ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2022/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 28 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng
hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong
một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT
ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công
thương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 07 tháng 10
năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 2484/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
ngành công thương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP.UBND tỉnh;
- TT. Tin học - Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 9 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định phân cấp quản
lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) và một số đối tượng khác thuộc trách nhiệm
quản lý nhà nước của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Những nội dung không quy định tại
Quy định này được thực hiện theo Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh, bao gồm các đối tượng sau đây:
a) Các cơ sở do cá nhân, hộ gia đình
thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở kinh doanh thời vụ (không phải đăng ký
hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện).
b) Chợ kinh doanh thực phẩm (trừ chợ
đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
c) Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói
sẵn.
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
đ) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy
chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC),
Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
NỘI DUNG QUẢN LÝ
VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Điều 3. Nội
dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành
công thương
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm và các văn bản có liên quan đến các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, người tiêu dùng thuộc thẩm quyền quản
lý.
2. Quản lý điều kiện đảm bảo an toàn
thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản có liên quan
đối với từng đối tượng quản lý.
3. Hướng dẫn và tiếp nhận bản cam kết
đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
4. Tiếp nhận bản sao Giấy chứng nhận
(có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
5. Tổ chức hướng dẫn và hỗ trợ tập huấn
kiến thức an toàn thực phẩm cho người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
6. Thực hiện kiểm tra, truy xuất nguồn
gốc thực phẩm và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp
luật.
7. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, hàng năm và đột xuất tình
hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm theo phân cấp quản lý.
Điều 4. Phân cấp
thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
ngành công thương
1. Sở Công Thương
a) Quản lý an toàn thực phẩm đối với
chợ hạng 1.
b) Quản lý an toàn thực phẩm và tiếp
nhận bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm) của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 2 của Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quản lý an toàn thực phẩm đối với
chợ hạng 2.
b) Quản lý an toàn thực phẩm và tiếp
nhận Bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm được quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 2 của Quy định
này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Quản lý an toàn thực phẩm đối với
chợ hạng 3, chợ tạm.
b) Quản lý an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của
Quy định này trong các chợ hạng 3, chợ tạm.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
1. Sở Công Thương
a) Chỉ đạo, theo dõi và tổ chức thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ về an toàn thực phẩm đối với phòng, bộ phận chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của
ngành công thương trên địa bàn tỉnh.
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Công Thương về việc thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của
ngành công thương trên địa bàn tỉnh.
d) Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương về tình hình quản lý an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực công thương trên
địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo
quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy định này theo đúng quy định hiện hành.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo
thẩm quyền được phân cấp tại Quy định này.
c) Bố trí nguồn kinh phí triển khai
công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm được phân cấp
trên địa bàn cấp huyện.
d) Cải tạo, xây dựng mới các chợ trên
địa bàn quản lý phải đảm bảo điều kiện quy định tại TCVN 11856:2017 về Chợ kinh
doanh thực phẩm.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo
quy định tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này theo đúng quy định hiện hành.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
theo thẩm quyền được phân cấp tại Quy định này.
c) Bố trí nguồn kinh phí triển khai
công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm được phân cấp trên địa bàn cấp
xã.