ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2625
/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 06 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH LẬP HỒ SƠ ĐƯA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày
30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tại Công văn số 1573/SLĐTBXH-TNXH ngày 14 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lập hồ sơ và biểu
mẫu đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - thương binh
và Xã hội, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các CQ HCSN thuộc Trung ương
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC, VXDL. Bùi Vy
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY TRÌNH
LẬP
HỒ SƠ ĐƯA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2625 /QĐ- UBND ngày 06
tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1.
Đối tượng bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Đối tượng bị đề
nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại
Khoản 1, Điều 96 của Luật xử lý vi phạm hành chính gồm:
1. Người
nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên có nơi cư trú ổn định, đã bị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy mà
vẫn còn nghiện.
2. Người
nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên chưa bị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy nhưng không có nơi cư
trú ổn định.
Điều 2. Thời
hạn áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều
95 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc từ 12 tháng đến 24 tháng.
Điều 3.
Thẩm quyền xác định người nghiện ma túy:
Thực hiện theo quy định tại
Điều 10, Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ.
Sở Y tế quy định cụ thể cơ sở y
tế trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy của
người nghiện ma tuý.
Thẩm quyền, thủ tục và quy
trình xác định tình trạng nghiện ma túy thực hiện theo Thông tư Liên tịch số
17/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BCA ngày 9/7/2015 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Công an.
Điều 4.
Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa người nghiện ma túy
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
1. Trình
tự, thủ tục lập hồ sơ đối với người nghiện ma túy có
nơi cư trú ổn định:
Hồ sơ gồm:
- Bản tóm
tắt lý lịch (Mẫu số 1);
- Phiếu trả
lời kết quả của người có thẩm quyền xác định về tình trạng
nghiện ma túy hiện tại của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc. (Mẫu kèm theo Công văn số 232/AIDS-MMT ngày 8/6/2015
của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Thuận).
- Biên bản về
hành vi sử dụng ma túy trái phép (Mẫu số 2);
- Bản tường
trình của người vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của họ (Mẫu số
4);
- Tài liệu chứng
minh đã chấp hành xong Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn bao gồm: Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn do nghiện ma túy và Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma
túy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Giấy xác
nhận hết thời gian cai nghiện ma túy tại gia đình hoặc cai nghiện ma túy tại
cộng đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
tài liệu chứng minh bị đưa ra khỏi chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
- Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc giao cho gia đình quản lý người bị
đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong thời gian làm
thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu
số 3);
- Văn bản
của cơ quan lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đối với người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn định thực hiện theo
yêu cầu nêu trên; đồng thời thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 8, Nghị
định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ.
2. Trình tự, thủ tục
lập hồ sơ đối với người nghiện ma túy không có nơi cư trú
ổn định:
* Bước 1: Lập
hồ sơ và ra Quyết định đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung
tâm CB-GD-LĐXH tỉnh), sau đây gọi là Trung tâm. Thời gian thực hiện trong 48
giờ.
- Cơ quan Công an (bao gồm Công
an xã, phường, thị trấn; Lực lượng Cảnh sát phòng, chống ma tuý của tỉnh,
huyện, thị xã, thành phố) phát hiện người sử dụng ma tuý trái phép không có nơi
cư trú ổn định phải tiến hành lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND xã, phường, thị
trấn ra Quyết định đưa vào Trung tâm để quản lý, chữa bệnh, cắt cơn, giải độc
và tư vấn tâm lý trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
Hồ sơ gồm:
+ Bản tóm tắt lý
lịch (Mẫu số 1), Công an lập;
+ Biên bản
về hành vi sử dụng ma túy trái phép (Mẫu số 2), Công an lập;
+ Bản tường trình
của người vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của họ, nếu họ không
biết chữ thì nhờ người viết hộ và điềm chỉ (Mẫu số 4), Công an lập;
+ Biên bản xét
nghiệm chất ma tuý (Mẫu số 5), Công an phối hợp với cơ quan Y tế thực hiện;
+ Các tài liệu vi phạm liên
quan đến người vi phạm (nếu có);
+ Chụp ảnh, lập danh chỉ bản,
đề nghị trích lục tiền án, tiền sự của người vi phạm (nếu có), Công an lập;
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị
trấn sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan Công an phải xem xét ra Quyết
định đưa người nghiện ma túy vào Trung tâm. (Mẫu số 6).
- Khi có Quyết định của Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn thì Công an nơi lập hồ sơ tiến hành bàn giao
người nghiện cho Trung tâm quản lý.
Hồ sơ phải lập:
+ Quyết định của Chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn (Mẫu số 6) và bản sao hồ sơ của người đó.
+ Lập biên bản bàn giao, nhận
hồ sơ và người nghiện ma túy (Mẫu số 7), Công an phối hợp với Trung tâm thực
hiện;
* Bước 2: Xác
minh, thu thập tài liệu, lập hồ sơ; cắt cơn, giải độc, phục hồi sức khoẻ và tư
vấn tâm lý. Thời gian thực hiện trong 05 ngày làm việc.
a) Cơ quan Công an lập hồ sơ:
- Nếu kết quả xác minh người
nghiện ma tuý không có nơi cư trú ổn định thì hoàn tất hồ
sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp
huyện, thị xã, thành phố thẩm định.
- Nếu kết quả xác minh người
nghiện ma tuý có nơi cư trú ổn định; Kết quả không xác
định được tình trạng nghiện ma tuý hiện tại của người đó hoặc người đó thuộc
các trường hợp không áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo
Điều 5, Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của
Chính phủ thì cơ quan Công an nơi lập hồ sơ có văn bản đề xuất Chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn ban hành Quyết định đưa ra khỏi Trung tâm và bàn giao
người, hồ sơ cho cơ quan Công an cấp xã nơi người đó cư trú để quản lý theo quy
định.
Hồ sơ bổ sung:
+ Quyết định của Chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn (vận dụng Mẫu số 6 ban hành Quyết định đưa ra khỏi Trung
tâm);
+ Phiếu xác minh tình trạng cư
trú (Mẫu số 8), Công an lập;
+ Lý lịch đã được xác minh và
kết quả tra cứu tiền án, tiền sự, Công an lập;
b) Cơ sở cai nghiện bắt buộc
(Trung tâm):
- Tiếp nhận, phân loại và tổ
chức chữa bệnh, cắt cơn, giải độc, tư vấn tâm lý cho người nghiện ma tuý theo
hướng dẫn của ngành Y tế.
- Xác định về
tình trạng nghiện ma túy hiện tại của người nghiện ma tuý (Mẫu số 9),
Trung tâm lập;
* Bước 3: Kiểm
tra tính pháp lý hồ sơ; đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính. Thời gian
thực hiện trong 04 ngày làm việc.
a) Trưởng Phòng Tư pháp huyện,
thị xã, thành phố trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính hợp pháp của hồ sơ (Mẩu
số 10).
b) Trưởng phòng Lao động-
Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Trưởng Phòng Tư pháp tiến hành đối chiếu
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, có
công văn đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung
tâm) và chuyển đầy đủ hồ sơ đến Toà án nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
có công văn đề nghị bổ sung (nêu rõ lý do và các tài liệu cần bổ sung).
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan lập hồ sơ phải bổ sung đầy đủ các
tài liệu theo yêu cầu.
* Bước 4: Quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính. Thời gian thực hiện trong 15 ngày làm
việc.
Trong thời gian Toà án nhân dân
huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận, thụ lý hồ sơ, Trung tâm phải phối hợp để
thực hiện các yêu cầu sau:
a) Trước khi mở phiên họp:
- Giao, nhận thông báo thụ lý
của Toà án cho người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi là Người bị đề nghị).
- Giao, nhận giấy triệu tập và
Quyết định mở phiên họp của Toà án cho Người bị đề nghị.
- Giao, nhận tài liệu chứng cứ
do Người bị đề nghị cung cấp cho Toà án (nếu có); Đơn và tài liệu yêu cầu thay
đổi người tiến hành tố tụng của Người bị đề nghị (nếu có).
- Trung tâm bố trí nơi để Người
bị đề nghị đọc và ghi chép những tài liệu trong hồ sơ (nếu họ có yêu cầu).
b) Mở phiên họp:
- Toà án nhân dân huyện, thị
xã, thành phố tổ chức phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Địa điểm tổ chức phiên họp do
Trung tâm bố trí.
- Trung tâm có trách nhiệm bảo
đảm cơ sở vật chất, phối hợp với lực lượng Cảnh sát hỗ trợ tư pháp, Công an địa
phương nơi Trung tâm đóng chân, lực lượng bảo vệ của Trung tâm đảm bảo an ninh
trật tự tại Trung tâm và cho cơ quan Toà án trong quá trình tổ chức phiên họp.
c) Sau phiên họp:
- Giao, nhận Quyết định áp dụng
hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc; quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ việc xem xét, quyết định áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì thực hiện
theo Quyết định của Toà án cho Người bị đề nghị.
- Nhận và giao cho Toà án đơn
khiếu nại đối với Quyết định của Toà án (nếu có) ngay sau khi nhận được đơn của
Người bị đề nghị.
- Giao, nhận Văn bản thông báo
của Toà án về việc kiến nghị, kháng nghị của cơ quan chức năng cho Người bị đề
nghị.
* Trường hợp Toà án nhân dân
huyện, thị xã, thành phố quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ
việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc thì thực hiện theo Quyết định của Toà án.
* Bước 5: Thi
hành Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc (Trung tâm).
- Toà án nhân dân huyện, thị xã,
thành phố tống đạt Quyết định (trong 02 ngày làm việc kể từ ngày công bố Quyết định).
- Quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có hiệu lực pháp luật (kể từ
ngày hết thời hạn quy định tại Điều 31 của Pháp lệnh số 09/2014/UBTVQH13 ngày 20/01/2014
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá 13 mà không có khiếu nại, kiến nghị, kháng
nghị), Trung tâm có kế hoạch đưa người đi thi hành Quyết định của Toà án./.
CÁC
BIỂU MẪU KÈM THEO QUY TRÌNH
Tên hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
Cơ quan lập
|
Ghi chú
|
Mẫu số 1
|
Bản tóm tắt lý lịch
|
Cơ quan Công an
|
Theo mẫu số 1 Thông tư số 14/2014/TT- BLĐTBXH
ngày 12/6/2014 của Bộ LĐ-TB&XH
|
Mẫu số 2
|
Biên bản về hành vi sử dụng ma
túy trái phép
|
Cơ quan Công an
|
Vận dụng mẫu biên bản vi phạm hành chính, theo
mẫu số 29/BB-VPHC Thông tư số 34/2014/TT-BCA ngày 15/8/2014 của Bộ Công an
|
Mẫu số 3
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc giao cho gia đình quản lý người bị đề nghị áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
phường, thị trấn
|
Theo mẫu số 2 Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 12/6/2014 của Bộ LĐ-TB&XH
|
Mẫu số 4
|
Bản tường trình của người vi
phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của họ…
|
Cơ quan Công an
|
Vận dụng mẫu số 03a Thông tư số 20/2014/TT-BTP
ngày 25/9/2014 của Bộ Tư pháp
|
Mẫu số 5
|
Biên bản xét nghiệm chất
ma tuý
|
Cơ quan Công an phối hợp với cơ sở Y tế thực
hiện
|
Vận dụng mẫu số 02 Thông tư Liên tịch số
31/2005/TTLT- BLĐTBXH-BCA
|
Mẫu số 6
|
Quyết định của Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan Công
an, ra Quyết định đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
(Trung tâm CB-GD-LĐXH tỉnh)
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
phường, thị trấn
|
Theo mẫu số 3 Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 12/6/2014 của Bộ LĐ-TB&XH
|
Mẫu số 7
|
Biên bản bàn giao, nhận hồ sơ và người nghiện
ma túy theo Quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị
trấn
|
Cơ quan Công an
|
Theo mẫu số 5 Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 12/6/2014 của Bộ LĐ-TB&XH
|
Mẫu số 8
|
Phiếu xác minh tình trạng cư trú
|
Cơ quan Công an
|
Vận dụng mẫu số 01 Thông tư Liên tịch số
31/2005/TTLT- BLĐTBXH-BCA
|
Mẫu số 9
|
Phiếu trả lời xác định về tình
trạng nghiện ma túy hiện tại của người nghiện ma tuý bị đề nghị đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Trung tâm (cơ sở cai nghiện) tiếp nhận thực
hiện trên cơ sở tập huấn của Sở Y tế
|
Vận dụng phụ lục 6 Thông tư Liên tịch số
03/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012
|
Mẫu số 10
|
Văn bản kiểm tra tính pháp lý hồ sơ đưa người
nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
|
Vận dụng mẫu số 04 Thông tư số 20/2014/TT-BTP
ngày 25/9/2014 của Bộ Tư pháp
|
|
Mẫu
số 1
|
………………..1
…………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……….../………….
|
…………., ngày
….. tháng ….. năm ………..
|
BẢN TÓM TẮT LÝ LỊCH
1. Họ và tên khai sinh:
.............................................................. Giới tính:
nam/nữ
2. Tên gọi khác:
..................................................................................................
3. Sinh ngày ….. tháng ….. năm ...........
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................
...............................................................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay (địa chỉ nơi
cư trú)3: ...............................................................
...............................................................................................................................
6. Số CMND: ………………………… cấp ngày
…../ ……/….. nơi cấp ...........
7. Con ông: …………………………………… Con bà:
....................................
Thường trú tại:
......................................................................................................
8. Trình độ văn hóa:
..............................................................................................
9. Trình độ đào tạo (trung cấp,
cao đẳng, đại học, trên đại học hoặc tên ngành đào tạo):
..............................................................................................................................
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề
nghiệp đang làm, không có ghi không)4 ................
11. Việc làm (ghi có việc làm
ổn định hoặc không có việc làm ổn định):
12. Tiền án (ghi rõ số lần,
không có ghi không): ...................................................
13. Tiền sự (ghi rõ số lần,
không có ghi không): ...................................................
14. Loại ma túy đã sử dụng (ghi
tên loại ma túy sử dụng): ....................................
15. Hình thức sử dụng ma túy (nuốt,
chích, hít): ....................................................
16. Thời điểm sử dụng ma túy lần
đầu (ghi tháng, năm):........................................
17. Thời điểm chích ma túy lần đầu
(ghi tháng, năm): ...........................................
18. Đã áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy (ghi rõ số lần, không có ghi chưa):
……………………..
19. Quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ
số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định): ..........................
20. Đã cai nghiện tại gia đình,
cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, không có ghi chưa):......
................
21. Quyết định quản lý cai nghiện
tại gia đình hoặc Quyết định cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ra quyết định):
...........................................
22. Đã bị áp dụng biện pháp đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ số lần, không có ghi chưa): …………
23. Tham gia điều trị nghiện bằng
Methadone (có hoặc không):.......................................
Nếu có, thời điểm đưa ra khỏi
chương trình điều trị nghiện bằng Methadone (ghi rõ ngày, tháng, năm):
|
…………. , ngày
….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
3 Trường hợp không xác định được nơi cư trú thì ghi không có nơi cư trú
ổn định.
4 Người không có việc làm ổn định là:
a) Người không có nghề nghiệp là
người chưa được học nghề và không có việc làm tạo thu nhập để đảm bảo cuộc sống
của bản thân;
b) Người có nghề nghiệp nhưng
không có việc làm ổn định là người không có việc làm thường xuyên để tạo thu
nhập đảm bảo cuộc sống của bản thân.
|
Mẫu
số 2
|
………………..1
…………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……….../………….
|
…………., ngày
….. tháng ….. năm ………..
|
BIÊN BẢN VỀ HÀNH VI XỬ DỤNG MA TUÝ TRÁI PHÉP
Hôm nay, hồi…..giờ….phút…..ngày…tháng…năm…
tại………………………
Chúng tôi gồm:…………………………………………………………..……….
1-.……………………….Chức vụ……………………………………….……….
Đơn vị công tác…………………………………………………………..……….
2-………………………..Chức vụ……………………………………….………..
Đơn vị công tác…………………………………………………………..……….
3-………………………...Chức vụ……………………………………….………..
Đơn vị công tác…………………………………………………………..………..
Tiến hành lập biên bản về hành vi sử dụng ma tuý
trái phép đối với:
Ông/bà:………………………tên gọi khác……………………………………….
Sinh ngày….tháng….năm……..Quốc
tịch………………………………..………
Giấy chúng minh nhân dân số:…………, ngày cấp…………,
nơi cấp…….…….
Nguyên quán:……………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………….
Chổ ở hiện nay:……………………………………………………………………
Thời gian, địa điểm xảy ra hành vi sử dụng ma
tuý trái phép (các tình tiết có liên quan)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Lời khai của người sử dụng ma tuý trái
phép:…………………………………….
Chúng tôi đã yêu cầu ông/bà chấm dứt ngay hành
vi.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm và đảm bảo việc
xử phạt (nếu có):…………….
Tang vật, phương tiện, giấy tờ được tạm
giữ:……………………………………..
Ngoài ra chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì
khác.
Yêu cầu ông/bà…………………có mặt lúc…..giờ….phút…
ngày….tháng….năm…
tại 2………………..để
giải quyết.
Biên bản được lập xong hồi…giờ…phút….
ngày…tháng…năm…, gồm….tờ;
được lập thành 02 bản có nội dung, giá trị như
nhau; 01 bản gia cho ông/bà………..;
01 bản lưu tại cơ quan 2………………….
Biên bản được đọc lại cho những người
có tên trong biên bản cùng nghe công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây.
Lý do không ký biên bản:…………………………………………………………...
Ông/bà sử dụng ma tuý trái phép gửi văn bản yêu
cầu giải trình (nếu có) đến 2……
……………………………………………………trước ngày …tháng…năm……
để thực hiện quyền giải trình./.
Người sử
dụng
ma tuý trái phép
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng
kiến
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập
biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
|
Mẫu
số 3
|
UBND …………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……….../………….
|
…………., ngày
….. tháng ….. năm ………..
|
QUYẾT ĐỊNH
Giao cho gia đình quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong thời gian làm thủ tục
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CHỦ TỊCH UBND
(Xã, phường, thị trấn) ……………………….
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế
đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của cơ quan Công an (tên cơ quan
lập hồ sơ) …………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho ông/bà (đại diện cho
gia đình) ………………………………….
Sinh ngày ….. /….. /…………… Nơi cư trú:
……………………………………..
Có trách nhiệm quản lý trong thời gian làm thủ
tục đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc đối với:
Ông/bà: …………………………………… Sinh ngày
………./…………./……………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………
Điều 2. Trong thời gian quản lý, gia đình
ông/bà có tên tại Điều 1 có trách nhiệm:
a) Không để người được quản lý tiếp tục vi phạm
pháp luật;
b) Bảo đảm sự có mặt của người được quản lý khi
có quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Báo cáo kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định giao
quản lý trong trường hợp người được quản lý bỏ trốn hoặc có hành vi vi phạm
pháp luật.
Điều 3. Trong thời gian quản lý, người
được quản lý có trách nhiệm sau:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
về tạm trú, tạm vắng. Khi đi ra khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn để ở lại địa
phương khác phải thông báo cho gia đình, tổ chức xã hội được giao quản lý biết
về địa chỉ, thời gian tạm trú tại đó;
b) Có mặt kịp thời tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu.
Điều 4. Thời hạn quản lý được tính từ khi
lập hồ sơ cho đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quyết định của Tòa án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 6. Các ông/bà có tên tại Điều 1 và
trưởng các ban, ngành liên quan thuộc Ủy ban
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: ……………..
|
CHỦ TỊCH
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 4
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN TƯỜNG TRÌNH
Của người vi
phạm về hành vi sử dụng trái phép chất ma tuý
(Hoặc của
người đại diện hợp pháp)
Họ và tên người vi
phạm:……………………Nam/nữ:………………………..
Tên gọi khác:……………………………………………………………………
Sinh ngày……./……./…….; tại:……………………………………………….
Nguyên quán:……………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú:…………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân:………ngày cấp: ……./……./…….; nơi cấp:………..
Hộ chiếu số:…………ngày cấp: ……./……./…….; nơi cấp:………………….
Dân tộc:………………; Tôn giáo: ………………; trình độ văn
hoá:…………..
Nghề nghiệp:……..………………………………………………………………
Nơi làm việc:……..………………………………………………………………
Tôi xin tường trình về hành vi vi phạm của mình
như sau:
(Nêu rõ bản thân đã thực hiện các hành vi vi
phạm pháp luật nào, ở đâu, thời điểm nào, loại ma tuý sử dụng, số lần sử dụng,
hình thức sử dụng, tiền án, tiền sự)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
|
…………,ngày
….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT TƯỜNG TRÌNH
HOẶC NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 5
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÉT NGHIỆM CHẤT MA TUÝ
Vào
hồi….giờ….ngày….tháng….năm……….tại…………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Đ/c:……………………………………………………chức vụ…………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………...…………………
2. Đ/c:……………………………………………………chức vụ…………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………...………………….
Tiến hành xét nghiệm nhanh chất ma tuý đối
với người có lai lịch như sau:
Họ và tên…………………………………nam/nữ,……….tên gọi
khác………….
Sinh ngày…………tháng ……………năm……………
Giấy chứng minh nhân dân……………… Ngày cấp………nơi
cấp………….….
Nơi ĐKHK thường trú…………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………
Hành vi vi phạm:..…………………………………………………………………
Nơi vi phạm:..………………………………………………………………………
Phương pháp tiến hành:
Sử dụng: ..………………………………………………………………………….
Mẫu thử: ..………………………………………………………………………….
Kết quả xét nghiệm:..…………………………………Tes..……………………….
Đương sự trình bày: ..……………………………………………………………….
Biên bản lập xong hồi……………giờ……….cùng ngày, có
đọc lại biên bản cho mọi người cùng nghe, đồng ý ký tên dưới đây./.
NGƯỜI ĐƯỢC
XÉT NGHIỆM
XÁC NHẬN KẾT QUẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾN
HÀNH XÉT NGHIỆM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BCH CÔNG
AN………….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
Y TẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 6
|
UBND …………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……….../………….
|
…………., ngày
….. tháng ….. năm ………..
|
QUYẾT ĐỊNH
Đưa người nghiện
ma tuý vào cơ sở cai nghiện (Trung tâm CB-GD-LĐXH) để quản lý cắt cơn, giải
độc, tư vấn tâm lý trong thời gian làm thủ
tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
CHỦ TỊCH UBND
(Xã, phường, thị trấn) …………………………….
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm
2012………………………;
Căn cứ…………………………………………………………………….;
Theo đề nghị của cơ quan Công an (tên cơ quan
lập hồ sơ) ………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở
cai nghiện (Trung tâm CB-GD-LĐXH) để quản lý cắt cơn, giải độc, tư vấn tâm lý
trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc đối với:
Ông/bà …………………………Sinh ngày… tháng…..năm….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điều 2. Trong thời gian quản lý, tổ chức,
cá nhân có tên tại Điều 1 có trách nhiệm:
a) Không để người được quản lý tiếp tục vi phạm
pháp luật;
b) Bảo đảm sự có mặt của người được quản lý khi
có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
Điều 3. Trong thời gian quản lý, người
được quản lý có trách nhiệm sau: Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
và nội quy của Trung tâm……..
Điều 4. Thời hạn quản lý được tính từ khi
lập hồ sơ cho đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quyết định của Tòa án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều
1 và trưởng các ban, ngành liên quan thuộc Ủy
ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lưu: ……………..
|
CHỦ TỊCH
(ký, ghi rõ họ tên)
|
*Ghi chú: Mẫu này có thể (vận dụng)
để Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ban
hành Quyết định đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện (Trung tâm), các trường hợp không
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Mẫu
số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………,
ngày…….tháng……năm……
BIÊN BẢN
Giao,
nhận người có quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Vào hồi ………. giờ ………. ngày … tháng
…. năm ….tại……………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN GIAO
Công an (xã,
huyện, tỉnh): ………………………………………………………………
Đại diện là (ông/bà): ……………………Cấp
bậc ……………………………………... Chức vụ: ……………………………...Giấy giới thiệu số..... ngày … tháng …. năm ….
BÊN NHẬN
Cơ sở cai nghiện bắt buộc (tên cơ
sở) ……………………………………………………
Địa chỉ: …………………..………………………………………………………………
Đại diện là (ông/bà):
………………………………….. Chức vụ: ……………………..
Tiến hành lập biên bản bàn giao,
nhận người có lai lịch như sau :
Họ và tên :..............................Nam/nữ......Tên
gọi khác :................................................
Sinh ngày …
tháng …. năm ….; Nguyên quán:………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………....
Về việc thực hiện Quyết định số:
………/QĐ-UBND ngày …tháng ……năm……..
của Chủ tịch UBND xã, phường, thị
trấn.....................................................................
về việc giao cho Trung tâm tiếp
nhận để quản lý trong thời gian xác minh làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Tình trạng sức khỏe:
…………………………………………………………………….
Hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm
……………………………………………………………
Tư trang, đồ dùng cá nhân mang
theo: ………………………………………….
Biên bản này được lập thành 03
bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Biên bản lập xong hồi ………. giờ
.…phút.... cùng ngày, đã đọc lại cho các bên nghe, không có ý kiến khác và cùng
ký tên dưới đây./.
BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu
số 8
|
………………..1
…………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………., ngày
….. tháng ….. năm ………..
|
PHIẾU XÁC MINH TÌNH TRẠNG CƯ TRÚ
Đề nghị xác minh trường hợp:
1. Họ và tên khai sinh:
..............................................................................................
2. Họ và tên khác (nếu có):
.......................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh :................./............./.............
4. Giới tính: nam/nữ......
5. Nơi
sinh:.............................................................................................................
6. Nguyên quán:..........................................................................................................
7. Dân tộc :...........................8.
Tôn giáo..............9. Quốc tịch..................................
10. CMND số: ………………………… cấp ngày
…../ ……/….. nơi cấp ...........
11. Hộ chiếu số :.............................................
cấp ngày …../ ……/….. nơi cấp .........
12. Họ tên Cha: ……………………………13.Họ
tên Mẹ: ......................................
14. Nơi thường trú: ......................................................................................................
15. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay :.........................................................................................
I. NỘI
DUNG XÁC MINH
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kết quả xác minh xin gửi về.............................................................trước
ngày......tháng....năm.....
CÁN BỘ LẬP
PHIẾU
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
…………. , ngày
….. tháng ….. năm …..
TRƯỞNG CÔNG AN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
………………..1
…………………2
-------
|
II. TRẢ LỜI XÁC MINH
|
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
CÁN BỘ LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………. , ngày
….. tháng ….. năm …..
TRƯỞNG CÔNG AN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
|
Mẫu
số 9
|
………………..1
…………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………., ngày
….. tháng ….. năm ………..
|
PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ
Về việc xác
định tình trạng nghiện ma tuý
Kính gửi: Công
an……………………………………………………………….
Căn cứ hồ sơ đề nghị xác định tình trạng nghiện
ma tuý đối với anh/chị:…………
Của Công an (xã, phường, thị
trấn)………………………………………………..
Tôi:………………… sinh năm:
...............................................................................
Chức
vụ................................hiện đang công tác
tại...........................................
Xác định anh/chị............................................nghiện..............................................
với điều kiện lâm sàng và xét
nghiệm như sau :
1. Biện pháp thăm
khám :.........................................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Kết luận :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xác nhận của
Trung tâm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người xác
định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu:
-------------
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
Kính gửi: Trưởng
phòng Lao động- Thương binh và Xã hội (huyện, thị xã, thành phố)
………………………………………………………………………………………..
Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Công an (Công an
xã, phường, thị trấn; Lực lượng
Cảnh sát phòng, chống ma tuý của tỉnh, huyện,
thị xã, thành phố)..............................
Qua nghiên cứu hồ sơ Phòng Tư pháp (huyện, thị xã,
thành phố)…………………..
Trả lời kết quả kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ
đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối
với:
1. Đối tượng vi phạm:
Họ và tên khai sinh:
..............................................................................................
Họ và tên khác (nếu có):
.......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh :................./............./.............
Giới tính: nam/nữ..............
Nơi
sinh:.................................................................................................................
Nguyên
quán:..........................................................................................................
Dân tộc :.......................Tôn
giáo...........Quốc tịch...........Trình độ văn hoá...........
Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp
ngày …../ ……/….. nơi cấp ..........
Hộ chiếu số :........................................cấp
ngày …../ ……/….. nơi cấp ...........
Hành vi vi phạm:…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
2. Thành phần hồ sơ:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Sự phù hợp về thẩm quyền, trình tự, thủ
tục lập hồ sơ đề nghị:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ý kiến về tính pháp lý của hồ sơ đề nghị:
(Hồ sơ đề nghị đã bảo đảm về tính pháp lý hay
chưa, trường hợp chưa đảm bảo về tính pháp lý, thì cần phải đề nghị bổ sung,
chỉnh sửa, hoàn thiện..những tài liệu, giấy tờ gì trong hồ sơ).
Kính gửi Phòng Lao động- Thương binh và Xã
hội………………………………
(đề nghị, yêu cầu…)………../.
|
TRƯỞNG PHÒNG
TƯ PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)
|