BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2470/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI TRẺ
EM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn khám
sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành. Bãi bỏ Quyết định số 2301/QĐ-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng của các
Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các
Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐTBYT, Website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG DẪN
KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2470/QĐ-BYT ngày 14 tháng 6 năm 2019)
I. Mục đích của
khám sàng lọc:
Nhằm phát hiện trường hợp bất thường
cần lưu ý để quyết định cho trẻ tiêm chủng, không tiêm chủng, hoãn tiêm chủng
hoặc chuyển khám sàng lọc tại bệnh viện.
II. Khám sàng lọc
trước tiêm chủng cho trẻ em ≥ 1 tháng tuổi:
1. Các trường hợp chống chỉ định:
a) Có tiền sử sốc hoặc phản ứng nặng sau
tiêm chủng vắc xin lần trước (có cùng thành phần): sốt cao trên 39°C kèm co giật hoặc dấu hiệu não/màng não, tím tái, khó thở.
b) Suy giảm miễn dịch (bệnh suy giảm
miễn dịch bẩm sinh, trẻ nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng IV hoặc có biểu hiện suy
giảm miễn dịch nặng) chống chỉ định tiêm chủng các vắc xin sống giảm độc lực.
c) Các trường hợp chống chỉ định khác
theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin.
2. Các trường hợp tạm hoãn:
a) Đối với cơ sở tiêm chủng ngoài bệnh
viện:
- Có tình trạng suy chức năng các cơ
quan (như suy hô hấp, suy tuần hoàn, suy tim, suy thận, suy gan, hôn mê...).
Tiêm chủng khi sức khỏe của trẻ ổn định.
- Mắc các bệnh cấp tính, các bệnh nhiễm
trùng. Tiêm chủng khi sức khỏe của trẻ ổn định.
- Sốt ≥ 37,5°C hoặc
hạ thân nhiệt ≤ 35,5°C (đo nhiệt độ tại nách).
- Trẻ mới dùng các sản phẩm globulin
miễn dịch trong vòng 3 tháng (trừ kháng huyết thanh viêm gan B): tạm hoãn tiêm
chủng vắc xin sống giảm độc lực.
- Trẻ đang hoặc mới kết thúc đợt điều
trị corticoid (uống, tiêm) liều cao (tương đương prednison ≥ 2mg/kg/ngày), hóa
trị, xạ trị trong vòng 14 ngày: tạm hoãn tiêm chủng vắc xin sống giảm độc lực.
- Trẻ có cân nặng dưới 2000g: chuyển
khám sàng lọc và tiêm chủng tại bệnh viện.
- Có tiền sử phản ứng tăng dần sau
các lần tiêm chủng trước của cùng loại vắc xin (ví dụ: lần đầu không sốt, lần
sau sốt cao trên 39°C...): chuyển khám sàng lọc và tiêm chủng
tại bệnh viện.
- Mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh mạn
tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu, ung thư chưa ổn định: chuyển
khám sàng lọc và tiêm chủng tại bệnh viện.
- Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng
khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin.
b) Đối với cơ sở tiêm chủng tại bệnh
viện:
- Có tình trạng suy chức năng các cơ quan
(như suy hô hấp, suy tuần hoàn, suy tim, suy thận, suy gan, hôn mê...). Tiêm chủng
khi sức khỏe của trẻ ổn định.
- Trẻ mắc các bệnh cấp tính, các bệnh
nhiễm trùng. Tiêm chủng khi sức khỏe của trẻ ổn định.
- Trẻ sốt ≥ 38°C hoặc hạ thân nhiệt ≤ 35,5°C (đo nhiệt độ tại
nách).
- Trẻ mới dùng các sản phẩm globulin
miễn dịch trong vòng 3 tháng (trừ kháng huyết thanh viêm gan B): tạm hoãn tiêm
chủng vắc xin sống giảm độc lực.
- Trẻ đang hoặc mới kết thúc đợt điều
trị corticoid (uống, tiêm) liều cao (tương đương prednison ≥2mg/kg/ngày), hóa
trị, xạ trị trong vòng 14 ngày: tạm hoãn tiêm chủng vắc xin sống giảm độc lực.
- Trẻ mắc các bệnh tim bẩm sinh hoặc
mạn tính kèm theo tăng áp lực động mạch phổi (≥40mmHg).
- Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng
khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin.
3. Các trường hợp cần khám sàng lọc
và tiêm chủng tại bệnh viện:
Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng tại
các cơ sở tiêm chủng ngoài bệnh viện cần chuyển tuyến để
được khám sàng lọc, tiêm chủng tại bệnh viện:
a) Trẻ có cân nặng < 2000g.
b) Trẻ có tiền sử phản ứng tăng dần
sau các lần tiêm chủng trước của cùng loại vắc xin.
c) Trẻ mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh
mạn tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu, ung thư chưa ổn định.
III. Khám sàng lọc
trước tiêm chủng cho trẻ sơ sinh
1. Các trường hợp chống chỉ định:
a) Không tiêm vắc xin BCG cho trẻ
sinh ra từ mẹ nhiễm HIV mà mẹ không được điều trị dự phòng tốt lây truyền từ mẹ
sang con.
b) Các trường hợp chống chỉ định khác
theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin.
2. Các trường hợp tạm hoãn:
a) Đối với cơ sở tiêm chủng ngoài bệnh
viện:
- Có tình trạng suy chức năng các cơ
quan (như suy hô hấp, suy tuần hoàn, suy tim, suy thận, suy gan, hôn mê…).Tiêm chủng khi sức khỏe của trẻ ổn định.
- Trẻ mắc các bệnh
cấp tính, các bệnh nhiễm trùng. Tiêm chủng khi sức khỏe của trẻ ổn định.
- Trẻ sốt ≥ 37,5°C hoặc hạ thân nhiệt ≤ 35,5°C (đo
nhiệt độ tại nách). Tiêm chủng khi thân nhiệt của trẻ ổn định.
- Trẻ có cân nặng dưới 2000g: chuyển khám
sàng lọc và tiêm chủng tại bệnh viện.
- Trẻ sinh non có tuổi thai < 34
tuần: Nếu mẹ có HBsAg (-) tạm hoãn tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh, tiêm chủng
khi trẻ đủ 34 tuần tuổi (tính cả tuổi thai). Nếu mẹ có
HBsAg (+) hoặc mẹ không xét nghiệm chuyển khám sàng lọc và tiêm chủng tại bệnh
viện.
- Trẻ sinh non có tuổi thai < 34
tuần tạm hoãn tiêm vắc xin BCG. Tiêm chủng khi trẻ đủ 34 tuần tuổi (tính cả tuổi
thai).
- Mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh mạn
tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu, thần kinh, ung thư chưa ổn
định: chuyển khám sàng lọc và tiêm chủng tại bệnh viện.
- Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng
khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin.
b) Đối với cơ sở tiêm chủng tại bệnh
viện:
- Trẻ có chỉ định cấp cứu. Tiêm chủng
khi sức khỏe của trẻ ổn định.
- Trẻ sốt ≥
37,5°C hoặc hạ thân nhiệt ≤ 35,5 °C
(đo nhiệt độ tại nách), tiêm chủng khi thân nhiệt của trẻ ổn định.
- Trẻ có tuổi thai < 28 tuần. Tiêm
chủng vắc xin viêm gan B khi trẻ đủ 28 tuần tuổi (tính cả tuổi thai).
- Trẻ có tuổi thai < 34 tuần tạm
hoãn tiêm vắc xin BCG. Tiêm chủng khi trẻ đủ 34 tuần tuổi
(tính cả tuổi thai).
- Trẻ có cân nặng < 2000g mà mẹ có
HbsAg (-). Trường hợp mẹ có HbsAg (+) hoặc không xét nghiệm cho mẹ thì cần tiêm
vắc xin viêm gan B cho trẻ.
- Trẻ mắc các bệnh tim bẩm sinh có
tăng áp lực động mạch phổi (≥40mmHg).
- Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng
khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin.
3. Các trường hợp cần khám sàng lọc
và tiêm chủng tại bệnh viện:
Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng tại
các cơ sở tiêm chủng ngoài bệnh viện cần chuyển tuyến để được khám sàng lọc,
tiêm chủng tại bệnh viện:
a) Trẻ có cân nặng < 2000g và mẹ
có HBsAg (+) hoặc mẹ không xét nghiệm.
b) Trẻ có tuổi thai < 34 tuần và mẹ
có HBsAg (+) hoặc mẹ không xét nghiệm.
c) Trẻ mắc các bệnh bẩm sinh ở tim,
phổi, hệ thống tiêu hóa, gan, thận, máu, thần kinh, ung thư, chưa ổn định.
IV. Một số lưu ý
khi khám sàng lọc trước tiêm chủng tại bệnh viện
1. Trẻ có tiền sử dị ứng với vắc xin
hoặc nghi ngờ dị ứng với vắc xin:
a) Nếu trẻ có bằng chứng dị ứng với
loại vắc xin tiêm lần trước: không tiêm chủng cho trẻ.
b) Trẻ có tiền sử nghi ngờ dị ứng với
vắc xin: Khám, đánh giá nguyên nhân và mức độ dị ứng.
2. Trẻ có vàng da sơ sinh:
a) Không chống chỉ định và không tạm
hoãn tiêm chủng đối với trường hợp vàng da sinh lý có nồng
độ bilirubin huyết thanh ≤ 7mg/dL.
Trong trường hợp không thực hiện xét nghiệm thì dựa vào phân vùng vàng da
Krammer.
b) Tạm hoãn tiêm chủng với trường hợp
vàng da bệnh lý hoặc vàng da sinh lý có nồng độ bilirubin máu > 7mg/dL.
3. Trẻ đẻ non hoặc nhẹ cân so với tuổi,
suy dinh dưỡng, mổ đẻ:
a) Không có chống chỉ định và không tạm
hoãn tiêm chủng đối với trẻ có cân nặng ≥ 2.000g hoặc mổ đẻ.
Thực hiện tiêm chủng đúng lịch cho trẻ.
b) Không có chống chỉ định và không tạm
hoãn tiêm chủng vắc xin viêm gan B đối với trẻ sinh non có tuổi thai 28-36 tuần.
c) Không có chống chỉ định và không tạm
hoãn tiêm chủng vắc xin BCG đối với trẻ sinh non có tuổi thai 34-36 tuần. Tính
tuổi của trẻ để xác định ngày tiêm chủng theo ngày tháng năm sinh của trẻ.
4. Trẻ đang điều trị kháng sinh:
Khám, đánh giá lý tình trạng bệnh lý, nếu trẻ không có chống chỉ định hoặc tạm
hoãn: Thực hiện tiêm chủng cho trẻ theo lịch.
5. Trẻ nhiễm hoặc nghi nhiễm HIV
nhưng chưa ở trong giai đoạn AIDS: Nếu trẻ không có các chống chỉ định hoặc tạm
hoãn, tiêm chủng cho trẻ theo lịch kể cả vắc xin sống giảm độc lực.
6. Trẻ có bệnh bẩm sinh hoặc bệnh mạn
tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, gan, thận, máu, ung
thư, thần kinh
a) Nếu tình trạng bệnh của trẻ đang ở
giai đoạn ổn định, trẻ không ở trong tình trạng cấp tính, không có chỉ định can
thiệp điều trị cấp cứu: Không chống chỉ định hoặc tạm hoãn tiêm chủng. Thực hiện
tiêm chủng cho trẻ theo lịch.
b) Nếu trẻ thiếu yếu tố đông máu:
truyền yếu tố đông máu bị thiếu trước khi tiêm chủng.
V. Tổ chức thực hiện:
1. Đối với cơ sở tiêm chủng ngoài bệnh
viện
a) Người thực hiện
- Bác sĩ, y sĩ: trực tiếp thăm khám
cho trẻ và ghi các thông tin của trẻ, trực tiếp đo và ghi kết quả nhiệt độ của trẻ
khi không có điều dưỡng viên, hộ sinh viên. Cán bộ y tế khám sàng lọc trước tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng
theo quy định tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018.
- Điều dưỡng viên, hộ sinh viên: Ghi
các thông tin của trẻ, trực tiếp cân trẻ, đo và ghi kết quả nhiệt độ của trẻ.
b) Phương tiện
- Nhiệt kế, ống nghe.
- Bảng kiểm trước tiêm chủng cho đối
tượng từ 1 tháng tuổi trở lên (phụ lục I)
- Bảng kiểm trước tiêm chủng cho trẻ
sơ sinh (phụ lục II)
c) Các bước thực hiện khám sàng lọc
trước tiêm chủng
Các bước thực hiện và điền theo bảng
kiểm trước tiêm chủng bao gồm:
- Hỏi tiền sử và các thông tin có
liên quan
- Đánh giá tình trạng sức khỏe hiện tại
- Kết luận
d) Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu
bảng kiểm
Toàn bộ nội dung khám sàng lọc được
ghi theo bảng kiểm, lưu tại các điểm tiêm chủng. Thời gian lưu: 15 ngày.
2. Đối với cơ sở tiêm chủng tại bệnh
viện:
a) Người thực hiện
- Bác sĩ, y sĩ
khám sàng lọc trước tiêm chủng: khám, đánh giá, phối hợp với các thầy thuốc chuyên
khoa (nếu cần), đưa ra nhận xét và kết luận về chỉ định tiêm chủng cho trẻ.
- Bác sĩ chuyên khoa: khám, đánh giá
tình trạng bệnh lý của trẻ theo chuyên khoa; phối hợp với bác sĩ tư vấn tiêm chủng
để đưa ra kết luận về chỉ định tiêm chủng cho trẻ.
- Cán bộ y tế có liên quan đến tư vấn,
tiêm chủng vắc xin và theo dõi phản ứng sau tiêm chủng.
b) Phương tiện
- Có đủ phương tiện để thực hiện việc
khám sàng lọc và khám chuyên khoa.
- Phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng
cho đối tượng từ 1 tháng tuổi trở lên (phụ lục III)
và phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng cho trẻ sơ sinh (phụ
lục IV).
c) Các bước thực hiện
- Bác sĩ tư vấn, khám sàng lọc tiêm
chủng: khám đánh giá toàn diện các điều kiện tiêm chủng cho trẻ; tham vấn thầy
thuốc chuyên khoa về tình trạng bệnh lý theo chuyên khoa (nếu cần). Đưa ra kết
luận về điều kiện tiêm chủng cho trẻ.
- Bác sĩ chuyên khoa: khi được yêu cầu,
đánh giá đầy đủ về tình trạng bệnh lý theo chuyên khoa cần tham vấn; đưa ra nhận
xét, đề nghị liên quan đến tiêm chủng về tình trạng bệnh lý của trẻ. Phối hợp với
cán bộ tiêm chủng thực hiện tiêm chủng và theo dõi sau tiêm chủng cho trẻ khi cần.
d) Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu
hồ sơ
- Thực hiện việc ghi chép, lưu giữ cơ
sở dữ liệu tiêm chủng theo quy định hiện hành và các quy định về ghi chép sổ
khám bệnh, hồ sơ bệnh án như đối với trẻ đến khám, điều trị ngoại trú, nội trú
tại bệnh viện.
- Trường hợp có hồ sơ bệnh án tại bệnh
viện: toàn bộ nội dung khám sàng lọc trong bảng kiểm và y lệnh chỉ định tiêm phải
được ghi trong hồ sơ bệnh án hoặc phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng được lưu
cùng hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Trường hợp không có hồ sơ bệnh án tại
bệnh viện: Phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng được lưu tại điểm tiêm chủng.
Thời gian lưu là 15 ngày.
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số … … /QĐ-BYT ngày
...tháng.... năm 2019)
TTYTDP/TYT/PK/NHS
………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KIỂM TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI ĐỐI
TƯỢNG ≥ 1 THÁNG TUỔI TẠI CÁC CƠ SỞ TIÊM CHỦNG NGOÀI BỆNH VIỆN
Họ và tên trẻ:…………………………………………………………………………. Nam □ Nữ □
Tuổi:…………………………….. sinh ngày………………. tháng……………
năm……………………..
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Họ tên bố/mẹ:………………………………………….
Điện thoại:……………………………………….
Cân nặng: , kg Thân nhiệt: , °C
I. Khám sàng lọc:
1. Sốc, phản ứng
nặng sau lần tiêm chủng trước
|
Không
□
|
Có □
|
2. Đang mắc bệnh cấp tính hoặc bệnh
mạn tính tiến triển*
|
Không
□
|
Có □
|
3. Đang hoặc mới kết thúc đợt điều
trị corticoid liều cao (tương đương prednison >2mg/kg/ngày), hóa trị, xạ
trị, gammaglobulin**
|
Không
□
|
Có □
|
4. Sốt/Hạ thân nhiệt (sốt: nhiệt độ
≥ 37,5°C; Hạ thân nhiệt: nhiệt độ ≤ 35,5°C)
|
Không
□
|
Có □
|
5. Nghe tim bất thường* * *
|
Không
□
|
Có □
|
6. Nhịp thở, nghe phổi bất thường
|
Không
□
|
Có □
|
7. Tri giác bất thường (li bì hoặc
kích thích)
|
Không
□
|
Có □
|
8. Cân nặng < 2000g
|
Không
□
|
Có □
|
9. Các chống chỉ định/tạm hoãn
khác, nếu có ghi rõ:
……………………………………………………………………………………..
|
Không
□
|
Có □
|
*: Không
hoãn tiêm vắc xin đối với trẻ có bệnh nhẹ (ho, sổ mũi, tiêu chảy mức độ nhẹ...
và không sốt), bú tốt, ăn tốt
**: Trừ kháng huyết thanh viêm gan
B. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng với vắc xin sống giảm độc lực.
II. Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay (Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường)
□
Loại vắc xin tiêm chủng lần này: ………………………………………………...
- Chống chỉ định tiêm chủng (Khi CÓ
điểm bất thường tại mục 1,9)
□
- Tạm hoãn tiêm chủng (Khi CÓ
bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 2,3,4,5,6,7,8)
□
Đề nghị khám sàng lọc tại bệnh viện: Không □ Có
□
+ Lý do:
………………………………………………………………………………………….
|
Hồi……….giờ…..phút,
ngày….tháng….năm…..
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số … … /QĐ-BYT ngày
...tháng.... năm 2019)
TTYTDP/TYT/PK/NHS
………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KIỂM TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI TRẺ
SƠ SINH TẠI CÁC CƠ SỞ TIÊM CHỦNG NGOÀI BỆNH VIỆN
Họ và tên trẻ:………………………………………………………………..………
Nam □ Nữ □
Sinh:………….. giờ……… ngày………. tháng…….. năm……..
Tuổi thai khi sinh:………..
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Họ tên bố/mẹ:…………………………………… Điện thoại:…………………………………...
Cân nặng:
g
Thân nhiệt: , °C
Mẹ đã xét nghiệm HbsAg: Không □
Có □ Kết quả: Dương tính □ Âm tính □
I. Khám sàng lọc:
1. Tình trạng sức khỏe chưa ổn định
|
Không
□
|
Có □
|
2. Sốt/Hạ thân nhiệt (Sốt: nhiệt độ
≥ 37,5°C; Hạ thân nhiệt: nhiệt độ ≤
35,5°C)
|
Không
□
|
Có □
|
3. Khóc bé hoặc không khóc được
|
Không
□
|
Có □
|
4. Da, môi không hồng
|
Không
□
|
Có □
|
5. Bú kém hoặc bỏ bú
|
Không
□
|
Có □
|
6. Tuổi thai < 34 tuần
|
Không
□
|
Có □
|
7. Trẻ < 2000 g
|
Không
□
|
Có □
|
8. Các chống chỉ định khác, nếu có
ghi rõ:
…………………………………………………………………………….
|
Không
□
|
Có □
|
II. Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay (Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường)
□
Loại vắc xin tiêm chủng lần này:………………………………………………………
- Chống chỉ định tiêm chủng (Khi CÓ
điểm bất thường tại mục 8)
□
- Tạm hoãn tiêm chủng (Khi CÓ bất
kỳ một điểm bất thường tại các mục 1,2,3,4,5,6,7)
□
- Đề nghị khám sàng lọc tại bệnh viện:
Không □
Có □
+ Lý do: ……………………………………………………………………………………………
|
Hồi……………….giờ…..phút,
ngày….tháng….năm…..
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Quyết định số … … /QĐ-BYT ngày
...tháng.... năm 2019)
BV
………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KIỂM TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI ĐỐI
TƯỢNG ≥ 1 THÁNG TUỔI TẠI CÁC CƠ SỞ TIÊM CHỦNG THUỘC BỆNH VIỆN
Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………….
Nam □ Nữ □
Tuổi: …………………………………….sinh ngày……… tháng……….. năm……………….
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Họ tên bố/mẹ:……………………………………. Điện thoại:……………..…………………..
Cân nặng:
, kg
Thân nhiệt:
, °C
I. Khám sàng lọc chung:
1. Sốc, phản ứng
nặng sau lần tiêm chủng trước
|
Không
□
|
Có □
|
2. Đang mắc bệnh cấp tính hoặc bệnh
mạn tính tiến triển*
|
Không
□
|
Có □
|
3. Đang hoặc mới kết thúc đợt điều
trị corticoid liều cao (tương đương prednison >2mg/kg/ngày), hóa trị, xạ
trị, gammaglobulin**
|
Không
□
|
Có □
|
4. Sốt/Hạ thân nhiệt (Sốt: nhiệt độ ≥ 38°C; Hạ thân nhiệt: nhiệt độ ≤ 35,5°C)
|
Không
□
|
Có □
|
5. Nghe tim bất thường***
|
Không
□
|
Có □
|
6. Nhịp thở, nghe phổi bất thường***
|
Không
□
|
Có □
|
7. Tri giác bất thường (li bì hoặc
kích thích)
|
Không
□
|
Có □
|
8. Các chống chỉ định khác, nếu có
ghi rõ:
…………………………………………………………………………………….
|
Không
□
|
Có □
|
*: Chỉ định tiêm vắc xin nếu trẻ có bệnh
nhẹ (ho, sổ mũi, tiêu chảy mức độ nhẹ... và không sốt), bú tốt, ăn tốt
**: Trừ kháng huyết thanh viêm gan
B
***: Nếu khám chuyên khoa không cần xử trí cấp cứu thì chỉ định tiêm chủng
- Khám sàng lọc theo chuyên khoa: Không □ Có □, chuyên khoa:………………………
+ Lý do: ................................................................................................................................
+ Kết quả: .............................................................................................................................
+ Kết luận: ............................................................................................................................
II. Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay (Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường)
□
Loại vắc xin tiêm chủng lần này: ……………………………………………………………….
- Chống chỉ định tiêm chủng (Khi CÓ
điểm bất thường tại mục 1,8)
□
- Tạm hoãn tiêm chủng (Khi CÓ
bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 2,3,4,5,6,7) □
|
Hồi……………….giờ…..phút,
ngày….tháng….năm…..
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số … … /QĐ-BYT ngày .......................)
BV
………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KIỂM TRƯỚC TIÊM CHỦNG ĐỐI VỚI TRẺ
SƠ SINH TẠI CÁC CƠ SỞ TIÊM CHỦNG THUỘC BỆNH VIỆN
Họ và tên trẻ:………………………………………………………………………
Nam □ Nữ □
Sinh………… giờ………. ngày………… tháng…….. năm……
Tuổi thai khi sinh:…..…...
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Họ tên bố/mẹ:………………………………………. Điện thoại:…….………………………..
Cân nặng:
g
Thân nhiệt:
, °C
Mẹ đã xét nghiệm HbsAg: Không □ Có □ Kết quả: Dương tính □ Âm
tính □
I. Khám sàng lọc:
Các dấu hiệu hiện tại:
1. Tình trạng sức khỏe chưa ổn định
|
Không
□
|
Có □
|
2 Sốt/Hạ thân nhiệt (Sốt: nhiệt độ ≥
37,5°C; Hạ thân nhiệt: nhiệt độ ≤ 35,5°C )
|
Không
□
|
Có □
|
3. Khóc bé hoặc không khóc
|
Không
□
|
Có □
|
4. Da, môi không hồng
|
Không
□
|
Có □
|
5. Bú kém hoặc bỏ bú
|
Không
□
|
Có □
|
6. Tuổi thai < 28 tuần
|
Không
□
|
Có □
|
7. Trẻ < 34 tuần tuổi *
|
Không
□
|
Có □
|
8. Trẻ < 2000 g, mẹ có HBsAg (-)
|
Không
□
|
Có □
|
9. Các chống chỉ định khác, nếu có
ghi rõ
…………………………………………………………………………….
|
Không
□
|
Có □
|
* Chỉ áp dụng với vắc xin sống giảm độc lực
- Khám sàng lọc theo chuyên khoa: Không □ Có □, chuyên
khoa:……………………
+ Lý do: ……………………………………………………………………………………………
+ Kết quả:
..........................................................................................................................
+ Kết luận: .........................................................................................................................
II. Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay (Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường)
□
- Loại vắc xin tiêm chủng lần này: ……………………………………………………….……..
- Chống chỉ định tiêm chủng (Khi CÓ
điểm bất thường tại mục 9)
□
- Tạm hoãn tiêm chủng (Khi CÓ
bất kỳ một điểm bất thường tại mục 1,2,3,4,5,6,7,8)
□
|
Hồi……………….giờ…..phút,
ngày….tháng….năm…..
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số … … /QĐ-BYT ngày ...................)
Tần số thở bình thường lúc nghỉ ở trẻ
theo các nhóm tuổi
Tuổi
(năm)
|
Nhịp
thở (tần số thở theo phút)
|
Sơ
sinh
|
40
- 50
|
<
1
|
30
- 40
|
1
- 2
|
25
- 35
|
2
- 5
|
25
- 30
|
5
- 12
|
20
- 25
|
>12
|
15
- 20
|
(Hướng
dẫn điều trị - Tập III - Xử trí cấp cứu nhi khoa)
PHỤ LỤC VI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số … … /QĐ-BYT ngày ……………………)
Nhịp tim bình thường theo tuổi
Tuổi
(năm)
|
Nhịp
tim (tần số tim/phút)
|
Sơ
sinh
|
140
- 160
|
<
1
|
110
- 160
|
1
- 2
|
100
- 150
|
2
- 5
|
95
- 140
|
5
- 12
|
80
- 120
|
>12
|
60
- 100
|
(Hướng
dẫn điều trị - Tập III - Xử trí cấp cứu nhi khoa)