ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 13 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM PHÒNG VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM
2014, TỈNH NINH BÌNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày
29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính
phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, về việc Ban hành quy định tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số 975/QĐ-BNN ngày 16/5/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, về việc phê duyệt chương trình quốc gia khống chế bệnh
lở mồm long móng giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 02/TTr-SNN
ngày 03/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tiêm phòng vắc xin cho gia
súc, gia cầm năm 2014, tỉnh Ninh Bình, với nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiêm phòng
vắc xin tạo miễn dịch cho gia súc, gia cầm kết hợp với biện pháp vệ sinh thú y, khử trùng tiêu độc, an toàn sinh
học trong chăn nuôi nhằm khống chế
dịch bệnh, bảo vệ, phát triển sản xuất chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm ở động vật lây nhiễm sang người.
- Tiếp tục khống chế và tiến tới thanh toán các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm góp phần phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh.
Sử dụng vắc xin đúng đối tượng, an toàn hiệu quả, thực hiện đúng tiến độ, thời
gian và nội dung của kế hoạch
II. Nội dung kế hoạch:
1. Đối
tượng tiêm phòng: Gia súc, gia cầm chăn nuôi tại các hộ gia đình, các trang trại, cơ sở
chăn nuôi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi tiêm phòng:
a) Tiêm phòng cho gia súc:
- Tiêm phòng
cho trâu, bò:
+ Vắc xin tụ huyết trùng: Tiêm phòng
cho trâu, bò khỏe mạnh trong diện
tiêm phòng và trâu, bò đã được tiêm phòng nhưng đã hết thời gian miễn dịch.
+ Vắc xin lở mồm long móng (LMLM):
Tiêm phòng cho trâu, bò nơi có ổ dịch cũ hoặc nơi có nguy cơ phát bệnh cao và
trong vùng đệm của chương trình khống
chế và thanh toán bệnh LMLM.
- Tiêm phòng
cho chó, mèo: Vắc xin phòng bệnh dại.
- Tiêm phòng
cho lợn:
+ Vắc xin LMLM, vắc xin tai xanh: Tiêm phòng cho lợn nái và lợn đực giống.
+ Vắc xin dịch tả, tụ dấu: Tiêm phòng
cho lợn ở độ tuổi tiêm phòng và lợn đã được tiêm phòng nhưng hết thời gian miễn dịch.
+ Vắc xin phó thương hàn: Tiêm cho lợn
con, lợn nái trong diện phải tiêm phòng.
b) Tiêm
phòng cho gia cầm: Tập trung tiêm phòng triệt để vắc xin cúm gia cầm cho đàn vịt, khuyến khích
tiêm phòng cho đàn gà, ngan, ngỗng. Khi có ổ dịch xảy ra tổ chức tiêm bao vây cho tất cả gia cầm tại xã có dịch và
các xã xung quanh.
(Chi tiết có phụ biểu đính kèm)
c) Các
loại vắc xin sử dụng: Theo chỉ
đạo Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và hướng dẫn của Cục Thú y.
3. Thời gian
tiêm phòng:
a) Đợt 1, tiêm phòng vụ Xuân Hè: Từ ngày 01/3/2014 đến 30/4/2014.
b) Đợt 2, tiêm phòng vụ Thu Đông: Từ 15/9/2014 đến 31/10/2014.
c) Tiêm
phòng bổ sung: Trong các tháng còn lại tiêm bổ sung cho gia súc, gia cầm trong độ tuổi tiêm phòng nhưng chưa được tiêm
hoặc gia súc, gia cầm đã được tiêm
phòng nhưng đã hết thời gian miễn dịch.
4. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện do Ngân sách Tỉnh:
- Tiêm phòng vắc xin tai xanh và dịch tả lợn:
+ Ngân sách tỉnh đảm bảo mua vắc xin tai xanh để tiêm phòng khi có dịch, nơi có dịch uy hiếp,
vùng có nguy cơ cao.
+ Ngân sách tỉnh đảm bảo mua vắc xin
dịch tả lợn (2 vụ trong năm) cho các chủ hộ chăn nuôi lợn từ 50 con trở xuống.
- Tiêm phòng vắc xin LMLM cho gia súc:
+ Thực hiện theo Quyết định số 975/QĐ-BNN-TY ngày 16/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình quốc
gia khống chế bệnh LMLM giai đoạn
2011-2015.
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ vắc xin tiêm phòng cho nơi có ổ dịch cũ, vùng có nguy cơ phát dịch cao.
- Tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm:
+ Khi có dịch xảy ra ngân sách trung
ương đảm bảo mua vắc xin để tiêm chống dịch, ngân sách địa phương
chi trả công tiêm phòng và các hoạt động chống dịch.
+ Tiêm phòng theo vụ: Ngân sách tỉnh
đảm bảo mua vắc xin tiêm phòng cho đàn thủy cầm.
+ Hỗ trợ kinh phí mua dụng cụ bảo hộ lao động cho người đi tiêm và các chi
phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng.
- Tiêm phòng vắc xin cho gia súc của hộ nghèo: Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh
phí mua vắc xin Phó thương hàn, tụ
dấu ở lợn; LMLM, tụ huyết trùng ở trâu, bò và vắc xin bệnh dại cho chó, mèo.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí
cho các đơn vị để thực hiện.
b) Kinh phí do Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo
- Hỗ trợ cho việc tổ chức triển khai Kế hoạch của các huyện, thị xã, thành phố (Hội
nghị triển khai, tập huấn; công tác tuyên truyền; kiểm tra giám sát tiêm phòng).
- Hỗ trợ trường hợp gia súc phản ứng sau tiêm
phòng (nếu có).
c) Kinh
phí của các hộ chăn nuôi: Ngoài các đối tượng nêu trên các hộ gia đình, các trang trại,
cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tự bố
trí kinh phí mua vắc xin và kinh phí triển
khai tiêm phòng cho gia súc, gia cầm theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế
hoạch tiêm phòng này ở các địa phương. Chỉ đạo Chi cục Thú y thực hiện việc tiếp nhận, giám
sát chặt chẽ việc bảo quản và sử dụng vắc xin, hóa chất; theo dõi quản lý cấp
giấy chứng nhận tiêm phòng; lấy mẫu
giám sát gia súc, gia cầm sau tiêm
phòng và thực hiện thanh quyết toán vắc xin tiêm phòng theo quy định. Hướng dẫn,
tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật,
tuyên truyền về công tác tiêm phòng và phòng chống dịch bệnh trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đồng thời, tổng hợp kết quả tiêm phòng từng đợt
của các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND tỉnh.
2. UBND các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ kế hoạch tiêm phòng của tỉnh có trách nhiệm xây
dựng, triển khai thực hiện kế hoạch tiêm phòng tại địa phương; chỉ đạo các
ngành, các đoàn thể có liên quan và các xã, phường, thị trấn triển khai các đợt tiêm phòng vắc xin đảm bảo đạt
hiệu quả cao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc công tác tiêm phòng tại cơ sở, tổng hợp kết quả thực hiện, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh.
3. Giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT, tổng hợp, thẩm định nguồn kinh phí hỗ trợ trình UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy
định.
4. Các thành
viên trong Ban Chỉ đạo Phòng, chống
dịch bệnh nguy hiểm ở động vật tỉnh
chỉ đạo các địa phương, đơn vị thuộc
lĩnh vực phụ trách phối hợp chặt
chẽ với ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Ban Chỉ
đạo Phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở động vật tỉnh; Giám đốc các sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã,
thành phố; Chi Cục trưởng Chi cục Thú y và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Đ/c Chủ tịch, các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Thú y;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP3, VP2, VP5, TTTH.
QĐ.Bh02
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TIÊM PHÒNG GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2014
(Kèm
theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2014)
TT
|
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Tiêm
phòng gia súc
|
Tiêm
phòng cúm gia cầm
|
Ghi
chú
|
Đàn
Trâu bò
|
Đàn
Lợn
|
Diện
tiêm VX đàn Chó (con)
|
Tổng
đàn (gà, vịt, ngan, ngỗng) (con)
|
Diện
tiêm vắc xin cúm gia cầm (lượt con)
|
Tổng
đàn (con)
|
Diện tiêm THT và LMLM (lượt con)
|
Tổng
đàn (con)
|
Diện
tiêm dịch tả lợn (lượt con)
|
1
|
Huyện
Nho Quan
|
21.155
|
11.250
|
133.897
|
33.474
|
4.000
|
589.760
|
560.749
|
|
2
|
Huyện
Gia Viễn
|
3.590
|
1.740
|
42.000
|
37.140
|
3.500
|
478.752
|
396.750
|
|
3
|
Huyện Hoa Lư
|
1.336
|
1.200
|
16.186
|
14.000
|
5.000
|
301.760
|
75.000
|
|
4
|
Tp Ninh Bình
|
1.475
|
900
|
10.552
|
31.000
|
3.100
|
144.800
|
50.000
|
|
5
|
Tx Tam Điệp
|
3.975
|
7.000
|
21.700
|
28.000
|
2.000
|
200.000
|
200.000
|
|
6
|
Huyện Yên Mô
|
5.345
|
8.552
|
40.420
|
64.672
|
6.500
|
471.112
|
400.000
|
|
7
|
Huyện
Yên Khánh
|
5.800
|
6.000
|
80.000
|
100.000
|
7.500
|
730.000
|
650.000
|
|
8
|
Huyện Kim Sơn
|
3.067
|
2.500
|
56.236
|
90.000
|
5.000
|
765.250
|
500.000
|
|
|
Cộng
|
45.743
|
39.142
|
400.991
|
398.559
|
36.600
|
3.681.434
|
2.832.499
|
|