|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2526/1999/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Nguyên Phương
|
Ngày ban hành:
|
21/08/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2526/1999/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 08 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢN "TIÊU CHUẨN CỤ THỂ PHẤN ĐẤU VỀ Y ĐỨC"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ
nhân dân,
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế,
Căn cứ Quyết định số 2088/BYT-QĐ ngày 6 tháng 11 năm 1996 của Bộ Trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành “Quy định về y đức”,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị -Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này 3 bản Tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn cụ thể phấn đấu về y đức
áp dụng đối với cán bộ công chức làm việc trong các bệnh viện .
Tiêu chuẩn cụ thể phấn đấu về y đức
áp dụng đối với khoa, phòng của bệnh viện .
Tiêu chuẩn cụ thể phấn đấu về y đức
áp dụng đối với bệnh viện.
Điều 2. Tiêu chuẩn cụ thể phấn đấu về y đức được áp dụng trong tất cả
các cơ sở khám chữa bệnh, gọi chung là bệnh viện.
Điều 3. Giao cho Vụ trưởng Vụ Điều trị chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn cụ thể phấn đấu về y đức tại các bệnh viện
trong cả nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Chánh
Thanh tra và Vụ trưởng các Vụ của cơ quan Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các bệnh viện, các viện có giường
bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Y tế ngành, Giám đốc các bệnh viện tư nhân (theo quy
định tại Điều 2) trong cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Đỗ Nguyên Phương
|
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ PHẤN ĐẤU VỀ
Y ĐỨC
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA BỆNH VIỆN
Ban hành kèm theo quyết định số 2526/1999/QĐ-BYT ngày 21/8/1999 của Bộ
trưởng Bộ Y tế
TT
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Điểm
trừ
|
I.
|
ĐỐI VỚI
BẢN THÂN:
|
10
|
|
5
|
|
1. Hoàn thành
tốt nhiệm vụ, quyền hạn, chức trách công tác được giao.
|
2
|
|
|
|
2. Có tham gia
học tập nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, ngoại ngữ...
|
2
|
|
|
|
3. Không vi
phạm pháp luật, thực hiện nghiêm túc quy chế bệnh viện, Quy trình kỹ thuật bệnh
viện và Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân.
|
2
|
|
|
|
4. Tham gia
nghiên cứu khoa học và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
|
1
|
|
|
|
5. Không để
sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ do thiếu tinh thần trách nhiệm.
|
2
|
|
|
|
Có sai sót do thiếu tinh thần
trách nhiệm
|
|
|
5
|
|
6. Trong giờ
làm việc cán bộ, công chức phải mặc trang phục y tế chỉnh tề, đeo thẻ công
chức theo quy định.
|
1
|
|
|
II.
|
ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH:
|
20
|
|
10
|
|
1. Tôn trọng
người bệnh, không lạm dụng nghề nghiệp gây phiền hà cho người bệnh.
|
2
|
|
|
2. Tiếp xúc
với người bệnh niềm nở, thái độ tận tình.
|
3
|
|
|
3. Khi cấp cứu
người bệnh khẩn trương, trường hợp nặng phải hết lòng cứu chữa đến cùng.
|
1
|
|
|
4. Phục vụ người
bệnh tận tình, chu đáo.
|
2
|
|
|
5. Chỉ định
thuốc điều trị phù hợp với chẩn đoán, không lạm dụng thuốc, xét nghiệm cận lâm
sàng và kỹ thuật cao.
|
2
|
|
|
|
6. Hướng dẫn
nội quy bệnh viện, quyền lợi, nghĩa vụ người bệnh đối với bệnh viện đầy đủ,
tỷ mỷ, giải thích rõ ràng cho người bệnh và gia đình người bệnh.
|
2
|
|
|
|
7. Tôn trọng
riêng tư và lịch sự đối với người bệnh.
|
1
|
|
|
|
8. Đảm bảo công
bằng trong chăm sóc phục vụ người bệnh, không phân biệt giầu nghèo, chức vụ
và thân quen.
|
1
|
|
|
|
9. Không có
hành vi sách nhiễu, gợi ý bồi dưỡng, nhận quà, tiền biếu, thu phí ngầm trước,
trong lúc người bệnh đến thăm khám và nằm điều trị tại bệnh viện.
|
2
|
|
|
|
Nếu có :
|
|
|
5
|
|
10. Khi người
bệnh tử vong phải thông cảm sâu sắc và chia buồn với gia đình người bệnh.
|
1
|
|
|
|
11. Không có
thư khiếu nại của người bệnh và gia đình người bệnh.
|
3
|
|
|
|
Có đơn thư khiếu
nại, xác định có sai sót
|
|
|
5
|
III.
|
ĐỐI VỚI ĐỒNG NGHIỆP:
|
7
|
|
2
|
|
1. Tôn trọng
đồng nghiệp, không làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của đồng nghiệp.
|
2
|
|
|
|
2. Chấp hành
sự phân công, chỉ đạo, kiểm tra của cấp trên. Cộng tác và hỗ trợ đồng nghiệp
để hoàn thành nhiệm vụ.
|
1
|
|
|
|
3. Không đun
đẩy người bệnh, không đun đẩy trách nhiệm cho đồng nghiệp.
|
2
|
|
|
|
4. Khiêm tốn
học hỏi đồng nghiệp, thật thà, đoàn kết, giúp đỡ mọi người.
|
2
|
|
|
|
Chưa thật thà,
đoàn kết, có hành vi tố cáo phản ảnh không trung thực (có tập thể xác định).
|
|
|
2
|
IV.
|
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
|
3
|
|
|
|
1. Gương mẫu
thực hiện nếp sống vệ sinh ở gia đình, nơi công cộng và tích cực tham gia các
phong trào vệ sinh phòng bệnh ở nơi cư trú.
|
1
|
|
|
|
2. Đoàn kết
với nhân dân tại nơi cư trú, gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá.
|
1
|
|
|
|
3. Tham gia công tác tuyên truyền,
giáo dục sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh, phòng chống tệ nạn xã hội tại địa
phương. Tích cực giúp đỡ người bị nạn, ốm đau tại cộng đồng.
|
1
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
40
|
|
17
|
Kết quả:
- 91% đến 100%
điểm:
Loại xuất sắc
- 81% đến 90%
điểm:
Loại khá
- 70% đến 80%
điểm:
Loại trung bình
- Dưới 70% điểm:
Loại yếu
Ghi chú:
- Không cho điểm
trung gian.
- Mục II phần
5 chấm điểm đối với bác sỹ lâm sàng.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ PHẤN ĐẤU VỀ
Y ĐỨC
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC KHOA, PHÒNG CỦA BỆNH VIỆN
Ban hành kèm theo quyết định số: 2526/1999/QĐ-BYT ngày 21/8/1999 của Bộ
trưởng Bộ Y tế
NỘI
DUNG
|
Kết
quả
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Điểm
trừ
|
I. THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ:
|
9
|
|
1
|
1. Khoa, phòng
hoàn thành tốt kế hoạch bệnh viện giao (Kiểm tra kế hoạch).
|
1
|
|
|
2. Nghiên cứu
khoa học và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật:
- Tham gia các
đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, hoặc cấp nhà nước.
|
2
|
|
|
- Nghiên cứu
khoa học cấp cơ sở.
- Có áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
(Kiểm tra đề
tài)
|
1.5
1
|
|
|
3. Khoa, phòng
và buồng bệnh thường xuyên sạch đẹp, trật tự, gọn gàng, ngăn nắp. (Kiểm tra
thực tế).
|
1
|
|
|
4. Có bảng phân
công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho mỗi thành viên về thực hiện đúng quy định.
(Kiểm tra thành viên bất kỳ).
|
1
|
|
|
5. Có bảng chấm
công và thực hiện hàng ngày (Kiểm tra thực tế).
|
1
|
|
|
6. Báo cáo thống
kê trung thực, chính xác, kịp thời. (Kiểm tra thực tế).
|
1
|
|
|
7. Trong giờ
làm việc cán bộ, công chức phải mặc trang phục chỉnh tề và đeo thẻ công chức.
(Kiểm tra thực tế).
|
1
|
|
|
Không thực hiện:
|
|
|
1
|
8. Có tinh thần
hợp tác, đoàn kết tương trợ với các khoa, phòng trong bệnh viện.
|
1
|
|
|
II. TRÁCH NHIỆM KHOA, PHÒNG ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH:
|
14
|
|
10
|
1. Tổ chức tiếp
đón người bệnh chu đáo, thái độ vui vẻ, nhiệt tình.
|
2
|
|
|
2. Tổ chức phục
vụ kịp thời, không gây phiền hà cho người bệnh.
|
2
|
|
|
3. Thường xuyên
kiểm tra thực hiện quy chế bệnh viện. (Xem sổ kiểm tra)
|
1
|
|
|
4. Không có
cán bộ, công chức có sai sót về chuyên môn do thiếu tinh thần trách nhiệm gây
nên.
|
3
|
|
|
Có sai sót do
thiếu tinh thần trách nhiệm:
(Kiểm tra sổ
sai sót)
|
|
|
5
|
5. Thực hiện
đúng quy chế họp cho khoa, phòng và bệnh viện đã quy định.(Kiểm tra sổ họp)
|
1
|
|
|
6. Khi người
bệnh ra viện làm các thủ tục nhanh, gọn, có hướng dẫn tỷ mỷ, giải thích rõ
ràng và dặn dò động viên chu đáo.
(Kiểm tra thực
tế)
|
1
|
|
|
7. Thường xuyên
hướng dẫn người bệnh và gia đình người bệnh biết quyền lợi và nghĩa vụ đối
với bệnh viện.
(Thăm dò người
bệnh)
|
1
|
|
|
8. Không có
hành vi sách nhiễu, gợi ý bồi dưỡng, nhận quà, tiền biếu, thu phí ngầm trước và
trong lúc người bệnh khám bệnh và nằm điều trị tại bệnh viện. (Thăm dò một số
khoa).
|
3
|
|
|
Có vi phạm:
|
|
|
5
|
III. ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC:
|
20
|
|
15
|
1. Thực hiện
nghiêm chỉnh chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về quy chế dân chủ trong hoạt
động của cơ quan.
|
3
|
|
|
Không thực hiện:
(Kiểm tra cán bộ, công chức)
|
|
|
5
|
2. Tổ chức, tạo điều kiện cho cán
bộ, công chức tham gia học tập vươn lên.
|
|
|
|
- Về chuyên môn:
Đạt 10% trở lên (so với tổng số
CBCC trong khoa, phòng)
Đạt 5% đến dưới 10%(so với tổng
số CBCC trong khoa, phòng)
Đạt dưới 5% : Không tính điểm.
|
2
1
|
|
|
- Về ngoại ngữ :
Đạt 10% trở lên (so với tổng số
CBCC trong khoa, phòng)
Đạt 5% đến dưới 10%(so với tổng
số CBCC trong khoa, phòng)
Đạt dưới 5% : Không tính điểm.
- Về chính trị:
Đạt 7% trở lên (so với tổng số
CBCC trong khoa, phòng)
Đạt 4% đến dưới 7%(so với tổng
số CBCC trong khoa, phòng)
Đạt dưới 4% : Không tính điểm.
(Kiểm tra danh sách quyết định
cử đi học).
|
2
1
2
1
|
|
|
3. Đoàn kết
tôn trọng lẫn nhau, vui vẻ, hoà nhã, không có cử chỉ, lời nói ảnh hưởng đến nhân
phẩm và danh dự của đồng nghiệp. (thăm dò).
|
3
|
|
|
Mất đoàn kết
|
|
|
5
|
4. Tổ chức phong
trào thi đua, có sơ kết (quý, năm) (Kiểm tra sổ sách)
|
1
|
|
|
5. Khoa, phòng
không có đơn, thư khiếu nại
Có đơn thư,
xác định có sai sót:
|
3
|
|
5
|
6. Khoa, phòng
có phong trào văn nghệ, thể dục thể thao.
|
1
|
|
|
7. Cá nhân đạt
tiêu chuẩn cụ thể y đức tại khoa, phòng:
- 70% Đạt trung
bình trở lên (trong tổng số cán bộ, công chức):
- Từ 50% đến
dưới 70% đạt trung bình trở lên trong tổng số cán bộ, công chức.
- Dưới 50%:
không tính điểm.
(Kiểm tra danh sách).
|
3
2
|
|
|
IV. ĐỐI VỚI XÃ HỘI
|
7
|
|
|
1. Khi có yêu
cầu, khoa, phòng cử cán bộ tham gia giáo dục sức khoẻ phòng chống dịch bệnh,
chống tệ nạn xã hội đầy đủ, kịp thời (Kiểm tra danh sách).
|
2
|
|
|
2. Có kế hoạch
tổ chức chỉ đạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho tuyến dưới (Kiểm tra kế
hoạch).
|
2
|
|
|
3. Cán bộ, công
chức gương mẫu tham gia công tác địa phương chăm sóc sức khoẻ cộng đồng và
bảo vệ môi trường trong sạch (Nhận xét của giám đốc).
|
2
|
|
|
4. Không có
đơn thư phản ánh xấu của địa phương về sai sót của cán bộ, công chức.
(Nhận xét phòng
Tổ chức cán bộ).
|
1
|
|
|
Tổng
cộng:
|
50
|
|
26
|
Cách tính điểm:
- 91% đến 100%
điểm:
Loại xuất sắc
- 81% đến 90%
điểm:
Loại khá
- 70% đến 80%
điểm:
Loại trung bình
- Dưới 70% điểm:
Loại yếu
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ PHẤN ĐẤU VỀ
Y ĐỨC
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN
Ban hành kèm theo quyết định số: 2526/1999/QĐ-BYT ngày 21/08/1999 của Bộ
trưởng Bộ Y tế
NỘI
DUNG
|
Kết
quả
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Điểm
trừ
|
I. TRÁCH
NHIỆM BỆNH VIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH:
|
45
|
|
11
|
1. Tổ
chức tiếp đón người bệnh tại khoa khám bệnh:
|
8
|
|
3
|
1.1. Tổ chức tiếp đón người bệnh
tại các buồng khám bệnh hợp lý, không gây phiền hà cho người bệnh, thái độ
vui vẻ, nhiệt tình, chỉ dẫn cụ thể.
(Kiểm tra thực tế)
|
2
|
|
1
|
1.2. Người bệnh đến được bác sĩ
khám theo thứ tự (Trừ cấp cứu), khám toàn diện, chẩn đoán, xử trí kịp thời và
hướng dẫn cụ thể. (Kiểm tra cụ thể).
|
1
|
|
1
|
1.3. Đơn vị có quy định và thực
hiện đúng công bằng trong khám chữa bệnh.
(Kiểm tra quy định, thăm dò)
|
2
|
|
|
Không có quy định, không thực hiện
đúng:
|
|
|
1
|
1.4. Tổ chức buồng khám bệnh phải
đảm bảo kín đáo, lịch sự và tôn trọng riêng tư của người bệnh.
(Kiểm tra thực tế và thăm dò)
|
1
|
|
|
1.5. Trang bị đủ dụng cụ khám và
cấp cứu, phương tiện truyền thông, giáo dục sức khoẻ, ghế ngồi đợi, nước uống
cho người bệnh.
(Kiểm tra thực tế)
|
1
|
|
|
1.6. Có sơ đồ của bệnh viện, có
biển báo, bảng viết chữ thống nhất, to, dễ đọc đúng quy chế:
(Kiểm tra thực tế).
|
1
|
|
|
2. Tổ
chức phục vụ người bệnh tại các khoa nội trú:
|
10
|
|
5
|
2.1. Tổ chức tiếp đón nhanh, chỉ
dẫn cụ thể (nội quy nơi vệ sinh, khu dịch vụ....).
(Thăm dò người bệnh)
|
1
|
|
|
2.2. Khi người bệnh vào viện, bác
sĩ khoa điều trị đến khám và ra y lệnh điều trị ngay với người bệnh cấp cứu,
trong thời gian không quá 15-30 phút đối với người bệnh nặng; không quá 1 giờ
đối với người bệnh khác.
(Kiểm tra bệnh án về các nội dung
chẩn đoán, chỉ định điều trị, chăm sóc, dinh dưỡng)
|
1
|
|
|
2.3. Chăm sóc người bệnh toàn diện
đúng quy định.
- Đạt 70% đến 100% số khoa
- Đạt 40-69% số khoa:
- Đạt dưới 40% số khoa
(Kiểm tra thực tế)
|
2
1
0.5
|
|
|
2.4. Không có cán bộ, công chức
có sai sót chuyên môn do thiếu tinh thần trách nhiệm trong chẩn đoán và điều
trị.
(Kiểm tra bệnh án, xem sổ sai
sót)
|
2
|
|
|
Có tai biến được xác định:
|
|
|
5
|
2.5. Y tá (điều dưỡng) thực hiện
nghiêm chỉnh y lệnh và hướng dẫn cho người bệnh chế độ ăn uống, nghỉ ngơi,
sinh hoạt và giữ gìn vệ sinh.
(Kiểm tra nội dung hướng dẫn)
|
1
|
|
|
2.6. Mỗi người bệnh được trang
bị đầy đủ chăn, màn, quần áo, khăn trải giường hay chiếu, gối và bô, vịt... cần
thiết tại giường cho người bệnh. (Kiểm tra 5 người bệnh cho điểm).
|
|
|
|
- Đạt 80% đến 100%:
- Đạt dưới 80%:
|
1
0.5
|
|
|
2.7. 100% Buồng bệnh bảo đảm vệ
sinh, trật tự, nội thất được sắp xếp theo quy định thống nhất. (Kiểm tra thực
tế buồng bệnh).
|
1
|
|
|
2.8. Có buồng vệ sinh, buồng tắm
phục vụ thuận tiện cho người bệnh. (Kiểm tra thực tế).
|
1
|
|
|
3. Các
khoa cận lâm sàng phục vụ người bệnh:
|
5
|
|
1
|
3.1. Thực hiện nghiêm chỉnh các
quy chế có liên quan đến khoa cận lâm sàng.
|
1
|
|
|
3.2. Người bệnh cấp cứu khi cần
xét nghiệm, X quang. . được ưu tiên thực hiện ngay.
(Kiểm tra sổ trả kết quả).
|
2
|
|
|
Không thực hiện:
|
|
|
1
|
3.3. Buồng làm kỹ thuật bảo đảm
vệ sinh, vô khuẩn.
|
1
|
|
|
3.4. Đọc kết quả chính xác, trung
thực và ghi vào sổ đầy đủ.
(Kiểm tra sổ đối chiếu kết quả).
|
1
|
|
|
4.
Nghiêm chỉnh thực hiện các quy chế bệnh viện,
Đặc biệt chú ý 8 quy chế bệnh
viện sau:
|
16
|
|
|
1. Quy chế thường trực
|
2
|
|
|
2. Quy chế cấp cứu
|
2
|
|
|
3. Quy chế chẩn đoán bệnh, làm
hồ sơ bệnh án và kê đơn điều trị.
|
2
|
|
|
4. Quy chế giải quyết người bệnh
tử vong.
|
2
|
|
|
5. Quy chế sử dụng thuốc.
|
2
|
|
|
6. Quy chế chống nhiễm khuẩn
|
2
|
|
|
7. Quy chế công tác chăm sóc người
bệnh toàn diện.
|
2
|
|
|
8. Quy chế công tác xử lý chất
thải.
(Kiểm tra thực tế)
(Mỗi quy chế thực hiện đúng,
đầy đủ các nội dung theo Quy chế bệnh viện đã ban hành được tính điểm, nếu
thiếu một trong các nội dung quy định thì không tính điểm)
|
2
|
|
|
5. Các
dịch vụ cung cấp cho người bệnh
|
6
|
|
2
|
5.1. Có tổ chức ăn uống cho người
bệnh và cán bộ, công chức, (Kiểm tra thực tế).
|
1
|
|
|
5.2. Có tổ chức thực hiện ăn theo
chế độ bệnh lý cho người bệnh, có cán bộ chỉ đạo, theo dõi. (Kiểm tra thực
tế).
|
1
|
|
|
5.3. Đưa khẩu phần ăn đến tận
giường cho người bệnh nặng và người bệnh đi lại khó khăn. (Kiểm tra thực tế,
thăm dò người bệnh).
|
1
|
|
|
5.4. Bảo đảm đủ danh mục thuốc
dùng trong bệnh viện và vật tư tiêu hao y tế thông dụng, không để người bệnh
phải tự đi mua. (Kiểm tra thực tế, thăm dò).
|
2
|
|
|
Có người đi mua:
|
|
|
2
|
5.5. Thuốc và các xét nghiệm cận
lâm sàng sử dụng phải phù hợp với chẩn đoán.
|
1
|
|
|
II.
TRÁCH NHIỆM BỆNH VIỆN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC:
|
26
|
|
20
|
1. Giáo
dục nâng cao tinh thần trách nhiệm cho cán bộ, công chức:
|
11
|
|
20
|
1.1. Thường xuyên tổ chức cho cán
bộ, công chức học tập luật pháp của nhà nước, chỉ thị, nghị quyết trung ương,
địa phương và quy chế bệnh viện.
(Kiểm tra sổ kế hoạch và triển
khai thực hiện)
|
2
|
|
|
1.2. Xây dựng mối đoàn kết, hợp
tác tương trợ, không có cán bộ, công chức có cử chỉ, lời nói ảnh hưởng xấu
đến nhân phẩm và danh dự của đồng nghiệp. (Thăm dò).
|
2
|
|
|
Không đoàn kết , thiếu hợp tác
|
|
|
5
|
1.3. Có quy định giữ bí mật chuyên
môn và thực hiện đầy đủ quy định.
Thực hiện không đầy đủ:
|
2
|
|
5
|
1.4. Đã thực hiện tôn
trọng đồng nghiệp, kính thầy, quý bạn, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ với lương
tâm nghề nghiệp.
|
1
|
|
|
1.5. Cán bộ, công chức của bệnh
viện không có hành vi sách nhiễu, gợi ý bồi dưỡng, nhận quà, tiền biếu, thu
phí ngầm trước và trong thời gian người bệnh đến khám và nằm điều trị tại bệnh
viện.
(Thăm dò)
|
2
|
|
|
Có hành vi, xác định có sai phạm:
|
|
|
5
|
1.6. Không có đơn thư khiếu nại,
phản ảnh, chê trách về thiếu tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ người
bệnh.
|
2
|
|
|
Có đơn thư phản ánh, xác định có
sai phạm:
|
|
|
5
|
2. Chăm
lo đời sống cho cán bộ, công chức:
|
15
|
|
|
2.1. Buồng làm việc, buồng trực
sạch sẽ, mát, đủ tiện nghi cần thiết. (Kiểm tra thực tế)
|
1
|
|
|
2.2. Có buồng tắm, buồng vệ sinh,
buồng thay quần áo cho cán bộ, công chức.
(Kiểm tra thực tế)
|
1
|
|
|
2.3. Đủ nước uống cho cán bộ, công
chức và người bệnh trong ngày (Kiểm tra thực tế)
|
1
|
|
|
2.4. Đơn vị có kế hoạch
và thực hiện đầy đủ pháp lệnh bảo hộ lao động.
|
2
|
|
|
2.5. Tăng thu nhập
chính đáng cho cán bộ, công chức. (Xem sổ sách biện pháp chi tiêu cụ thể)
|
1
|
|
|
2.6. Thực hiện nghiêm chỉnh Quy
chế dân chủ
(Kiểm tra thực tế sổ sách)
|
1
|
|
|
2.7. Tổ chức phát động, đăng ký
thi đua, có sơ kết, tổng kết và khen thưởng kịp thời bằng tinh thần và vật chất.
(Kiểm tra văn bản)
|
1
|
|
|
2.8. Tổ chức hội nghị nghiên cứu
khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hàng năm (Kiểm tra văn bản).
|
1
|
|
|
2.9. Các khoa phòng đạt tiêu chuẩn
cụ thể về y đức
- Từ 70% trở lên (so với số khoa,
phòng trong bệnh viện).
- Dưới 70% (so với số khoa, phòng
trong bệnh viện).
(Kiểm tra sổ sách)
|
2
1
|
|
|
2.10 Cá nhân đạt tiêu
chuẩn y đức
- Từ 70% trở lên (so với số cán
bộ, công chức của BV).
- Dưới 70% (so với số cán bộ, công
chức của BV).
(Kiểm tra sổ thi đua)
|
2
1
|
|
|
2.11 Có phong trào văn nghệ, thể
dục thể thao
|
1
|
|
|
2.12. Tổ chức kiểm tra định kỳ,
đột xuất về thực hiện quy định về y đức và có hình thức khen thưởng, kỷ luật
kịp thời.
(Kiểm tra sổ)
|
1
|
|
|
III. TRÁCH
NHIỆM BỆNH VIỆN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BỒI DƯỠNG ĐÀO TẠO:
|
23
|
|
4
|
1. Khoa, phòng có bảng phân công
nhiệm vụ, quyền hạn, chức trách của cán bộ, công chức, các thành viên nắm
vững và thực hiện đúng quy định.
(Kiểm tra thành viên bất kỳ)
|
1
|
|
|
2. Có bảng chấm công tại mỗi khoa
phòng được thực hiện hàng ngày.
(Kiểm tra thực tế bảng chấm
công)
|
1
|
|
|
3. Quản lý tài chính đúng quy
định, không có sai sót. (Kiểm tra sổ sách)
|
1
|
|
|
4. Quản lý sử dụng vật tư thiết
bị y tế đúng quy định, không sai sót.
Có sai sót:
|
1
|
|
2
|
5. Báo cáo thống kê
trung thực, chính xác, kịp thời, đúng mẫu quy định.
(Kiểm tra sổ lưu).
|
1
|
|
|
6. Quản lý lưu trữ hồ sơ, bệnh
án đúng quy định.
(Kiểm tra lưu trữ).
|
1
|
|
|
7. Trang phục phải thống nhất,
đồng bộ theo chức danh, quy định về mầu và kiểu theo quy chế bệnh viện. (Kiểm
tra thực tế).
|
2
|
|
|
8. Trong giờ làm việc, cán bộ,
công chức phải mặc trang phục chỉnh tề, đeo thẻ công chức theo quy định.
(Kiểm tra thực tế).
|
1
|
|
|
9. Trang phục y tế được
giữ sạch, không mặc trang phục y tế ra ngoài bệnh viện khi không làm nhiệm
vụ. (Kiểm tra thực tế).
|
1
|
|
|
10. Người bệnh nội trú được mặc
trang phục theo quy định:
- Đạt từ 80-100% số người bệnh
- Đạt 50-79% số người bệnh
- Dưới 50% số người bệnh
(Kiểm tra thực tế).
|
2
1
0.5
|
|
|
11. Người nhà được phép ở lại
trông người bệnh nặng phải mặc trang phục theo quy định của bệnh viện:
|
|
|
|
- Đạt từ 80-100%
- Đạt 50-79%
- Dưới 50%
(Kiểm tra thực tế).
|
2
1
0.5
|
|
|
12. Có đề án xã hội hoá công tác
khám chữa bệnh và đã tổ chức thực hiện đề án.
|
1
|
|
|
13. Có kế hoạch kiểm tra định kỳ
thường xuyên, đột xuất đối với khoa, phòng.
Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch
cấp trên.
|
1
|
|
|
14. Thực hiện nghiêm
chỉnh đúng quy chế họp.
Chưa thực hiện đùng
|
1
|
|
2
|
15. Công suất giường bệnh đạt:
- Đạt từ 90% đến 100%:
- Đạt 80% đến 89%:
- Đạt dưới 80%: Không cho điểm
(Kiểm tra văn bản)
|
1
0.5
|
|
|
16. Nghiên cứu khoa học: Có đề
tài nghiên cứu khoa học và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật:
|
|
|
|
- Cấp nhà nước.
- Cấp Bộ, Ngành
- Cấp cơ sở hoặc áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật:
(Kiểm tra văn bản)
|
2
1.5
1
|
|
|
17. Bồi dưỡng, đào tạo
cán bộ
- Về chuyên môn:
Đạt 10% trở lên(so với tổng số
CBCC)
5% đến dưới 10% (so với tổng số
CBCC)
Đạt dưới 5%: không tính điểm
- Về ngoại ngữ :
Đạt 10% trở lên (so với tổng số
CBCC)
5% đến dưới 10% (so với tổng số
CBCC)
Đạt dưới 5%: không tính điểm
- Về chính trị:
Đạt 7% trở lên (so với tổng số
CBCC)
4% đến dưới 7% (so với tổng số
CBCC)
Đạt dưới 4%: không tính điểm
(Kiểm tra kết quả)
|
1
0.5
1
0.5
1
0.5
|
|
|
IV. TRÁCH
NHIỆM BỆNH VIỆN VỚI XÃ HỘI VÀ CHỈ ĐẠO TUYẾN
|
6
|
|
|
1. Tham gia giúp đỡ y tế trong
khu vực nơi bệnh viện đóng:
(Kiểm tra sổ chỉ đạo tuyến).
|
1
|
|
|
2. Tham gia hỗ trợ phòng chống
dịch và các phong trào y tế địa phương (theo chuyên khoa) khi có yêu cầu:
(Xem sổ hay quyết định)
|
1
|
|
|
3. Phải gương mẫu trong
công tác vệ sinh phòng bệnh đạt tiêu chuẩn xanh sạch đẹp và được cơ quan địa phương
chấp nhận.
(Nhận xét của Giám đốc Sở Y tế).
|
1
|
|
|
4. Hàng quý, hàng năm
có lịch đi tuyến trước, có nội dung cụ thể, rõ ràng.
(Xem sổ đi tuyến).
|
1
|
|
|
5. Có thông báo kịp thời về kết
quả chẩn đoán cho tuyến dưới và thông báo các bệnh dịch truyền nhiễm nếu có.
(Kiểm tra văn bản lưu)
|
1
|
|
|
6. Xây dựng bệnh viện điểm về công
tác y tế và chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
|
1
|
|
|
Tổng số:
|
100
|
|
35
|
GHI CHÚ:
1. Mục nào đạt
được thì cho điểm mục đó, nếu còn thiếu một phần thì không cho điểm.
2. Không cho điểm
trung gian.
3. Bệnh viện dưới
300 giường bệnh: thăm dò 10 cán bộ, công chức và 10 người bệnh.
4. Bệnh viện 300
giường bệnh trở lên: thăm dò 15 cán bộ công chức và 15 người bệnh.
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN:
Phân
làm 4 loại
- 91% đến 100%
điểm:
Loại xuất sắc
- 81% đến 90%
điểm:
Loại khá
- 70% đến 80%
điểm:
Loại trung bình
- Dưới 70% điểm:
Loại yếu
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
trừ
|
Điểm
đạt
|
1
|
Tiêu chuẩn I
|
|
|
|
2
|
Tiêu chuẩn II
|
|
|
|
3
|
Tiêu chuẩn III
|
|
|
|
4
|
Tiêu chuẩn IV
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt: Xếp hạng:
PHẦN RIÊNG CHO CÁC KHOA, PHÒNG (5 ĐIỂM)
NỘI
DUNG
|
Kết
quả
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
Điểm
trừ
|
1. PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP:
|
5
|
|
|
1.1 Có lịch
kiểm tra đánh giá thực hiện quy chế bệnh viện.
|
1
|
|
|
1.2 Hàng tháng,
năm theo dõi, đánh giá được việc thực hiện kế hoạch báo cáo giám đốc chỉ đạo.
|
1
|
|
|
1.3 Sơ kết,
tổng kết đánh giá công tác chuyên môn và triển khai công tác.
|
1
|
|
|
1.4 Tổ chức
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức bệnh viện tuyến dưới học tập,
có chương trình kế hoạch, đánh giá kết quả.
|
1
|
|
|
1.5 Hàng ngày
nắm vững số lượng người bệnh ra vào, chuyển khoa, chuyển viện, tử vong, chăm
sóc cấp I, bệnh truyền nhiễm.
|
1
|
|
|
2. Phòng Y tá (Điều dưỡng):
|
5
|
|
|
2.1 Có kế hoạch
tham gia với phòng Tổ chức cán bộ điều phối y tá (điều dưỡng) đảm bảo hoạt
động chăm sóc toàn diện người bệnh.
|
1
|
|
|
2.2 Tổ chức
chỉ đạo y tá (điều dưỡng) thực hiện y lệnh và chăm sóc người bệnh toàn diện.
|
1
|
|
|
2.3 Đôn đốc
kiểm tra thực hiện đúng các quy định kỹ thuật chăm sóc người bệnh và quy chế bệnh
viện liên quan.
|
1
|
|
|
2.4 Thường xuyên
có lịch kiểm tra công tác vệ sinh, chống nhiễm khuẩn tại các buồng làm kỹ
thuật, buồng bệnh và các khoa.
|
1
|
|
|
2.5 Định kỳ
sơ kết, tổng kết công tác chăm sóc người bệnh toàn diện.
|
1
|
|
|
3. Phòng Chỉ đạo tuyến:
|
5
|
|
|
3.1 Thiết lập
hệ thống thông tin 2 chiều để nắm tình hình bệnh tật thông qua các phiếu
thông báo.
|
1
|
|
|
3.2 Có kế hoạch
chỉ đạo tuyến dưới.
|
1
|
|
|
3.3 Có kế hoạch
theo dõi, đôn đốc, đánh giá công tác hoạt động chuyên môn kỹ thuật của tuyến
dưới.
|
1
|
|
|
3.4 Phối hợp
các chuyên khoa thực hiện đào tạo liên tục cho cán bộ tuyến dưới.
|
1
|
|
|
3.5 Định kỳ
sơ kết, tổng kết.
|
1
|
|
|
4. Phòng Vật tư, thiết bị y tế:
|
5
|
|
|
4.1 Có kế hoạch
mua, thay thế, sửa chữa, thanh lý tài sản, thiết bị y tế trong bệnh viện hợp
lý, hiệu quả và tổ chức thực hiện.
|
1
|
|
|
4.2 Tổ chức
duy tu, bảo dưỡng thiết bị y tế kịp thời.
|
1
|
|
|
4.3 Các loại
máy có hồ sơ lý lịch, có bản phân công người sử dụng, bảo quản máy.
|
1
|
|
|
4.4 Cung cấp
vật tư và thanh lý vật tư, thiết bị y tế kịp thời khi có yêu cầu và đúng quy
định của nhà nước ban hành.
|
1
|
|
|
4.5 Kiểm tra
công tác an toàn và vệ sinh lao động.
|
1
|
|
|
5. Phòng Hành chính quản trị:
|
5
|
|
|
5.1 Công tác
văn thư đi và đến, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
|
1
|
|
|
5.2 Có kế hoạch
đề xuất cung cấp vật tư, nhà cửa sửa chữa kịp thời nơi hư hỏng.
|
1
|
|
|
5.3 Đảm bảo
cung cấp đủ nước sạch, đủ điện và kịp thời sửa chữa khi có sự cố.
|
1
|
|
|
5.4 Vệ sinh
ngoại cảnh sạch, đẹp, cống rãnh thông thoáng. Đường đi trong bệnh viện thông
thoáng, không có các vật cản gây mất trật tự.
|
1
|
|
|
5.5 Cổng ra
vào thường trực bảo vệ đóng, mở kịp thời, nhanh chóng, tinh thần vui vẻ, không
cáu gắt, sách nhiễu, chỉ dẫn rõ ràng.
|
1
|
|
|
6. Phòng Tổ chức cán bộ:
|
5
|
|
|
6.1 Tổ chức
tốt công tác quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công chức, nhận xét hàng năm đầy đủ
vào lý lịch.
|
1
|
|
|
6.2 Xây dựng
lề lối làm việc, quan hệ công tác giữa các khoa, phòng và tổ chức thực hiện.
|
1
|
|
|
6.3 Thực hiện
tốt công tác bảo vệ an ninh nội bộ.
|
1
|
|
|
6.4 Không có
hiện tượng tiêu cực, giải quyết chế độ trong tuyển dụng cán bộ.
|
1
|
|
|
6.5 Theo dõi,
báo cáo giám đốc giải quyết khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
|
1
|
|
|
7. Phòng Tài chính kế toán:
|
5
|
|
|
7.1 Có lập dự
toán ngân sách hàng năm.
|
1
|
|
|
7.2 Tổ chức quản lý chặt chẽ thu
viện phí và các nguồn ngân sách đúng quy định.
|
1
|
|
|
7.3 Sổ sách báo cáo thanh quyết
toán kịp thời, rõ ràng.
|
1
|
|
|
7.4 Định mức chi tiêu cho từng
hoạt động cụ thể của bệnh viện.
|
1
|
|
|
7.5 Thực hiện kịp thời tiền lương,
tiền phụ cấp nhà nước quy định.
|
1
|
|
|
8.
Khoa cận lâm sàng
|
5
|
|
|
8.1 Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy chế có liên quan các khoa cận lâm sàng.
|
1
|
|
|
8.2 Kết quả
cấp cứu trả ngay tại khoa.
|
1
|
|
|
8.3 Buồng làm
kỹ thuật bảo đảm vệ sinh, vô khuẩn.
|
1
|
|
|
8.4 Đọc kết
quả chính xác, trung thực và ghi vào sổ đầy đủ.
|
1
|
|
|
8.5 Thực hiện
đúng quy chế bảo hộ lao động của các khoa.
|
1
|
|
|
9.
Khoa lâm sàng
|
5
|
|
|
9.1 Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy chế có liên quan các khoa lâm sàng.
|
1
|
|
|
9.2 Người bệnh
được phục vụ quần áo, chăn màn, chiếu tại giường bệnh.
|
1
|
|
|
9.3 Khi người
bệnh ra viện phải hướng dẫn tỷ mỷ, giải thích rõ ràng.
|
1
|
|
|
9.4 Người bệnh
vào khoa điều trị được khám, ra y lệnh: bệnh nhân nặng trong thời gian 15-30
phút; bệnh nhân khác không qúa 1 giờ.
|
1
|
|
|
9.5 Tinh thần
phục vụ vui vẻ, nhiệt tình, không cáu gắt:
Nếu có:
|
1
|
|
1
|
Quyết định 2526/1999/QĐ-BYT Ban hành bản "Tiêu chuẩn cụ thể phấn đấu về y đức" do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2526/1999/QĐ-BYT ngày 21/08/1999 Ban hành bản "Tiêu chuẩn cụ thể phấn đấu về y đức" do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành
5.953
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|