ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2019/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
02 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM; QUẢN LÝ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 101/TTr-SNN ngày 10 tháng 5
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định
này quy định việc phân công, phân cấp thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; quản
lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(sau đây gọi tắt là cơ sở) trên địa bàn tỉnh Phú Yên cho các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Đối tượng
áp dụng
Các Chi cục
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật,
Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc và phân công, phân cấp trách nhiệm thẩm định, chứng
nhận, quản lý
1. Bảo đảm
nguyên tắc một cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; một cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ chịu sự thẩm định, chứng nhận, quản lý của một cơ quan quản
lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2. Các Chi
cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật, Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện trách nhiệm thẩm định, chứng nhận, quản lý
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm
quyền thẩm định, chứng nhận của 02 (hai) Chi cục trở lên thì Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc
thẩm định, chứng nhận.
4. Ủy ban
nhân dân cấp huyện phân công trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo phân công, phân cấp của Quyết định này cho các phòng,
ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
5. Những vướng
mắc phát sinh trong quá trình triển khai, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp trong thẩm định, chứng nhận, quản lý
1. Các Chi
cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động, chủ trì tổ chức
thực hiện việc thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản theo phân công tại Quyết
định này; các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tham gia phối hợp công tác thẩm
định, chứng nhận theo đề nghị của cơ quan chủ trì.
2. Hoạt động
thẩm định, chứng nhận phải bảo đảm không chồng chéo giữa các các cơ quan trong
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giữa cấp tỉnh và cấp huyện, bảo đảm hoạt
động thẩm định, chứng nhận thống nhất từ tỉnh đến huyện. Trường hợp có sự trùng
lặp kế hoạch thẩm định thì thực hiện như sau:
a) Kế hoạch
thẩm định của cơ quan cấp dưới trùng với kế hoạch thẩm định của cơ quan cấp
trên thì thực hiện theo kế hoạch của cơ quan cấp trên.
b) Kế hoạch
thẩm định của cơ quan cùng cấp trùng nhau về địa bàn, cơ sở thì các bên trao đổi
thống nhất thành lập đoàn liên cơ quan.
3. Thực hiện
theo đúng nguyên tắc, nghiệp vụ, chuyên môn, chế độ bảo mật trong hoạt động thẩm
định theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan
chủ trì việc thẩm định phải thông báo bằng văn bản kết quả phối hợp thẩm định
cho cơ quan tham gia phối hợp.
5. Thực hiện
việc chia sẻ thông tin giữa các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn với Ủy ban nhân dân cấp huyện từ lập kế hoạch đến thực hiện thẩm định
và kết quả thẩm định để biết và phối hợp.
6. Những vướng
mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo quy định
của pháp luật và theo yêu cầu nghiệp vụ của các cơ quan liên quan. Trường hợp
không thống nhất được hướng giải quyết thì phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để
xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.
Điều 4. Chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là các
cơ quan thẩm định quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này, theo nguyên tắc
cơ quan nào thẩm định thì cơ quan đó cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
2. Trình tự,
thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1. Cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là các cơ quan
nêu tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, quy trình xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm, quản lý Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
được quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư liên tịch số
13/2014/TT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Điều 6. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí, thực hiện chế độ báo cáo
1. Chi cục
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là cơ quan đầu mối tham mưu Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp Kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện;
thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thống kê, cập nhật danh sách cơ sở
thuộc phạm vi quản lý; công tác thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm và công tác quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hàng
năm, các cơ quan thẩm định, chứng nhận nêu tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này có
trách nhiệm lập kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện công tác thẩm định các
cơ sở sản xuất, kinh doanh được phân công, phân cấp theo Quyết định này; báo
cáo và đăng ký kế hoạch, dự toán kinh phí gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo phân cấp. Thực hiện chế độ báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về công tác quản lý, thẩm định các cơ sở sản xuất, kinh doanh được
phân công, phân cấp theo Quyết định này (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Các Chi
cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật, Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ trách nhiệm được phân công tại Quyết định này
để thực hiện việc thẩm định hoặc phối hợp thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản trên địa bàn.
2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm do các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
trước ngày Quyết định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn
ghi trên Giấy chứng nhận.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 7 năm 2019.
2. Quyết định
này thay thế Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Phú
Yên Quy định việc phân công, phân cấp và phối hợp kiểm tra điều kiện bảo đảm chất
lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản; quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH,
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC
PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN; QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số24/2019/QĐ-UBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh
Phú Yên)
STT
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ LOẠI HÌNH CƠ SỞ
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
I
|
Các Chi cục trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thẩm định, chứng nhận
các cơ sở sau:
|
|
1
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
|
1.1
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm có nguồn gốc thực vật
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.1
|
2
|
Chi cục Chăn nuôi và
Thú y
|
|
2.1
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.2
|
2.2
|
Cơ sở giết mổ động vật tập
trung
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục III - BB 2.1
|
3
|
Chi cục Thủy sản
|
|
3.1
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.3
|
3.2
|
Tàu cá (đối với tàu cá có
chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên)
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.4
|
3.3
|
Cảng cá
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.5
|
4
|
Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
|
4.1
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục
vụ sản xuất và bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.6
|
4.2
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế
biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục III - BB 2.2
|
4.3
|
Kho lạnh bảo quản thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục III - BB 2.3
|
4.4
|
Chợ đầu mối, đấu giá thực
phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục III - BB 2.4
|
4.5
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục III - BB 2.5
|
4.6
|
Cơ sở sản xuất, chế biến
muối, muối i-ốt
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục III - BB 2.6
|
4.7
|
Cơ sở kinh doanh muối, muối
i-ốt
|
Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT - Phụ lục III - BB 2.7
|
II
|
UBND cấp huyện chịu
trách nhiệm quản lý: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
|
|
1
|
Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ
|
Thông tư số 17/2018/TT- BNNPTNT - Phụ lục I và Phụ lục II
|
2
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm không có địa điểm cố định, trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15
mét trở lên
|
3
|
Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ
|
4
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ
|
5
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
bao gói sẵn
|