|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2495/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2495/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN PHÁT HIỆN TÍCH CỰC BỆNH LAO VÀ ĐIỀU
TRỊ DỰ PHÒNG MẮC LAO BẰNG ISONIAZID (INH) Ở NGƯỜI NHIỄM HIV
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Cục trưởng Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Hướng dẫn phát hiện tích cực bệnh lao và điều trị dự phòng
mắc lao bằng Isoniazid (INH) ở người nhiễm HIV”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống
HIV/AIDS, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Trưởng ban Điều hành Dự án
Phòng, chống bệnh Lao quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở
Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế các ngành và các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Trang thông tin điện tử Cục PC HIV/AIDS;
- Lưu: VT, AIDS, KCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
HƯỚNG DẪN
PHÁT HIỆN TÍCH CỰC BỆNH LAO VÀ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG MẮC LAO BẰNG
ISONIAZID (INH) Ở NGƯỜI NHIỄM HIV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-BYT ngày 18 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn
này quy định các nội dung chuyên môn và tổ chức thực hiện hoạt động phát hiện tích
cực bệnh lao và điều trị dự phòng mắc lao bằng INH cho người nhiễm HIV.
2. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn
này áp dụng đối với tất cả các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ dự phòng, chăm sóc
và điều trị cho người nhiễm HIV (bao gồm cả cơ sở điều trị lao).
3. Nguyên tắc thực hiện
a) Thực
hiện sàng lọc bệnh lao trong tất cả các lần người nhiễm HIV đến khám.
b) Ưu
tiên khám trước cho những người nhiễm HIV có triệu chứng ho để giảm nguy cơ lây
nhiễm lao sang người khác.
c) Khuyến
khích hội chẩn và điều trị bệnh lao tái cơ sở chăm sóc, điều trị HIV/AIDS và áp
dụng các kỹ thuật mới trong chẩn đoán lao tại phòng khám.
Chương 2.
HƯỚNG DẪN PHÁT HIỆN TÍCH
CỰC BỆNH LAO
1. Phát hiện các trường hợp nghi ngờ mắc lao
- Hỏi người
bệnh hoặc người chăm sóc các triệu chứng và dấu hiệu sau:
Đối với
người lớn và trẻ vị thành niên: Dựa vào 4 triệu chứng và dấu hiệu sau:
1, Hiện tại
có ho;
2, Sốt;
3, Sút
cân;
4, Ra mồ
hôi ban đêm.
Đối với
trẻ em: Dựa vào 4 dấu hiệu sau:
1, Trọng
lượng cơ thể (hay cân nặng):
- Không
lên cân, hoặc
- Thiếu
cân so với độ tuổi (theo Phụ
lục 2), hoặc
- Sụt cân
(từ >5%) so với lần kiểm tra gần đây nhất, hoặc
- Không
tăng cân.
2, Sốt;
3, Hiện tại
có ho;
4, Có tiếp
xúc với người bệnh lao.
- Nếu người
nhiễm HIV có bất kỳ một trong các triệu chứng hoặc dấu hiệu trên (đối với người lớn và
trẻ em) là những trường hợp nghi ngờ mắc bệnh lao, tiếp tục thực hiện theo hướng
dẫn ở mục 2.
- Nếu người
nhiễm HIV không có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào ở trên, có thể loại trừ mắc
bệnh lao tiến triển, thực hiện điều trị dự phòng bằng INH theo hướng dẫn được
quy định ở Chương 3.
2. Xử trí đối với trường hợp nghi ngờ mắc bệnh lao
a) Chẩn
đoán phân biệt các bệnh nhiễm trùng cơ hội khác; hội chẩn với bác sỹ chuyên
khoa lao hoặc giới thiệu người bệnh đến cơ sở điều trị lao để được chẩn đoán và
điều trị.
b) Thực
hiện chẩn đoán, điều trị bệnh lao theo Quyết định số 979/QĐ-BYT ngáy 24/3/2009
của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao
và Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 26/12/2011 của Bộ Y tế
về việc Hướng dẫn quy trình triển khai kỹ thuật Gene Xpert:
+) Soi đờm tìm AFB;
+) Chụp X
quang phổi;
+) Nuôi cấy
đờm, Gene Xpert;
+) Các
xét nghiệm thăm dò khác.
- Nếu người
nhiễm HIV mắc lao: Đăng ký, điều trị bệnh lao theo Quyết định số 979/QĐ-BYT
ngày 24/3/2009 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự
phòng bệnh lao và điều trị HIV /AIDS bằng thuốc kháng HIV (ARV) ngay sau khi
người bệnh dung nạp thuốc điều trị lao.
- Nếu người
nhiễm HIV không mắc lao: thực hiện điều trị dự phòng mắc lao bằng INH theo hướng
dẫn ở Chương 3, điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội khác, nếu có.
Chương 3.
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG BỆNH
LAO BẰNG INH
1. Chỉ định
a. Người lớn
và trẻ vị thành niên nhiễm HIV và loại trừ mắc lao tiến triển; không phụ thuộc
vào tình trạng miễn dịch kể cả phụ nữ mang thai, người bệnh đang điều trị ARV
và người bệnh đã từng được điều trị lao trước đây.
b. Trẻ
em:
- Trẻ
> 12 tháng tuổi nhiễm HIV: không có bằng chứng mắc lao tiến triển dựa vào
sàng lọc lâm sàng và không tiếp xúc với người bệnh lao.
- Trẻ
< 12 tháng tuổi nhiễm HIV: chỉ những trẻ có tiếp xúc với người bệnh
lao và được loại trừ đang mắc lao tiến triển.
2. Chống chỉ định
a) Chống chỉ
định tuyệt đối: người bệnh có tiền sử dị ứng với INH (người bệnh đã từng bị sốt,
phát ban hoặc viêm gan do điều trị bằng INH trước đây).
b) Chống
chỉ định tương đối:
- Viêm
gan tiến triển, xơ gan, nghiện rượu nặng: người bệnh có các triệu chứng lâm sàng
của viêm gan (mệt mỏi, biếng ăn, nước tiểu sẫm mầu, đau bụng, nôn, buồn nôn,
vàng da) và/hoặc có tăng men gan (ALT > 5 lần chỉ số bình thường). Trì hoãn
việc điều trị dự phòng bệnh lao bằng INH cho các trường hợp có viêm gan tiến
triển cho đến khi men gan trở về bình thường hoặc < 5 lần giới hạn bình thường
- Rối loạn
thần kinh ngoại biên: người bệnh có cảm giác kim châm, tê bì, yếu chi hoặc có cảm
giác đau bỏng rát ở các chi. Trì hoãn việc điều trị dự phòng INH đối với người
bệnh có rối loạn thần kinh ngoại biên cho đến khi người bệnh được điều trị ổn định.
3. Liều lượng, cách dùng
- Liều lượng
INH:
Người lớn:
1 viên 300mg/ngày
Trẻ em:
10mg/kg/ngày, tối đa 300 mg/ngày (xem phụ lục 1).
- Cách
dùng: Uống 1 lần/ngày vào thời gian nhất định trong ngày và xa bữa ăn, tốt nhất
là uống lúc đói.
4. Thời gian điều trị
- Người lớn:
9 tháng
- Trẻ em:
6 tháng
5. Theo dõi và đánh giá điều trị dự phòng bệnh lao bằng INH
5.1. Theo dõi tác dụng không mong muốn và xử trí
a) Tư vấn
cho người bệnh và người chăm sóc về các tác dụng không mong muốn của INH và
theo dõi các tác dụng phụ trong tất cả các lần tái khám.
b) Các
tác dụng không mong muốn thường gặp
- Viêm
dây thần kinh ngoại biên: Bổ sung Vitamin B6 lên 100mg/ngày. Ngừng INH nếu các
triệu chứng của viêm dây thần kinh ngoại biên không thuyên giảm hoặc nặng hơn.
- Có thể
bị rối loạn chức năng gan, biểu hiện vàng da, tăng mem gan. Cần phân biệt với
tăng mem gan do các nguyên nhân khác.
- Người bệnh
có thể bị nổi mẩn, buồn nôn, nôn, vàng da thì dừng uống thuốc tạm thời đến khi
các triệu chứng thuyên giảm hoặc ổn định thì điều trị tiếp tục.
Lưu ý:
Theo dõi
chặt chẽ các trường hợp người bệnh được điều trị đồng thời INH với NVP do tăng
nguy cơ viêm dây thần kinh ngoại biên và ngộ độc gan. Ngừng thuốc khi xuất hiện
các triệu chứng ở mức độ nặng.
5.2. Theo dõi tuân thủ điều trị và xử trí
- Tư vấn
tuân thủ trước và trong quá trình điều trị dự phòng bệnh lao bằng INH
- Trường
hợp người bệnh tuân thủ điều trị chưa tốt, xem xét đánh giá các nguyên nhân để
hỗ trợ kịp thời. Không chỉ định ngừng điều trị do người bệnh tuân thủ chưa tốt.
- Xử trí
với trường hợp người bệnh quên uống thuốc:
+) Nếu
người bệnh quên uống dưới 50% tổng số liều, tiếp tục điều trị cho tới khi đủ
270 liều;
+) Nếu
người bệnh quên uống trên 50% tổng số liều hoặc bỏ thuốc liên tục trên 2 tháng,
điều trị lại từ đầu.
5.3. Theo dõi diễn biến lâm sàng
- Trong
thời gian điều trị dự phòng bằng INH, người bệnh cần được tái khám và phát thuốc
mỗi tháng một lần.
- Tiếp tục
sàng lọc lao cho người bệnh trong suốt thời gian điều trị dự phòng bằng INH
cũng như sau khi kết thúc liệu trình dự phòng trong tất cả các lần tái khám.
+) Khi nghi
ngờ người bệnh mắc bệnh lao, cần hội chẩn hoặc chuyển sang cơ sở lao để chẩn
đoán xác định và điều trị kịp thời.
+) Làm
xét nghiệm kháng thuốc INH đối với các trường hợp mắc lao mới trong quá trình
điều trị dự phòng bệnh lao bằng INH, nếu có thể.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tuyến Trung ương
1.1. Cục Phòng, chống HIV/AIDS
- Chủ
trì, phối hợp với Cục Quản lý Khám chữa bệnh và Dự án Phòng chống Lao:
+ Hướng dẫn
triển khai.
+ Kiểm
tra, đánh giá và hỗ trợ kỹ thuật.
+ Tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện theo quy định hiện hành.
1.2. Dự án Phòng, chống Lao
- Phối hợp
với Cục Phòng chống HIV/AIDS và Cục Quản lý khám, chữa bệnh trong
+ Tổ chức
tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Hướng dẫn.
+ Kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Hướng dẫn này tại y tế các tuyến.
- Cung ứng
thuốc INH cho việc điều trị dự phòng mắc bệnh lao
1.3. Cục Quản lý khám, chữa bệnh
- Chỉ đạo
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc thực hiện Hướng dẫn này
- Phối hợp
với Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Dự án Phòng, chống Lao trong:
+ Tổ chức
tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Hướng dẫn.
+ Kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Hướng dẫn này tại y tế các tuyến.
2. Tuyến tỉnh, thành phố
2.1. Sở Y tế
- Chỉ đạo
các cơ sở y tế liên quan trên địa bàn thực hiện Hướng dẫn.
- Lồng
ghép kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hướng dẫn này trong các chuyến Kiểm tra,
hỗ trợ kỹ thuật tại cơ sở y tế các tuyến.
- Trong
quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, phản ánh về Bộ Y tế để có chỉ đạo
giải quyết.
2.2. Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS
- Tham
mưu cho Lãnh đạo Sở Y tế triển khai Hướng dẫn này trên địa bàn.
- Chủ
trì, phối hợp với Dự án Phòng, chống Lao tổ chức tập huấn cho y tế cơ sở
- Phối hợp
với Dự án Phòng, chống Lao tỉnh Kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các cơ sở y tế liên
quan thực hiện Hướng dẫn này.
- Tổng hợp
và báo cáo kết quả thực hiện Hướng dẫn theo quy định hiện hành. Chia sẻ thông
tin về kết quả sàng lọc và điều trị dự phòng bệnh lao cho người nhiễm HIV với Dự
án Phòng chống lao tuyến tỉnh.
2.3. Dự
án Phòng, chống Lao
- Phối hợp
với Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tổ chức tập huấn, kiểm tra, giám sát, hỗ trợ
các cơ sở y tế liên quan thực hiện Hướng dẫn này.
- Tổng hợp
và báo cáo Sở Y tế kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao ở người nhiễm HIV.
Chia sẻ thông tin về kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao ở người nhiễm HIV với
Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS.
- Cung ứng
thuốc INH cho các đơn vị triển khai.
2.4. Cơ sở điều trị HIV/AIDS
- Tổ chức
thực hiện Hướng dẫn tại cơ sở.
- Thực hiện
hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở điều trị HIV /AIDS tuyến huyện, tuyến xã trong việc
thực hiện Hướng dẫn này.
- Thực hiện
báo cáo kết quả thực hiện Hướng dẫn theo quy định.
2.5. Cơ sở điều trị lao
- Tổ chức
thực hiện Hướng dẫn tại cơ sở.
- Thực hiện
hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở điều trị lao tuyến huyện, tuyến xã trong việc thực
hiện Hướng dẫn này.
- Tham
gia hội chẩn trong các trường hợp khó.
- Thực hiện
báo cáo kết quả thực hiện Hướng dẫn theo quy định.
3. Tuyến huyện
3.1.
Trung tâm Y tế huyện
- Cán bộ
chuyên trách HIV tham mưu cho Giám đốc Trung tâm trong việc thực hiện Hướng dẫn
tại cơ sở điều trị HIV và cơ sở điều trị lao, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
Hướng dẫn.
- Cán bộ
chuyên trách lao tham mưu cho Giám đốc Trung tâm trong điều phối thuốc INH, báo
cáo kết quả chẩn đoán bệnh lao ở người nhiễm HIV.
3.2. Bệnh
viện đa khoa huyện
- Cơ sở
điều trị HIV/AIDS và cơ sở điều trị lao phối hợp thực hiện trong chẩn đoán bệnh
lao và điều trị dự phòng mắc bệnh lao bằng INH cho người nhiễm HIV theo Hướng dẫn
này; Báo cáo và gửi báo cáo theo quy định.
- Đối với
huyện không có cơ sở điều trị HIV/AIDS, cơ sở điều trị lao thực hiện công tác
sàng lọc lao và điều trị dự phòng mắc bệnh lao cho người nhiễm HIV; Giới thiệu
người nhiễm HIV đến cơ sở điều trị HIV gần nhất để được chăm sóc, điều trị HIV.
4. Tuyến xã
a) Giới
thiệu người nhiễm HIV nghi mắc bệnh lao lên tuyến huyện để chẩn đoán và điều trị;
b) Phân
phát thuốc và giám sát tuân thủ điều trị dự phòng bằng INH cho người nhiễm HIV
do tuyến huyện chuyển về;
c) Phối hợp
với các tổ chức xã hội, gia đình và cộng đồng trong việc tư vấn, hỗ trợ chăm
sóc cho người nhiễm HIV;
d) Truyền
thông giáo dục sức khoẻ phòng chống lao và HIV tại địa phương.
e) Thực
hiện các can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV.
PHỤ LỤC 1
BẢNG TÍNH LIỀU INH CHO TRẺ EM
(tổng
liều 10mg/kg/ngày)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-BYT ngày 18/7/2012)
Cân
nặng (kg)
|
Số
viên nén INH hàm lượng 50mg/viên
|
Số
viên nén INH hàm lượng 100mg/viên
|
Tổng
liều (mg)
|
<
5
|
1
viên
|
½
viên
|
50
|
5.1
- 9.9
|
2
viên
|
1
viên
|
100
|
10
- 13.9
|
3
viên
|
1
½ viên
|
150
|
14
- 19.9
|
4
viên
|
2
viên
|
200
|
20
- 24.9
|
5
viên
|
2
½ viên
|
250
|
≥
25
|
6
viên
|
3
viên
|
300
|
PHỤ LỤC 2
MỨC ĐỘ SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM THEO CHIỀU CAO VÀ CÂN NẶNG
(BẢNG Z-SCORE)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-BYT ngày 18/7/2012)
Cân
nặng trẻ trai (kg)
|
Chiều
dài
|
Cân
nặng trẻ gái (kg)
|
SDD
nặng
|
SDD
vừa
|
SDD
nhẹ
|
Bình
thường
|
|
Bình
thường
|
SDD
nhẹ
|
SDD
vừa
|
SDD
nặng
|
-3SD
|
-2SD
|
-1SD
|
Trung vị
|
cm
|
Trung vị
|
-1SD
|
-2SD
|
-3SD
|
2,4
|
2,6
|
2,9
|
3,1
|
49
|
3,2
|
2,9
|
2,6
|
2,4
|
2,6
|
2,8
|
3,0
|
3,3
|
50
|
3,4
|
3,1
|
2,8
|
2,6
|
2,7
|
3,0
|
3,2
|
3,5
|
51
|
3,6
|
3,3
|
3,0
|
2,8
|
2,9
|
3,2
|
3,5
|
3,8
|
52
|
3,8
|
3,5
|
3,2
|
2,9
|
3,1
|
3,4
|
3,7
|
4,0
|
53
|
4,0
|
3,7
|
3,4
|
3,1
|
3,3
|
3,6
|
3,9
|
4,3
|
54
|
4,3
|
3,9
|
3,6
|
3,3
|
3,6
|
3,8
|
4,2
|
4,5
|
55
|
4,5
|
4,2
|
3,8
|
3,5
|
3,8
|
4,1
|
4,4
|
4,8
|
56
|
4,8
|
4,4
|
4,0
|
3,7
|
4,0
|
4,3
|
4,7
|
5,1
|
57
|
5,1
|
4,6
|
4,3
|
3,9
|
4,3
|
4,6
|
5,0
|
5,4
|
58
|
5,4
|
4,9
|
4,5
|
4,1
|
4,5
|
4,8
|
5,3
|
5,7
|
59
|
5,6
|
5,1
|
4,7
|
4,3
|
4,7
|
5,1
|
5,5
|
6,0
|
60
|
5,91
|
5,4
|
4,9
|
4,5
|
4,9
|
5,3
|
5,8
|
6,3
|
61
|
6,1
|
5,6
|
5,1
|
4,7
|
5,1
|
5,6
|
6,0
|
6,5
|
62
|
6,4
|
5,8
|
5,3
|
4,9
|
5,3
|
5,8
|
6,2
|
6,8
|
63
|
6,6
|
6,0
|
5,5
|
5,1
|
5,5
|
6,0
|
6,5
|
7,0
|
64
|
6,9
|
6,3
|
5,7
|
5,3
|
5,7
|
6,2
|
6,7
|
7,3
|
65
|
7,1
|
6,5
|
5,9
|
5,5
|
5,9
|
6,4
|
6,9
|
7,5
|
66
|
7,3
|
6,7
|
6,1
|
5,6
|
6,1
|
6,6
|
7,1
|
7,7
|
67
|
7,5
|
6,9
|
6,3
|
5,8
|
6,3
|
6,8
|
7,3
|
8,0
|
68
|
7,7
|
7,1
|
6,5
|
6,0
|
6,5
|
7,0
|
7,6
|
8,2
|
69
|
8,0
|
7,3
|
6,7
|
6,1
|
6,6
|
7,2
|
7,8
|
8,4
|
70
|
8,2
|
7,5
|
6,9
|
6,3
|
6,8
|
7,4
|
8,0
|
8,6
|
71
|
8,4
|
7,7
|
7,0
|
6,5
|
7,0
|
7,6
|
8,2
|
8,9
|
72
|
8,6
|
7,8
|
7,2
|
6,6
|
7,2
|
7,7
|
8,4
|
9,1
|
73
|
8,8
|
8,0
|
7,4
|
6,8
|
7,3
|
7,9
|
8,6
|
9,3
|
74
|
9,0
|
8,2
|
7,5
|
6,9
|
7,5
|
8,1
|
8,8
|
9,5
|
75
|
9,1
|
8,4
|
7,7
|
7,1
|
7,6
|
8,3
|
8,9
|
9,7
|
76
|
9,3
|
8,5
|
7,8
|
7,2
|
7,8
|
8,4
|
9,1
|
9,9
|
77
|
9,5
|
8,7
|
8,0
|
7,4
|
7,9
|
8,6
|
9,3
|
10,1
|
78
|
9,7
|
8,9
|
8,2
|
7,5
|
8,1
|
8,7
|
9,5
|
10,3
|
79
|
9,9
|
9,1
|
8,3
|
7,7
|
8,2
|
8,9
|
9,6
|
10,4
|
80
|
10,1
|
9,2
|
8,5
|
7,8
|
8,4
|
9,1
|
9,8
|
10,6
|
81
|
10,3
|
9,4
|
8,7
|
8,0
|
8,5
|
9,2
|
10,0
|
10,8
|
82
|
10,5
|
9,6
|
8,8
|
8,1
|
8,7
|
9,4
|
10,2
|
11,0
|
83
|
10,7
|
9,8
|
9,0
|
8,3
|
8,9
|
9,6
|
10,4
|
11,3
|
84
|
11,0
|
10,1
|
9,2
|
8,5
|
9,1
|
9,8
|
10,6
|
11,5
|
85
|
11,2
|
10,3
|
9,4
|
8,7
|
9,3
|
10,0
|
10,8
|
11,7
|
86
|
11,5
|
10,5
|
9,7
|
8,9
|
9,6
|
10,4
|
11,2
|
12,2
|
87
|
11,9
|
10,9
|
10,0
|
9,2
|
9,8
|
10,6
|
11,5
|
12,4
|
88
|
12,1
|
11,1
|
10,2
|
9,4
|
10,0
|
10,8
|
11,7
|
12,6
|
89
|
12,4
|
11,4
|
10,4
|
9,6
|
10,2
|
11,0
|
11,9
|
12,9
|
90
|
12,6
|
11,6
|
10,6
|
9,8
|
10,4
|
11,2
|
12,1
|
13,1
|
91
|
12,9
|
11,8
|
10,9
|
10,0
|
10,6
|
11,4
|
12,3
|
13,4
|
92
|
13,1
|
12,0
|
11,1
|
10,2
|
10,8
|
11,6
|
12,6
|
13,6
|
93
|
13,4
|
12,3
|
11,3
|
10,4
|
11,0
|
11,8
|
12,8
|
13,8
|
94
|
13,6
|
12,5
|
11,5
|
10,6
|
11,1
|
12,0
|
13,0
|
14,1
|
95
|
13,9
|
12,7
|
11,7
|
10,8
|
11,3
|
12,2
|
13,2
|
14,3
|
96
|
14,1
|
12,9
|
11,9
|
10,9
|
11,5
|
12,4
|
13,4
|
14,6
|
97
|
14,4
|
13,2
|
12,1
|
11,1
|
11,7
|
12,6
|
13,7
|
14,8
|
98
|
14,7
|
13,4
|
12,3
|
11,3
|
11,9
|
12,9
|
13,9
|
15,1
|
99
|
14,9
|
13,7
|
12,5
|
11,5
|
12,1
|
13,1
|
14,2
|
15,4
|
100
|
15,2
|
13,9
|
12,8
|
11,7
|
12,3
|
13,3
|
14,4
|
15,6
|
101
|
15,5
|
14,2
|
13,0
|
12,0
|
12,5
|
13,6
|
14,7
|
15,9
|
102
|
15,8
|
14,5
|
13,3
|
12,2
|
12,8
|
13,8
|
14,9
|
16,2
|
103
|
16,1
|
14,7
|
13,5
|
12,4
|
13,0
|
14,0
|
15,2
|
16,5
|
104
|
16,4
|
15,0
|
13,8
|
12,6
|
13,2
|
14,3
|
15,5
|
16,8
|
105
|
16,8
|
15,3
|
14,0
|
12,9
|
13,4
|
14,5
|
15,8
|
17,2
|
106
|
17,1
|
15,6
|
14,3
|
13,1
|
13,7
|
14,8
|
16,1
|
17,5
|
107
|
17,5
|
15,9
|
14,6
|
13,4
|
13,9
|
15,1
|
16,4
|
17,8
|
108
|
17,8
|
16,3
|
14,9
|
13,7
|
14,1
|
15,3
|
16,7
|
18,2
|
109
|
18,2
|
16,6
|
15,2
|
13,9
|
14,4
|
15,6
|
17,0
|
18,5
|
110
|
18,6
|
17,0
|
15,5
|
14,2
|
14,6
|
15,9
|
17,3
|
18,9
|
111
|
19,0
|
17,3
|
15,8
|
14,5
|
14,9
|
16,2
|
17,6
|
19,2
|
112
|
19,4
|
17,7
|
16,2
|
14,8
|
Quyết định 2495/QĐ-BYT năm 2012 hướng dẫn phát hiện tích cực bệnh lao và điều trị dự phòng mắc lao bằng Isoniazid (INH) ở người nhiễm HIV do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2495/QĐ-BYT ngày 18/07/2012 hướng dẫn phát hiện tích cực bệnh lao và điều trị dự phòng mắc lao bằng Isoniazid (INH) ở người nhiễm HIV do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
8.675
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|