạo Phòng: Phiếu rà soát đã ký, ký tắt dự thảo
Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ trách trong đó có đề xuất và xin ý kiến Lãnh đạo Cục
phụ trách về việc không đồng ý phê duyệt đối với hồ sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ sung
kèm dự thảo đã ký Phiếu trình xin ý kiến Lãnh đạo Bộ theo mẫu BM.KD.QT.
29.01/03.
7.2.5. Lãnh đạo Phòng kết luận Phiếu
rà soát, xem xét nội dung dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Bộ/Lãnh đạo Cục phụ
trách/Công văn
Thời gian tối đa để thực hiện bước này
là 02 ngày.
Lãnh đạo Phòng xem xét và cho ý kiến đối
với nội dung rà soát, kết luận Phiếu rà soát và xem xét nội dung Dự thảo Phiếu
trình Lãnh đạo Bộ/Lãnh đạo Cục phụ trách/Công văn
7.2.5.1 Trường hợp
Lãnh đạo Phòng đồng ý nội dung rà soát, đề
xuất của cán bộ thụ lý, nội dung Dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Bộ/Lãnh đạo Cục
phụ trách/Công văn
a) Đối với trường hợp đồng ý về việc
phê duyệt đối với hồ sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ sung (Bước tiếp theo của bước 7.2.4 mục
a)
Lãnh đạo Phòng ký Phiếu trình Lãnh đạo
Cục phụ trách và ký tắt Dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Bộ và chuyển cho Văn thư
phòng trình Lãnh đạo Cục phụ trách. (01 ngày).
b) Đối với trường hợp chưa đồng ý về
việc phê duyệt với hồ sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ sung (Bước tiếp theo của bước 7.2.4
mục b)
Lãnh đạo Phòng ký tắt Dự thảo Công văn
trả lời theo biểu mẫu
BM.KD.QT. 29.01/01 và chuyển cho Văn thư phòng trình Lãnh đạo Cục phụ trách. (01
ngày).
Sau khi Lãnh đạo Phòng chuyển cho Văn
thư phòng, Văn thư phòng vào sổ Phiếu trình và trình Lãnh đạo Cục phụ trách. (01
ngày).
c) Đối với trường hợp hồ sơ đề nghị nhập
khẩu đã đáp ứng tiêu chí tại Mục 7.2.3.2, tuy nhiên thuốc đề nghị nhập khẩu
chưa thuộc một trong các tiêu chí tại Mục 7.2.3.1 (Mục c bước 7.2.4)
Lãnh đạo Phòng ký phiếu trình xin ý kiến
Lãnh đạo Cục phụ trách
- Trong trường hợp đồng ý phê duyệt hồ
sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ sung: Thực hiện theo bước này - mục a.
- Trong trường hợp không đồng ý phê
duyệt hồ sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ sung: Lãnh đạo Phòng phụ trách ký vào Phiếu rà
soát và Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ trách trong đó có đề xuất và xin ý kiến
Lãnh đạo Cục phụ trách về việc không đồng ý đối với hồ sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ
sung, đồng thời ký nháy dự thảo Phiếu trình xin ý kiến Lãnh đạo Bộ theo mẫu
BM.KD.QT. 29.01/03.
7.2.5.2 Trường hợp
Lãnh đạo Phòng chưa đồng ý với Phiếu rà soát và
dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Bộ/Lãnh đạo Cục phụ trách/Công văn trả lời
Lãnh đạo Phòng kết luận vào Phiếu rà
soát và có đề xuất làm căn cứ để cán bộ thụ lý xử lý các bước tương ứng tại
quay lại bước 7.2.3.
7.2.6. Lãnh đạo Cục phụ trách xem xét,
ký công văn/Phiếu trình Lãnh đạo Bộ:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này
là 02 ngày.
Lãnh đạo Cục phụ trách xem xét nội
dung Dự thảo công văn/ Dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ trách/Lãnh đạo Bộ.
7.2.6.1 Đối với nội
dung Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ trách/Dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Bộ/ Dự thảo công
văn
a) Trường hợp Lãnh đạo Cục phụ trách đồng
ý với nội dung đề xuất Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ trách và Dự thảo Phiếu
trình Lãnh đạo Bộ/ Dự thảo công văn:
- Đối với nội dung Dự thảo Phiếu trình
Lãnh đạo Bộ: Ký Phiếu trình xin ý kiến Lãnh đạo Bộ và chuyển sang bước 7.2.7;
- Đối với nội dung Dự thảo công văn:
Lãnh đạo Cục phụ trách ký công văn gửi cơ sở và chuyển cho Văn
phòng Cục để ban hành Công văn theo bước 7.2.8.
b) Trường hợp Lãnh đạo Cục phụ trách
không đồng ý với nội dung Dự thảo công văn/ Dự thảo Phiếu trình hoặc yêu cầu giải
trình thêm: Lãnh đạo Cục phụ trách kết luận vào Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ
trách và có ý kiến làm căn cứ để cán bộ thụ lý quay lại bước 7.2.3 và xử lý các bước
tương ứng.
7.2.6.2 Đối với nội
dung xin ý kiến
trong Dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ trách trong trường hợp hồ sơ đề nghị
nhập khẩu đã đáp ứng tiêu chí tại Mục 7.2.3.2, tuy
nhiên thuốc đề nghị nhập khẩu chưa thuộc một trong các tiêu chí tại Mục 7.2.3.1
a) Trường hợp Lãnh đạo Cục phụ trách đồng
ý với nội dung đề xuất của Phòng tại Dự thảo Phiếu trình Cục: Thực hiện theo bước
7.2.6.1 - điểm a - gạch đầu dòng thứ nhất.
b) Trường hợp Lãnh đạo Cục phụ trách
không đồng ý với nội dung Dự thảo công văn/ Dự thảo Phiếu trình hoặc yêu cầu giải
trình thêm: Lãnh đạo Cục phụ trách kết luận vào Phiếu trình Lãnh đạo Cục phụ
trách và có ý kiến làm căn cứ để cán bộ thụ lý quay lại bước 7.2.3 và xử lý các bước
tương ứng.
7.2.7. Lãnh đạo Bộ xem xét Phiếu
trình
Lãnh đạo Bộ xem xét nội dung Dự thảo
Phiếu trình của Cục Quản lý Dược xin ý kiến về việc nhập khẩu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc theo quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định
54/2017/NĐ-CP.
a) Trường hợp Lãnh đạo Bộ đồng ý với nội
dung Dự thảo Phiếu trình:
- Trong trường hợp đồng ý phê duyệt hồ
sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ sung: Cục Quản lý Dược có công văn đồng ý trả lời cơ sở:
Quay lại bước 7.2.4 (mục a). (Dự thảo công văn đồng ý theo mẫu BM.KD.QT.
29.01/02)
- Trong trường hợp không đồng ý phê
duyệt hồ sơ nhập khẩu/hồ sơ bổ sung: Cục Quản lý Dược có công văn không đồng ý
trả lời cơ sở: Quay lại bước 7.2.4 (mục b). (Dự thảo công văn không đồng ý
theo mẫu BM.KD.QT. 29.01/01)
Khi thủ tục triển khai hải quan một cửa:
Cán bộ thụ lý upload Phiếu trình đã phê duyệt của Lãnh đạo Bộ lên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến để lưu hồ sơ.
b) Trường hợp Lãnh đạo Bộ không đồng ý
với nội dung Dự thảo Phiếu trình hoặc yêu cầu giải trình thêm: Cục Quản lý Dược
quay lại bước 7.2.3.
7.2.8. Ban hành công văn và lưu trữ hồ
sơ:
Thời gian tối đa để thực hiện bước này
là 01 ngày.
Sau khi nhận Công văn đã được ký từ
Lãnh đạo Cục phụ trách, Văn phòng Cục đóng dấu và ban hành. Văn phòng Cục lưu
công văn trả lời, cán bộ thụ lý lưu toàn bộ hồ sơ.
Khi thủ tục triển khai hải quan một cửa:
Toàn bộ công văn và hồ sơ lưu là hồ sơ điện tử
8. BIỂU MẪU KÈM THEO
Nội dung
|
Mã số
|
Công văn chưa đồng ý nhập khẩu thuốc
|
BM.KD.QT.
29.01/01
|
Công văn đồng ý nhập khẩu thuốc
|
BM.KD.QT.
29.01/02
|
Phiếu trình Lãnh đạo Bộ
|
BM.KD.QT.
29.01/03
|
Mẫu biên bản rà soát, đánh giá hồ sơ
|
BM.KD.QT.
29.01/04
|
BM.KD.QT.29.01/01
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QLD-KD
V/v
nhập khẩu thuốc
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
Kính gửi:
Đ/c:
Cục Quản lý Dược nhận được Văn thư số
... đề ngày ... của Công ty về việc nhập khẩu thuốc có hạn dùng tại thời điểm
thông quan ngắn hơn so với quy định đối với thuốc đã được cấp phép nhập khẩu
cho mục đích ...
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/05/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
dược;
Căn cứ Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Cục Quản lý Dược có ý kiến như sau:
Chưa đồng ý chấp thuận Văn thư trên,
lý do:
Cục Quản lý Dược thông báo để Công ty
biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Công ty (để thực hiện);
- Lưu: VT, KD.
|
CỤC TRƯỞNG
|
BM.KD.QT.29.01/02
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QLD-KD
V/v
nhập khẩu thuốc
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
Kính gửi:
Đ/c:
Cục Quản lý Dược nhận được Văn thư số
... đề ngày ... của Công ty về việc nhập khẩu thuốc có hạn dùng tại thời điểm
thông quan ngắn hơn so với quy định đối với thuốc đã được cấp phép nhập khẩu
cho mục đích ...
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/05/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
dược;
Căn cứ Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Cục Quản lý Dược có ý kiến như sau:
Chấp thuận để công ty nhập khẩu thuốc
đã được cấp phép nhập khẩu tại đơn hàng số ... ngày ... của Công ty đã được Cục
Quản lý Dược phê duyệt tại Công văn số ... ngày .../đã được cấp giấy đăng ký lưu hành, cụ
thể như sau:
STT
|
Tên thuốc,
dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Hoạt chất,
hàm lượng/ nồng độ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Hạn dùng
|
Lô sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Công ty phải thực hiện đúng các quy định
về xuất nhập khẩu thuốc và các quy định về dược có liên quan.
Cục Quản lý Dược thông báo để Công ty
biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Công ty (để thực hiện);
- Lưu: VT, KD.
|
CỤC TRƯỞNG
|
BM.KD.QT.29.01/03
Mẫu phiếu trình Lãnh đạo
3 (M3)
CỤC QUẢN LÝ
DƯỢC
Số: _______/QLD-KD
|
|
PHIẾU TRÌNH LÃNH ĐẠO
BỘ
(xin ý kiến
chỉ đạo)
Kính gửi:
PHẦN I: NỘI
DUNG TRÌNH CỦA ĐƠN VỊ
(Đơn vị chịu
trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý
của Đề xuất)
I. Nội dung xin ý
kiến:
Về việc nhập khẩu thuốc có hạn dùng
còn lại tại thời điểm thông quan ngắn hơn so với quy định
đối với thuốc đã được cấp phép nhập khẩu cho mục đích ....
II. Cơ sở đề xuất
ý kiến:
Cục Quản lý Dược nhận được Văn thư số
... đề ngày ...
của
Công ty về việc nhập khẩu thuốc có hạn dùng tại thời điểm thông quan
ngắn hơn so với quy định đối với thuốc đã được cấp phép nhập
khẩu cho mục đích ..., cụ thể:
……
Tài liệu đính kèm:
-
-
-
III. Đề xuất
....
Cục Quản lý Dược kính báo cáo Lãnh đạo
Bộ và xin ý kiến chỉ đạo.
Nếu Thứ trưởng
đồng ý kính đề xuất Lãnh đạo Bộ giao Cục Quản lý Dược
có công văn trả lời doanh nghiệp.
|
Ngày tháng năm
Chuyên viên
soạn thảo
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm
Lãnh đạo
Đơn vị
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
PHẦN II: TIẾP
NHẬN VÀ KIỂM TRA CỦA VĂN PHÒNG BỘ
Văn phòng Bộ đã kiểm tra và chịu
trách nhiệm về thể thức văn bản.
|
Số: /HC
Ngày tháng năm 2021
|
PHẦN XỬ LÝ CỦA
LÃNH ĐẠO BỘ
……………………………………………………...........................
……………………………………………………..........................
……………………………………………………..........................
……………………………………………………..........................
……………………………………………………..........................
|
Ngày tháng năm 2021
Lãnh đạo Bộ
(ký tên)
|