BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2254/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 07 tháng 05 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CÔNG CỤ PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở TRẺ
EM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-BYT
ngày 03/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai thử nghiệm Bộ công cụ
Phát hiện sớm rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em;
Căn cứ biên bản họp ngày 15/12/2020
của Hội đồng thẩm định và nghiệm thu Bộ công cụ Phát hiện sớm rối loạn phổ tự
kỷ ở trẻ em;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ công cụ Phát hiện sớm
rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em.
Điều 2. Bộ Công cụ Phát hiện sớm rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em ban
hành kèm theo Quyết định này được áp dụng tại gia đình, cộng đồng, cơ sở y tế,
các tổ chức, cá nhân có triển khai thực hiện Phát hiện sớm rối loạn phổ tự kỷ ở
trẻ em trên toàn quốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông, bà: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em; Giám đốc các bệnh viện,
viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế; website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, KCB
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
BỘ CÔNG CỤ
PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở
TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2254 ngày 07/05/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
MỤC LỤC
DANH MỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A. QUI TRÌNH
PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở TRẺ EM
I. Sơ đồ
qui trình phát hiện sớm rối loạn phổ tự kỷ
II. Nội
dung và các bước thực hiện
B. CÁC PHỤ
LỤC
I. Phụ lục 1. Bộ câu hỏi đánh giá sự phát triển theo tuổi
- ASQ
II. Phụ lục 2. Qui trình sàng lọc rối loạn phát triển bằng
phần mềm a.365
III. Phụ lục 3. Bảng kiểm sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ
nhỏ có sửa đổi
- Hiệu
chỉnh (MCHAT-R)
IV. Phụ lục 4. Bảng kiểm sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ
nhỏ có sửa đổi
- Hiệu
chỉnh và theo dõi tiếp (MCHAT-R/F)
V. Phụ lục 5. Công cụ sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ
em (STAT)
VI. Phụ lục 6. Phiếu đánh giá rối loạn phổ tự kỷ theo Sổ
tay thống kê chẩn đoán các rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ 4
VII. Phụ lục 7. Phiếu đánh giá rối loạn phổ tự kỷ theo Sổ
tay thống kê chẩn đoán các rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ 5
VIII. Phụ lục 8. Thang đánh giá sự phát triển tâm vận động
Denver
IX. Phụ lục 9. Thang cho điểm rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh
|
ASQ
|
Bộ câu
hỏi theo tuổi và giai đoạn
|
Ages
& Stages Questionnaires
|
CARS
|
Thang cho
điểm tự kỷ ở trẻ em
|
The
Childhood Autism Rating Scale
|
CDC
|
Trung tâm
kiểm soát bệnh và phòng bệnh
|
Center
for Disease Control and Prevention
|
DSM-IV
|
Sổ tay
thống kê chẩn đoán các rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ 4
|
Diagnostics
Statistical Manual of Mental Disorders, 4th Edition
|
DSM 5
|
Sổ tay
thống kê chẩn đoán các rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ 5
|
Diagnostics
Statistical Manual of Mental Disorders, 5rd Edition
|
DENVER
|
Thang
đánh giá tâm vận động
|
|
M-CHAT -R
|
Bảng kiểm
sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ trẻ nhỏ có sửa đổi - Hiệu chỉnh
|
Modified
Check-list for Autism in Toddlers - Rivised
|
MCHAT-
R/F
|
Bảng kiểm
sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ trẻ nhỏ có sửa đổi - có hiệu chỉnh/ Theo dõi tiếp
|
Modified
Checklist for Autism in Toddlers, Revised/Follow up
|
PDD
|
Rối loạn
phát triển lan tỏa
|
Pervasive
Developmental Disorder
|
PHCN
|
Phục hồi
chức năng
|
Rehabilitation
|
RLPTK
|
Rối loạn
phổ tự kỷ
|
Autism
Spectrum Disoder
|
STAT
|
Công cụ
sàng lọc tự kỷ ở trẻ em
|
Screening
Tool for Autism in Toddlers and Young children
|
A. QUI TRÌNH PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN
PHỔ TỰ KỶ Ở TRẺ EM
I. Sơ đồ
qui trình
II. Cách
thức thực hiện
1. Bước 1: Nhận biết trẻ có rối loạn phát triển và các dấu hiệu
cảnh báo rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em
1.1. Mục đích
- Phát hiện
sớm những rối loạn phát triển và các khuyết tật (thể chất và tâm thần) của trẻ.
- Phát hiện
các dấu hiệu cảnh báo sớm của rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em.
1.2. Đối
tượng: Tất cả trẻ em từ 0 đến 72 tháng tuổi.
1.3. Công
cụ: Có thể lựa chọn bộ công cụ bản giấy hoặc bản điện tử
1.3.1. Bộ
công cụ bản giấy
* Bộ câu
hỏi đánh giá sự phát triển theo tuổi và giai đoạn (ASQ 2- Ages & Stages
Questionaires, Second Edition) hiện nay được phổ biến khá rộng rãi, dễ sử dụng
nên có thể giúp phát hiện sớm các bất thường của trẻ.
ASQ -3 (Ages
and Stages Questionnaires, Third Edition) do các tác giả J. Squires and D.
Bricker thuộc trường đại học Oregon xây dựng, và thuộc bản quyền của nhà xuất
bản Paul.H.Brookes.
Tại Việt
Nam, Bộ câu hỏi ASQ đã được nhóm tác giả thuộc chuyên ngành PHCN Nhi biên soạn
cho phù hợp với điều kiện tại Việt Nam và đã được Bộ y tế thông qua với 9 mẫu phiếu.
(Phụ lục 1).
- Phiếu 1. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 0-28 ngày tuổi.
- Phiếu 2. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 3 tháng tuổi.
- Phiếu 3. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 6 tháng tuổi.
- Phiếu 4. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 9 tháng tuổi.
- Phiếu 5. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 12 tháng tuổi.
- Phiếu 6. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 24 tháng tuổi.
- Phiếu 7. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 36 tháng tuổi.
- Phiếu 8. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 48 tháng tuổi.
- Phiếu 9. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển
ở trẻ 60 tháng tuổi.
* Các dấu
hiệu cảnh báo rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em
- 6 tháng:
Trẻ không cười, đáp ứng vui vẻ hoặc có biểu hiện thích thú.
- 9 tháng:
Trẻ không có sự tương tác qua lại bằng âm thanh, nụ cười hoặc biểu lộ bằng ánh
mắt, nét mặt.
- 12 tháng:
Trẻ không nói bập bẹ nguyên âm
- 12 tháng:
Trẻ không tương tác qua lại bằng cử chỉ, điệu bộ như chỉ ngón trỏ, với hoặc vẫy
tay.
- 16 tháng:
Trẻ chưa nói được từ đơn
- 24 tháng:
Trẻ chưa nói được câu 2 từ rõ nghĩa hoặc có dấu hiệu nhại lời.
- Trẻ mất
kỹ năng ngôn ngữ hoặc mất kỹ năng xã hội ở bất kỳ lứa tuổi nào.
1.3.2. Bộ
công cụ bản điện tử: Sử dụng đường link https://a365.vn/ (Phụ lục 2)
A365.vn
cũng sử dụng các Bộ câu hỏi đánh giá sự phát triển theo độ tuổi (ASQ) phiên bản
3, tiếng Việt, do nhà xuất bản Brookes phát hành, gồm có 21 bộ câu hỏi chỉa
theo từng mốc tuổi từ 1 đến 66 tháng. Với sự cho phép của nhà xuất bản và các
giả, sự hỗ trợ tài chính của Grand Challenges Canada, Trung tâm Sáng kiến Sức
khoẻ và Dân số (CCIHP) đã chuyển thể ASQ-3 tiếng Việt sang phiên bản trực tuyến
trên a365.vn để giúp người dùng chọn chính xác bộ câu hỏi cần dùng và có được
kết quả sàng lọc ngay lập tức.
1.4. Nội
dung công việc
- Đánh giá
phát triển của trẻ bằng công cụ ASQ.
- Phát hiện
các dấu hiệu cảnh báo sớm của RLPTK.
- Hoặc sử
dụng phần mềm a365.vn
1.5. Người
thực hiện
- Cha mẹ
hoặc người chăm sóc trẻ: theo dõi sự phát triển của trẻ.
- Giáo viên
mầm non: tiếp xúc với trẻ khi đi học tại nhà trẻ (18 tháng tuổi) hoặc lớp mầm
non (36 tháng).
- Nhân viên
y tế cơ sở khi trẻ đi tiêm chủng hoặc đến khám tại trạm y tế.
1.6. Nơi
thực hiện
Tại gia
đình, Trường mầm non hoặcTrạm y tế
1.7. Nhận
định và kế hoạch
Nếu sau khi
thăm khám, đánh giá (sơ bộ) sự phát triển của trẻ, nếu trẻ phát triển không phù
hợp với lứa tuổi hoặc có “dấu hiệu cảnh báo” rối loạn phổ tự kỷ sẽ gửi trẻ đến
khám bác sĩ PHCN Nhi và bác sĩ Tâm thần Nhi khoa ở tuyến tỉnh và trung ương để
thực hiện bước 2.
2. Bước 2: Sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em
2.1. Mục
đích: Phát hiện sớm những trẻ mắc RLPTK
2.2. Đối
tượng: Tất cả trẻ em trong cộng đồng, ưu tiên những trẻ đã sàng lọc từ
bước 1.
2.3. Công
cụ
2.3.1. Bộ
công cụ bản giấy
Bộ câu hỏi
MCHAT-R (Modified Checklist for Autism in Toddlers, Revised) (Phụ lục 3), MCHAT- R/F (Modified Checklist for Autism
in Toddlers, Revised/Follow up) (Phụ lục 4) (Cho
các tuyến) hoặc có thể sử dụng STAT (Phụ lục 5)
(Cho tuyến tỉnh và tuyến Trung ương).
MCHAT là bộ
câu hỏi sàng lọc nguy cơ tự kỷ cho trẻ từ 16 đến 30 tháng của các tác giả Diana
L. Robins, Deborah Fein, và Marianne Barton phát triển với hai phiên bản:
M-CHAT-R dành cho mọi đối tượng người dùng và M- CHAT-R/F dành cho cán bộ y tế
để làm chuyên sâu hơn.
STAT
(Screening Tool for Autism in Toddlers and Young children) do giáo sư tâm lý
Wendy L. Stone và cộng sự xây dựng năm 1997. Các cán bộ y tế sử dụng Bộ công cụ
này để sàng lọc nguy cơ RLPTK cho trẻ em từ 2 đến 3 tuổi thông qua quan sát trẻ
với 12 hoạt động vui chơi. Thời gian thực hiện bộ công cụ này khoảng 20 phút.
2.3.2 Bộ
công cụ bản điện tử
Tương tự
như bước theo dõi phát triển, bước sàng lọc rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em cũng có
thể sử dụng bộ công cụ trực tuyến trên a365.vn. A365.vn cung cấp bộ MCHAT-R bản
điện tử cho nhóm phụ huynh và giáo viên, và MCHAT- R/F cho nhóm cán bộ y tế.
2.4. Người
thực hiện
Nhân viên y
tế từ y tế cơ sở trở lên đã được hướng dẫn sử dụng và nhận định kết quả M
CHAT-R, MCHAT- R/F, cán bộ y tế được đào tạo về công cụ STAT.
2.5. Nơi
thực hiện
Tại cơ sở y
tế.
2.6. Nhận
định và kế hoạch
- Trẻ có
dưới 3 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT -R: theo dõi tiếp và đánh giá lại
vào các mẫu ASQ tiếp theo.
- Trẻ có từ
3 đến 7 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT- R: Tiếp tục làm bản MCHAT- R/F
- Trẻ có ≥
8 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT- R hoặc có tổng điểm STAT > 2:
chuyển bước 3.
3. Bước 3: Chẩn đoán rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ em
3.1. Chẩn
đoán loại trừ các bệnh lý khác
3.1.1. Mục
đích
Phát hiện
các nguyên nhân rối loạn phát triển và khiếm khuyết tinh thần, rối loạn ngôn
ngữ không phải do rối loạn phổ tự kỷ.
3.1.2. Đối
tượng: Những trẻ có MCHAT hoặc STAT bất thường.
3.1.3.
Người đánh giá
- Bác sĩ
Tai Mũi Họng: phát hiện câm điếc bẩm sinh.
- Bác sĩ
Răng Hàm Mặt: phát hiện bất thường bộ máy phát âm.
- Bác sĩ
chuyên khoa Thần kinh: phát hiện các bệnh lý hệ thần kinh.
- Bác sỹ
chuyên khoa Nội tiết-di truyền và chuyển hóa: phát hiện các bệnh lý hệ nội
tiết, chuyển hóa.
- Bác sĩ
PHCN, cán bộ Tâm lý lâm sàng trẻ em, bác sĩ Tâm thần trẻ em: đánh giá rối loạn
phát triển do bại não hoặc khuyết tật trí tuệ do căn nguyên khác.
3.1.4. Nơi
thực hiện: Bệnh viện từ tuyến tỉnh trở lên.
3.1.5. Nhận
định và kế hoạch
Nếu có các
bệnh lý khác: theo dõi và có các can thiệp phù hợp theo dạng bệnh.
3.2. Chẩn
đoán xác định rối loạn phổ tự kỷ
3.2.1. Mục
đích: Chẩn đoán xác định trẻ có mắc rối loạn phổ tự kỷ không.
3.2.2. Đối
tượng
Những trẻ
có rối loạn phát triển hoặc MCHAT hoặc STAT bất thường nhưng đã loại trừ các
bệnh lý khác.
3.2.3.
Người thực hiện
- Bác sĩ
Phục hồi chức năng hoặc
- Bác sĩ
Tâm thần Nhi hoặc
- Bác sĩ có
chứng chỉ đào tạo về chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ.
3.2.4. Nơi
thực hiện
Bệnh viện
tuyến tỉnh trở lên.
3.2.5. Công
cụ chẩn đoán
Sử dụng
DSM-IV (Phụ lục 6) hoặc DSM 5 (Phụ lục 7) để chẩn đoán xác định rối loạn phổ tự
kỷ.
3.2.6. Nhận
định và kế hoạch
- Nếu không
đủ tiêu chuẩn chẩn đoán: theo dõi tiếp và đánh giá lại.
- Nếu đủ
tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn phổ tự kỷ sẽ chuyển sang bước tiếp theo.
3.3. Đánh
giá mức độ rối loạn phổ tự kỷ
3.3.1. Mục
đích
Đánh giá
mức độ rối loạn phổ tự kỷ và mức độ chậm phát triển để có kế hoạch can thiệp
phù hợp
3.3.2. Đối
tượng: Những trẻ đã được chẩn đoán mắc rối loạn phổ tự kỷ.
3.3.3.
Người đánh giá
Các bác sĩ
Tâm thần Nhi, bác sĩ PHCN nhi, hoặc bác sĩ có chứng chỉ đào tạo về rối loạn phổ
tự kỷ
3.3.4. Công
cụ
- Thang
đánh giá sự phát triển tâm vận động Denver (Phụ lục 8)
để xác định mức độ chậm phát triển
- Thang cho
điểm rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ nhỏ CARS (Phụ lục 9):
để xác định mức độ rối loạn phổ tự kỷ.
3.3.5. Nhận
định và kế hoạch
Sau khi xác
định mức độ RLPTK, quyết định nơi can thiệp (điều trị).
Nếu rối
loạn phổ tự kỷ mức độ nhẹ và trung bình có thể điều trị tại tuyến tỉnh, sau khi
thuyên giảm sẽ chuyển về cộng đồng quản lý và can thiệp theo mô hình phù hợp
tại địa phương. Nếu rối loạn phổ tự kỷ nặng cần điều trị tại tuyến Trung ương,
sau khi thuyên giảm có thể chuyển về tuyến tỉnh hoặc về cộng đồng quản lý và
can thiệp theo mô hình phù hợp tại địa phương.
B. CÁC PHỤ LỤC
I. Phụ lục 1.
BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
THEO TUỔI -ASQ (Gồm 9 mẫu phiếu)
- Phiếu 1.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 0-28 ngày tuổi.
- Phiếu 2.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 3 tháng tuổi.
- Phiếu 3.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 6 tháng tuổi.
- Phiếu 4.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 9 tháng tuổi.
- Phiếu 5.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 12 tháng tuổi.
- Phiếu 6.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 24 tháng tuổi.
- Phiếu 7.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 36 tháng tuổi.
- Phiếu 8.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 48 tháng tuổi.
- Phiếu 9.
Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 60 tháng tuổi
Phiếu 1. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 0-28 ngày
tuổi
(Dùng cho trẻ 0 tháng đến dưới 3 tháng tuổi)
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các kỹ năng của trẻ (Hỏi và quan sát)
|
Có
|
Không
|
|
Giao
tiếp-Ngôn ngữ:
|
|
|
1
|
Trẻ có
dấu hiệu “Không bao giờ phát ra những âm thanh “?
|
|
|
2
|
Trẻ có
dấu hiệu “Không biết thể hiện gì khi đói, ướt do đái, ỉa”?
|
|
|
3
|
Trẻ có
dấu hiệu “Không chớp mắt/giật mình khi có tiếng động mạnh”?
|
|
|
|
Vận động
thô:
|
|
|
4
|
Trẻ có
giảm vận động ở tay/ chân hoặc mềm nhẽo toàn thân không?
|
|
|
5
|
Trẻ có bị
hạn chế vận động tại các khớp lớn không? (Háng, gối, cổ chân, vai, khuỷu, cổ
tay, quay đầu cổ…)
|
|
|
6
|
Trẻ có bị
dị tật chân không? (Thừa/ thiếu ngón, cụt một phần, khoèo, ngắn)
|
|
|
|
Vận động
tinh:
|
|
|
7
|
Trẻ có dị
tật tay không? (Thừa/ thiếu ngón, cụt một phần, khoèo, ngắn…
|
|
|
8
|
Trẻ có bị
hạn chế gập/ duỗi đốt ngón tay không?
|
|
|
9
|
Trẻ có
nắm bàn tay quá chặt hơn bình thường không?
|
|
|
10
|
Trẻ có bộ
mặt khác thường hoặc dị tật trên mặt không?
|
|
|
|
Bắt chước
và học:
|
|
|
11
|
Trẻ có
khác thường ở đầu không? (Khuyết xương, u đầu, không có thóp…
|
|
|
12
|
Trẻ có
dấu hiệu “Không biết mỉm cười (cười khi ngủ)” không?
|
|
|
|
Cá nhân -
Xã hội:
|
|
|
13
|
Trẻ có
khó khăn về ỉa, đái không? (Không ỉa phân su, đái khó…)
|
|
|
14
|
Trẻ có
khóc nhiều suốt ngày đêm (khóc dạ đề) không?
|
|
|
15
|
Trẻ mút
bú; nuốt, uống có khó khăn không?
|
|
|
|
Các dấu
hiệu khác thường khác:
|
|
|
16
|
Trẻ có
khi nào bị co giật không?
|
|
|
17
|
Trẻ có
khác thường ở mặt (môi, hàm ếch), cổ, cột sống, tay chân không?
|
|
|
18
|
Trẻ có
khác thường về tai không? VD: không có vành tai hoặc lỗ tai
|
|
|
19
|
Trẻ có
khác thường về mắt không? (Mắt lác, sụp mí, lồi mắt…)
|
|
|
20
|
Trẻ có
các khác thường nào khác không? Ghi rõ:
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi ít nhất 1 câu trả lời rơi vào ô“Có”
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
Phiếu 2. Sàng lọc phát hiện sớm rối loạn ở trẻ 3 tháng
(Dùng cho trẻ 3 tháng đến dưới 6 tháng tuổi)
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành
phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các dấu
hiệu của trẻ (Hỏi và quan sát)
|
Có
|
|
Không
|
|
Giao tiếp-Ngôn ngữ:
|
|
|
|
1
|
Trẻ có dừng khóc khi nghe thấy
giọng nói của bạn không?
|
|
|
|
2
|
Trẻ có cười thành tiếng không?
|
|
|
|
3
|
Trẻ có phát ra âm thanh khi nhìn
thấy đồ chơi hoặc người không?
|
|
|
|
|
Vận động thô:
|
|
|
|
4
|
Trẻ có quay đầu về cả hai phía
khi nằm ngửa không?
|
|
|
|
5
|
Khi nằm sấp trẻ có nâng đầu lên
cao 7-8 cm trong ít nhất 15 giây không?
|
|
|
|
6
|
Khi nằm ngửa trẻ có đưa cả hai
tay qua ngực lên miệng để ngậm không?
|
|
|
|
|
Vận động tinh:
|
|
|
|
7
|
Trẻ có tự mở bàn tay một phần
hoặc hoàn toàn không?
|
|
|
|
8
|
Trẻ có giữ đồ chơi trong tay
khoảng một phút khi được đặt vào tay không?
|
|
|
|
9
|
Trẻ có thể nắm/ cào vào quần áo
mình không?
|
|
|
|
|
Bắt chước và học:
|
|
|
|
10
|
Trẻ có nhìn theo đồ chơi khi bạn
di chuyển sang hai phía trước mặt trẻ không?
|
|
|
|
11
|
Trẻ có nhìn theo đồ chơi khi bạn
di chuyển lên xuống trước mặt trẻ không?
|
|
|
|
12
|
Trẻ có nhìn vào đồ chơi khi bạn
đặt vào tay trẻ không?
|
|
|
|
|
Cá nhân- Xã hội:
|
|
|
|
13
|
Trẻ có nhìn tay mình không?
|
|
|
|
14
|
Trẻ có chơi với những ngón tay
khi nắm hai tay vào nhau không?
|
|
|
|
15
|
Trẻ có biết sẽ được cho ăn khi
nhìn thấy sữa hoặc bình sữa không?
|
|
|
|
|
Các dấu hiệu chung:
|
|
|
|
16
|
Trẻ có khi nào bị co giật/ngất
xỉu không?
|
|
|
|
17
|
Trẻ có bất thường ở cổ, cột sống,
thân mình, tay chân không?
|
|
|
|
18
|
Trẻ có bất thường ở tai, bệnh về
tai hoặc nghe kém không?
|
|
|
|
19
|
Trẻ có bất thường ở mắt hoặc nhìn
kém không?
|
|
|
|
20
|
Trẻ có các bất thường nào khác
không? VD: mặt, môi/hàm ếch,...
|
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi:
● “Không”
làm được 2 trong 3 kỹ năng ở các lĩnh vực Giao tiếp-Ngôn ngữ, Vận động thô, Vận
động tinh, Bắt chước và học, Cá nhân- Xã hội (Câu 1→15), hoặc
● “Có” 1
trong 5 Các dấu hiệu bất thường khác(Câu 16→20)
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
Phiếu 3. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 6 tháng
tuổi
(Dùng cho trẻ 6 tháng đến dưới 9 tháng tuổi)
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành
phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các kỹ năng của trẻ (Hỏi và quan sát)
|
Có
|
Không
|
|
Giao
tiếp:
|
|
|
1
|
Trẻ có
quay lại nhìn khi bạn gọi hoặc có tiếng động mạnh không?
|
|
|
2
|
Trẻ có
phát ra những âm thanh như “da,” “ga,” “ca,” và “ba” không?
|
|
|
3
|
Khi ta
bắt chước âm thanh của trẻ, trẻ có lặp lại các âm thanh đó không?
|
|
|
|
Vận động
thô:
|
|
|
4
|
Trẻ có
biết lẫy từ tư thế nằm ngửa sang nằm sấp không?
|
|
|
5
|
Trẻ có
ngồi chống hai tay khi được giữ 2 bên hông của trẻ không?
|
|
|
6
|
Trẻ có
thể trườn bò bằng tay và hai gối không?
|
|
|
|
Vận động
tinh:
|
|
|
7
|
Trẻ có
biết với lấy đồ vật bằng 2 tay được không?
|
|
|
8
|
Trẻ có
biết cầm đồ chơi nhỏ bằng bàn tay/ các ngón tay không?
|
|
|
9
|
Trẻ có
biết nhặt một vật nhỏ bằng bàn tay không?
|
|
|
|
Bắt chước
và học:
|
|
|
10
|
Trẻ có
biết tìm đồ chơi bị rơi ở tư thế nằm sấp không?
|
|
|
11
|
Trẻ có
biết cầm đồ vật/ đồ chơi đưa vào miệng không?
|
|
|
12
|
Trẻ có
biết chuyển đồ chơi từ tay này sang tay kia không?
|
|
|
|
Cá nhân-
Xã hội:
|
|
|
13
|
Trẻ có
phản ứng khi nhìn thấy người lạ không?
|
|
|
14
|
Trẻ có
biết sờ vào hình ảnh hoặc cười với mình ở trong gương không?
|
|
|
15
|
Trẻ có
biết di chuyển/ trườn người đi để lấy đồ chơi không?
|
|
|
|
Các dấu
hiệu khác thường khác:
|
|
|
16
|
Trẻ có
khi nào bị co giật/ ngất xỉu không?
|
|
|
17
|
Trẻ có
bất thường ở cổ, cột sống, thân mình, tay chân không?
|
|
|
18
|
Trẻ có
bất thường ở tai, bệnh về tai hoặc nghe kém không?
|
|
|
19
|
Trẻ có
bất thường ở mắt hoặc nhìn kém không?
|
|
|
20
|
Trẻ có
các bất thường nào khác không? VD: mặt, môi/ hàm ếch,…
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi:
● “Không”
làm được 2 trong 3 kỹ năng ở các lĩnh vực Giao tiếp-Ngôn ngữ, Vận động thô, Vận
động tinh, Bắt chước và học, Cá nhân- Xã hội (Câu 1→15), hoặc
● “Có” 1
trong 5 Các dấu hiệu bất thường khác(Câu 16→20)
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
Phiếu 4. Sàng lọc phát hiện sớm rối loạn ở trẻ 9 tháng
( Dùng cho trẻ 9 đến dưới 12 tháng tuổi )
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành
phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các dấu hiệu của trẻ (Hỏi và quan
sát)
|
Có
|
Không
|
|
Giao tiếp:
|
|
|
1
|
Trẻ có quay đầu về phía có tiếng
động không?
|
|
|
2
|
Trẻ có dừng hoạt động khi bạn nói
“không- không” không?
|
|
|
3
|
Trẻ có phát ra những âm thanh như
baba, gaga.. .không?
|
|
|
|
Vận động thô:
|
|
|
4
|
Trẻ có biết đứng khi bạn cầm 2
tay trẻ để giữ thăng bằng không?
|
|
|
5
|
Trẻ có tự ngồi thẳng lưng không?
|
|
|
6
|
Trẻ có đứng vịn được không?
|
|
|
|
Vận động tinh:
|
|
|
7
|
Trẻ có biết nhặt vật nhỏ chỉ bằng
một tay không?
|
|
|
8
|
Trẻ có nhặt được những vật nhỏ,
nắm chặt nó trong lòng bàn tay, giữa các ngón tay không?
|
|
|
9
|
Trẻ có biết nhặt vật nhỏ bằng đầu
ngón cái và các ngón còn lại không?
|
|
|
|
Bắt chước và học:
|
|
|
10
|
Trẻ có biết chuyển vật từ tay này
sang tay kia không?
|
|
|
11
|
Trẻ có biết cầm hai tay hai vật
và giữ trong 1 phút không?
|
|
|
12
|
Khi cầm đồ chơi trẻ có đập nó lên
một đồ chơi khác ở trên bàn không?
|
|
|
|
Cá nhân- Xã hội:
|
|
|
13
|
Trẻ có biết lấy vật ở ngoài tầm
với không?
|
|
|
14
|
Trẻ có cho chân vào mồm ở tư thế
nằm ngửa không?
|
|
|
15
|
Trẻ có tự ăn bánh quy không?
|
|
|
|
Các dấu hiệu chung:
|
|
|
16
|
Trẻ có khi nào bị co giật/ ngất
xỉu không?
|
|
|
17
|
Trẻ có bất thường ở cổ, cột sống,
thân mình, tay chân không?
|
|
|
18
|
Trẻ có bất thường ở tai, bệnh về
tai hoặc nghe kém không?
|
|
|
19
|
Trẻ có bất thường ở mắt hoặc nhìn
kém không?
|
|
|
20
|
Trẻ có các bất thường nào khác
không? VD: mặt, môi hàm ếch,...
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi:
● “Không”
làm được 2 trong 3 kỹ năng ở các lĩnh vực Giao tiếp-Ngôn ngữ, Vận động thô, Vận
động tinh, Bắt chước và học, Cá nhân- Xã hội (Câu 1→15), hoặc
● “Có” 1
trong 5 Các dấu hiệu bất thường khác(Câu 16→20)
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
Phiếu 5. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 12 tháng
tuổi
(Dùng cho trẻ 12-23 tháng tuổi)
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành
phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các kỹ năng của trẻ (Hỏi và quan sát)
|
Có
|
Không
|
|
Giao
tiếp:
|
|
|
1
|
Trẻ có
làm theo mệnh lệnh đơn giản không? VD, đưa cho mẹ, lại đây
|
|
|
2
|
Trẻ có
phát ra từ nào ngoài những âm thanh như baba, gaga…không?
|
|
|
3
|
Trẻ có
biết chỉ tay vào đồ vật, biết gật đầu/lắc đầu không?
|
|
|
|
Vận động
thô:
|
|
|
4
|
Trẻ có
biết đứng dậy từ tư thế ngồi có bám tay vào đồ vật không?
|
|
|
5
|
Trẻ có
biết đi khi bám tay vào đồ vật không?
|
|
|
6
|
Trẻ có
thể tự đi vài bước mà không cần bám tay không?
|
|
|
|
Vận động
tinh:
|
|
|
7
|
Trẻ có
biết nhặt vật nhỏ bằng đầu các ngón tay không?
|
|
|
8
|
Trẻ có
biết giơ cao và tung đồ chơi ra phía trước không?
|
|
|
9
|
Trẻ có
biết cùng bạn lật trang sách không?
|
|
|
|
Bắt chước
và học:
|
|
|
10
|
Trẻ có
biết cầm hai vật đập vào nhau không?
|
|
|
11
|
Trẻ có
biết bắt chước bỏ đồ vật vào hộp hoặc vào cái bát không?
|
|
|
12
|
Trẻ có
biết tìm đồ vật khi bạn giấu dưới mảnh vải/ tờ giấy không?
|
|
|
|
Cá nhân-
Xã hội:
|
|
|
13
|
Trẻ có
đưa cho bạn đồ vật khi bạn đưa tay ra yêu cầu không?
|
|
|
14
|
Trẻ có
biết phối hợp (đưa tay ra, xỏ vào) khi mặc quần áo không?
|
|
|
15
|
Trẻ có
biết chơi với đồ chơi quen thuộc của mình không?
|
|
|
|
Các dấu
hiệu khác thường khác:
|
|
|
16
|
Trẻ có
khi nào bị co giật/ ngất xỉu không?
|
|
|
17
|
Trẻ có
bất thường ở cổ, cột sống, thân mình, tay chân không?
|
|
|
18
|
Trẻ có
bất thường ở tai, bệnh về tai hoặc nghe kém không?
|
|
|
19
|
Trẻ có
bất thường ở mắt hoặc nhìn kém không?
|
|
|
20
|
Trẻ có
các bất thường nào khác không? VD: mặt, môi/ hàm ếch,…
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi:
● “Không”
làm được 2 trong 3 kỹ năng ở các lĩnh vực Giao tiếp-Ngôn ngữ, Vận động thô, Vận
động tinh, Bắt chước và học, Cá nhân- Xã hội (Câu 1→15), hoặc
● “Có” 1
trong 5 Các dấu hiệu bất thường khác (Câu 16→20)
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
Phiếu 6. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 24 tháng
tuổi
(Dùng cho trẻ 24-35 tháng tuổi)
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành
phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các kỹ
năng của trẻ (Hỏi và quan sát)
|
Có
|
Không
|
|
Giao
tiếp:
|
|
|
1
|
Trẻ có
chỉ đúng vào đồ vật/ con vật trong tranh khi được hỏi không? VD, Con chó đâu?
Cái cốc đâu?
|
|
|
2
|
Trẻ có
nói được câu 2-3 từ đúng ngữ cảnh không? VD, Mẹ về rồi
|
|
|
3
|
Trẻ có
biết làm theo mệnh lệnh đơn giản không? VD. Cất đồ chơi đi
|
|
|
|
Vận động
thô:
|
|
|
4
|
Trẻ có
biết bước lên ít nhất 1-2 bậc cửa/ cầu thang không?
|
|
|
5
|
Trẻ có
biết chạy nhanh và dừng lại mà không bị ngã không?
|
|
|
6
|
Trẻ có
thể giơ chân đá bóng khi bám tay không?
|
|
|
|
Vận động
tinh:
|
|
|
7
|
Trẻ có
biết dùng thìa xúc thức ăn đưa vào miệng không?
|
|
|
8
|
Trẻ có
biết xoay núm cửa, xoay nắp đồ chơi không?
|
|
|
9
|
Trẻ có
biết tự lật trang sách ( mỗi lần tự lật một vài trang ) không?
|
|
|
|
Bắt chước
và học:
|
|
|
10
|
Trẻ có
biết chơi tưởng tượng không? VD, Giả vờ gọi điện thoại
|
|
|
11
|
Trẻ có
bắt chước vẽ đường thẳng theo bạn không?
|
|
|
12
|
Trẻ có
biết cất đồ vật vào đúng chỗ không? VD, Cất đồ chơi vào hộp
|
|
|
|
Cá nhân-
Xã hội:
|
|
|
13
|
Trẻ có
biết uống nước bằng cốc không?
|
|
|
14
|
Trẻ có
biết bắt chước hành động không? VD : quét nhà, chải tóc…
|
|
|
15
|
Trẻ có
biết chơi giả vờ với đồ chơi của mình không? VD, Ru bé ngủ
|
|
|
|
Các dấu
hiệu khác thường khác:
|
|
|
16
|
Trẻ có
khi nào bị co giật/ ngất xỉu không?
|
|
|
17
|
Trẻ có
bất thường ở cổ, cột sống, thân mình, tay chân không?
|
|
|
18
|
Trẻ có
bất thường ở tai, bệnh về tai hoặc nghe kém không?
|
|
|
19
|
Trẻ có
bất thường ở mắt hoặc nhìn kém không?
|
|
|
20
|
Trẻ có
các bất thường nào khác không? VD: mặt, môi/ hàm ếch,…
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi:
● “Không”
làm được 2 trong 3 kỹ năng ở các lĩnh vực Giao tiếp-Ngôn ngữ, Vận động thô, Vận
động tinh, Bắt chước và học, Cá nhân- Xã hội (Câu 1→15), hoặc
● “Có” 1
trong 5 Các dấu hiệu bất thường khác(Câu 16→20)
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
Phiếu 7. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 36 tháng
tuổi
(Dùng cho trẻ 36-47 tháng tuổi)
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành
phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các kỹ năng của trẻ (Hỏi và quan sát)
|
Có
|
Không
|
|
Giao
tiếp:
|
|
|
1
|
Trẻ có
chỉ được 7 bộ phận cơ thể không? VD, Tay, chân,đầu…
|
|
|
2
|
Trẻ có
nói được câu 3-4 từ đúng ngữ cảnh không? VD, A mẹ về rồi
|
|
|
3
|
Trẻ có
biết nói họ và tên của mình khi được hỏi không?
|
|
|
|
Vận động
thô:
|
|
|
4
|
Trẻ có tự
bước lên cầu thang mỗi chân một bậc không?
|
|
|
5
|
Trẻ có
biết co hai chân nhảy về phía trước không?
|
|
|
6
|
Trẻ có
thể đá hoặc ném bóng/đá đồ vật mà không cần bám tay không?
|
|
|
|
Vận động
tinh:
|
|
|
7
|
Trẻ có
biết xâu một chuỗi hạt, xỏ dây giầy không?
|
|
|
8
|
Trẻ có
biết bắt chước vẽ 1 đường ngang/ dọc/ vòng tròn không?
|
|
|
9
|
Trẻ có
biết cầm kéo đúng cách không (có thể chưa biết cắt)?
|
|
|
|
Bắt chước
và học:
|
|
|
10
|
Trẻ có
biết bắt chước xếp 4 đồ vật thành 1 hàng ngang không?
|
|
|
11
|
Trẻ có
nói tên người trong ảnh khi bạn chỉ vào và hỏi “Ai đây” không?
|
|
|
12
|
Trẻ có
nhắc lại đúng thứ tự khi bạn nói 2-3 số liên tiếp không?VD,825
( không
dùng 3 số liên tục 123)
|
|
|
|
Cá nhân-
Xã hội:
|
|
|
13
|
Trẻ có
biết tự xúc ăn bằng thìa mà không rơi vãi không?
|
|
|
14
|
Trẻ có
biết tự mình mặc quần áo không?
|
|
|
15
|
Trẻ có
trả lời đúng khi bạn hỏi “Con là trai hay gái” không?
|
|
|
|
Các dấu
hiệu khác thường khác:
|
|
|
16
|
Trẻ có
khi nào bị co giật/ ngất xỉu không?
|
|
|
17
|
Trẻ có
bất thường ở mặt, cổ, cột sống, thân mình, tay chân không?
|
|
|
18
|
Trẻ có
bất thường ở tai, bệnh về tai hoặc nghe kém không?
|
|
|
19
|
Trẻ có
bất thường ở mắt hoặc nhìn kém không?
|
|
|
20
|
Trẻ có
các bất thường nào khác không? VD: mặt, môi/ hàm ếch,…
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi:
● “Không”
làm được 2 trong 3 kỹ năng ở các lĩnh vực Giao tiếp-Ngôn ngữ, Vận động thô, Vận
động tinh, Bắt chước và học, Cá nhân- Xã hội (Câu 1→15), hoặc
● “Có” 1
trong 5 Các dấu hiệu bất thường khác (Câu 16→20)
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
Phiếu 8. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 48 tháng
tuổi
(Dùng cho trẻ 48-59 tháng)
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành
phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các kỹ
năng của trẻ (Hỏi và quan sát)
|
Có
|
Không
|
|
Giao
tiếp:
|
|
|
1
|
Trẻ có kể
tên 3 thứ thuộc nhóm không? VD: chó,mèo,gà thuộc nhóm con vật.
|
|
|
2
|
Trẻ có mô
tả 2 đặc điểm của đồ vật không? VD, Quả bóng to và tròn
|
|
|
3
|
Trẻ có
dùng từ chỉ số lượng, thời gian đề không? VD: một cái kẹo, sáng nay...
|
|
|
|
Vận động
thô:
|
|
|
4
|
Trẻ có tự
trèo lên và trượt xuống cầu thang/ bậc cửa không?
|
|
|
5
|
Trẻ có
biết nhảy lò cò mà không bị ngã không?
|
|
|
6
|
Trẻ có
biết bắt bóng /đồ chơi/đồ vật bằng hai tay không?
|
|
|
|
Vận động
tinh:
|
|
|
7
|
Trẻ có
biết dùng kéo để cắt giấy không?
|
|
|
8
|
Trẻ có
biết vẽ hình vuông, hình tròn, dấu cộng theo mẫu không?
|
|
|
9
|
Trẻ có
biết vẽ người gồm 3 bộ phận không? VD: đầu, chân, tay.
|
|
|
|
Bắt chước
và học:
|
|
|
10
|
Trẻ có
biết phân biệt về kích thước không? VD, Chỉ vào vật nhỏ hơn
|
|
|
11
|
Trẻ có
phân biệt “trên, dưới, giữa” không?VD: sách trên bàn…
|
|
|
12
|
Trẻ có
phân biệt được 5 màu khác nhau không?VD: đỏ, xanh, vàng…
|
|
|
|
Cá nhân-
Xã hội:
|
|
|
13
|
Trẻ có
biết tự rửa mặt, đánh răng không?
|
|
|
14
|
Trẻ có
biết tự mình mặc và cởi quần áo không?
|
|
|
15
|
Trẻ có
biết kể tên ít nhất 2 bạn của mình không? ( không tính tên chị em trong nhà )
|
|
|
|
Các dấu
hiệu khác thường khác:
|
|
|
16
|
Trẻ có
khi nào bị co giật/ ngất xỉu không?
|
|
|
17
|
Trẻ có
bất thường ở cổ, cột sống, thân mình, tay chân không?
|
|
|
18
|
Trẻ có
bất thường ở tai, bệnh về tai hoặc nghe kém không?
|
|
|
19
|
Trẻ có
bất thường ở mắt hoặc nhìn kém không?
|
|
|
20
|
Trẻ có
các bất thường nào khác không? VD: mặt, môi/ hàm ếch,…
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi:
● “Không”
làm được 2 trong 3 kỹ năng ở các lĩnh vực Giao tiếp-Ngôn ngữ, Vận động thô, Vận
động tinh, Bắt chước và học, Cá nhân- Xã hội (Câu 1→15), hoặc
● “Có” 1
trong 5 Các dấu hiệu bất thường khác (Câu 16→20)
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
Phiếu 9. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 60 tháng
tuổi
(Dùng cho trẻ 60-72 tháng tuổi)
Họ và tên
trẻ:..................................................... Ngày sinh:
......./....../.......Nam...... Nữ......
Chỗ ở hiện
tại: Thôn (Số nhà)......................... Xã(Phường)...............................................
Huyện(Quận)......................... Tỉnh(Thành
phố)........................................
Tên bố/
mẹ:........................................................Điện thoại
NR...................DĐ....................
|
Các kỹ năng của trẻ (Hỏi và quan sát)
|
Có
|
Không
|
|
Giao
tiếp:
|
|
|
1
|
Trẻ có
biết dùng từ so sánh không? VD, Chó to hơn mèo, con thấp hơn mẹ
|
|
|
2
|
Trẻ có
làm đúng theo các hành động liên tiếp mà bạn yêu cầu không? VD, Con xuống
bếp, lấy cốc, mang lên đây cho mẹ!
|
|
|
3
|
Trẻ có
nói câu 4-5 từ không?VD: Con thích ô tô
|
|
|
|
Vận động
thô:
|
|
|
4
|
Trẻ có
ném bóng/ đồ vật ra xa khoảng 2m không?
|
|
|
5
|
Trẻ có
biết nhảy lò cò 1-2m mà không bị ngã không?
|
|
|
6
|
Trẻ có
biết đi kiễng chân từ 1-2m không?
|
|
|
|
Vận động
tinh:
|
|
|
7
|
Trẻ có
biết tô đè lên đường thẳng mà không chệch ra không?
|
|
|
8
|
Trẻ có
biết vẽ cả 3 hình (vuông, hình tròn, dấu cộng) theo mẫu không?
|
|
|
9
|
Trẻ có
biết vẽ người gồm 3-4 bộ phận không?VD: đầu, chân, tay
|
|
|
|
Bắt chước
và học:
|
|
|
10
|
Trẻ có
biết đếm đúng thứ tự từ 1 đến 10 không?
|
|
|
11
|
Trẻ có
nhận biết ít nhất 4 chữ cái không?
|
|
|
12
|
Trẻ có
nhận biết ít nhất 3 chữ số không?
|
|
|
|
Cá nhân-
Xã hội:
|
|
|
13
|
Trẻ có
biết nói họ tên, tuổi, giới, địa chỉ, điện thoại không?
|
|
|
14
|
Trẻ có
biết tự đi vệ sinh không?
|
|
|
15
|
Trẻ có
biết chơi theo lượt, theo nhóm không?
|
|
|
|
Các dấu
hiệu khác thường khác:
|
|
|
16
|
Trẻ có
khi nào bị co giật/ ngất xỉu không?
|
|
|
17
|
Trẻ có
bất thường ở cổ, cột sống, thân mình, tay chân không?
|
|
|
18
|
Trẻ có
bất thường ở tai, bệnh về tai hoặc nghe kém không?
|
|
|
19
|
Trẻ có
bất thường ở mắt hoặc nhìn kém không?
|
|
|
20
|
Trẻ có
các bất thường nào khác không? VD: mặt, môi/ hàm ếch,…
|
|
|
Đánh giá:
Trẻ nghi
ngờ có rối loạn phát triển khi:
● “Không”
làm được 2 trong 3 kỹ năng ở các lĩnh vực Giao tiếp-Ngôn ngữ, Vận động thô, Vận
động tinh, Bắt chước và học, Cá nhân- Xã hội (Câu 1→15), hoặc
● “Có” 1
trong 5 Các dấu hiệu khác thường khác (Câu 16→20)
→ Gia đình và
Cán bộ sàng lọc cần gửi trẻ đi khám bác sĩ Phục hồi chức năng Nhi.
Ngày sàng
lọc ......./....../....... Người
trả lời……………………
Người sàng
lọc …………………………………………… Quan hệ với trẻ…………………
II. Phụ lục 2.
QUI TRÌNH SÀNG LỌC RỐI LOẠN PHÁT
TRIỂN BẰNG PHẦN MỀM a.365
Bước 1. Tư
vấn trực tiếp trước sàng lọc
Mục đích:
Giúp người
chăm sóc trẻ hiểu được lợi ích và tự nguyện tham gia sàng lọc cho trẻ. Đánh giá
được nguy cơ về phát triển trí tuệ của trẻ thông qua hai bộ câu hỏi ASQ-3 và
M-CHAT-R/F.
Nội dung:
Trình bày
trình tự các bước thực hiện sàng lọc, và giải thích về bộ công cụ sàng lọc
ASQ-3 để xác định nguy cơ về khuyết tật trí tuệ và khuyết tật phát triển của
trẻ.
Giải thích
ý nghĩa, những lợi ích của hoạt động sàng lọc phát triển cho trẻ.
Bước 2.
Thực hiện sàng lọc bằng bộ công cụ ASQ -3
Nhập thông tin của trẻ
để làm bộ công cụ ASQ trên website a365.vn
- Đăng nhập
vào tài khoản của trạm y tế xã trên website a365.vn
- Bấm vào
nút chọn trẻ để tìm kiếm thông tin trẻ đã có sẵn trong dữ liệu của tài khoản xã
- Nhập tên
trẻ và bấm tìm kiếm.
- Sau khi
tìm được tên trẻ bấm nút bài ASQ
- Nếu không
tìm được thông tin của trẻ làm theo các bước sau:
+ Chọn tạo trẻ
mới
+ Nhập
thông tin của trẻ
Làm bài sàng lọc ASQ -
3
Thực hiện hỏi các câu
hỏi để sàng lọc phát triển trong bộ công cụ sàng lọc ASQ - 3.
- Hỏi người
chăm sóc các câu hỏi trong bộ sàng lọc ASQ -3 và đánh dấu vào ô trả lời tương
ứng trên bảng hỏi.
- Sau khi
hoàn thành trả lời các câu hỏi, bấm nút “tiếp tục”
- Điền
thông tin người trả lời
- Bấm nút
hoàn thành
Bước 3: Tư
vấn sau sàng lọc bộ ASQ - 3
Mục đích:
- Trong
trường hợp trẻ có kết quả sàng lọc bình thường, cần tư vấn, giải thích động
viên cho người chăm sóc tiếp tục sử dụng trang website a365 để theo dõi phát
triển cho trẻ định kỳ, và theo dõi sự phát triển của trẻ;
- Trong
trường hợp trẻ có kết quả sàng lọc là có nguy cơ, cần phải tư vấn cho người
chăm sóc và gia đình về trẻ nguy cơ chậm phát triển và đề nghị tiếp tục làm bài
sàng lọc M - CHAT - R/F để xác định xem trẻ có nguy cơ mắc rối loạn phổ tự kỷ
hay không;
Nội dung:
- Giải
thích các kết quả sàng lọc;
- Hướng dẫn
người chăm sóc và gia đình theo dõi, chăm sóc trẻ đối với trẻ có kết quả sàng
lọc bình thường
- Đối với
trẻ có kết quả sàng lọc là có nguy cơ và trong độ tuổi làm bài sàng lọc
M-CHAT-R/F, đề nghị người chăm sóc tiếp tục trả lời bộ câu hỏi M - CHAT- R/F để
xác định trẻ có nguy cơ chậm phát triển hay không;
- Hướng dẫn
người chăm sóc tới các cơ sở chuyên môn để thực hiện chẩn đoán cho trẻ có kết
quả sàng lọc là có nguy cơ. Đồng thời hướng dẫn người chăm sóc truy cập vào
website a365 để tạo tài khoản làm can thiệp cho trẻ;
Bước 4.
Thực hiện sàng lọc bằng bộ công cụ M - CHAT- R/F
Bấm nút tiếp tục làm M
- CHAT - R/F
Thực hiện hỏi các câu
hỏi để sàng lọc phát triển trong bộ công cụ sàng lọc M- CHAT- R/F.
- Hỏi người
chăm sóc các câu hỏi trong bộ sàng lọc M- CHAT - R/F và đánh dấu vào ô trả lời
tương ứng trên bảng hỏi.
- Sau khi
hoàn thành trả lời các câu hỏi, bấm nút “tiếp tục”
- Điền
thông tin người trả lời
- Bấm nút
hoàn thành
Bước 5: Tư
vấn sau sàng lọc bộ M - CHAT- R/F
Mục đích:
- Trong
trường hợp trẻ có kết quả sàng lọc bình thường, cần tư vấn, giải thích động
viên cho người chăm sóc tiếp tục sử dụng trang website a365 để theo dõi phát
triển cho trẻ định kỳ, và theo dõi sự phát triển của trẻ;
- Trong
trường hợp trẻ có kết quả sàng lọc là có nguy cơ, cần phải tư vấn cho người
chăm sóc và gia đình về trẻ nguy cơ mắc rối loạn phổ tự kỷ.
Nội dung:
- Giải
thích các kết quả sàng lọc;
- Hướng dẫn
người chăm sóc và gia đình theo dõi, chăm sóc trẻ đối với trẻ có kết quả sàng
lọc bình thường
- Đối với
trẻ có kết quả là có nguy cơ trong bài M - CHAT- R/F: hướng dẫn người chăm sóc
tới các cơ sở chuyên môn để thực hiện chẩn đoán cho trẻ có kết quả sàng lọc là
có nguy cơ. Đồng thời hướng dẫn người chăm sóc truy cập vào website a365 để tạo
tài khoản làm can thiệp cho trẻ.
III. Phụ lục 3.
BẢNG KIỂM SÀNG LỌC RỐI LOẠN PHỔ TỰ
KỶ Ở TRẺ NHỎ CÓ SỬA ĐỔI VÀ HIỆU CHỈNH (M-CHAT-R)
(16-30 tháng)
Họ tên
trẻ:……………........……………................. Nam/Nữ. …………………
Ngày
sinh:….………......………………….Tuổi:...................................................
Địa
chỉ:……………………………………………................................................
Ngày đánh
giá:……………….................…………………………………………
Người đánh
giá: □ Bố □ Mẹ □ Người chăm sóc khác:.......................
Bạn hãy trả
lời các câu hỏi dưới đây về những hành vi có thể gặp ở con mình. Nếu hành vi
nào xảy ra rất ít khi (chỉ thấy 1-2 lần) thì coi như không có.
|
Có
|
Không
|
1. Nếu
bạn chỉ vào một điểm trong phòng, con bạn có nhìn theo không? (Ví dụ: nếu bạn
chỉ vào đồ chơi hay con vật, con bạn có nhìn vào đồ chơi đó hay con vật đó
không?)
|
|
|
2. Bạn có
bao giờ tự hỏi liệu con bạn có bị điếc không?
|
|
|
3. Con
bạn có chơi trò tưởng tượng hoặc giả vờ không? (Ví dụ: giả vờ uống nước từ
một cái cốc rỗng, giả vờ nói chuyện điện thoại hay giả vờ cho búp bê,
thú bông ăn)
|
|
|
4. Con
bạn có thích leo trèo lên đồ vật không? (Ví dụ: trèo lên đồ đạc trong nhà, đồ
chơi ngoài trời hoặc leo cầu thang)
|
|
|
5. Con
bạn có làm các cử động ngón tay một cách bất thường gần mắt của trẻ
không?(Ví dụ: con bạn có vẫy / đưa qua đưa lại ngón tay gần mắt của trẻ)
|
|
|
6. Con
bạn có dùng ngón tay trỏ của trẻ để yêu cầu việc gì đó, hoặc để muốn được
giúp đỡ không? (Ví dụ: chỉ vào bim bim hoặc đồ chơi ngoài tầm với)
|
|
|
7. Con
bạn có dùng một ngón tay để chỉ cho bạn thứ gì đó thú vị mà trẻ thích thú
không? (Ví dụ: chỉ vào máy bay trên bầu trời hoặc một cái xe tải lớn trên
đường)
|
|
|
8. Con
bạn có thích chơi với những đứa trẻ khác không? (Ví dụ: con bạn có quan sát
những đứa trẻ khác, cười với những trẻ này hoặc tới chơi với chúng không?)
|
|
|
9. Con
bạn có khoe với bạn những đồ vật bằng cách cầm hoặc mang chúng đến cho bạn
xem, không phải để được bạn giúp đỡ mà chỉ để chia sẻ với bạn không?
(Ví dụ:
khoe với bạn một bông hoa, thú bông hoặc một cái xe tải đồ chơi)
|
|
|
10. Con
bạn có đáp lại khi được gọi tên không? (Ví dụ: con bạn có ngước lên tìm người
gọi, đáp chuyện hay bập bẹ, hoặc ngừng việc đang làm khi bạn gọi tên của
trẻ?)
|
|
|
11. Khi
bạn cười với con bạn, con bạn có cười lại với bạn không?
|
|
|
12. Con
bạn có cảm thấy khó chịu bởi những tiếng ồn xung quanh? (Ví dụ: con bạn có
hét lên hay la khóc khi nghe tiếng ồn của máy hút bụi hoặc tiếng nhạc to?)
|
|
|
13. Con
bạn có biết đi không?
|
|
|
14. Con
bạn có nhìn vào mắt bạn khi bạn đang nói chuyện với trẻ, chơi cùng trẻ hoặc
mặc quần áo cho trẻ không?
|
|
|
15. Con
bạn có bắt chước những điều bạn làm không? (Ví dụ: vẫy tay bye bye, vỗ tay
hoặc bắt chước tạo ra những âm thanh vui vẻ)
|
|
|
16. Nếu
bạn quay đầu để nhìn gì đó, con bạn có nhìn xung quanh để xem bạn đang nhìn
cái gì không?
|
|
|
17. Con
bạn có gây sự chú ý để bạn phải nhìn vào trẻ không? (Ví dụ: con bạn có nhìn
bạn để được bạn khen ngợi hoặc trẻ nói “nhìn” hay “nhìn con”)
|
|
|
18. Con
bạn có hiểu bạn nói gì khi bạn yêu cầu con làm không?
(Ví dụ:
Nếu bạn không chỉ tay, con bạn có hiểu “để sách lên ghế”, “đưa mẹ/bố cái
chăn” không?
|
|
|
19. Nếu
có điều gì mới lạ, con bạn có nhìn bạn để xem bạn cảm thấy thế nào về việc
xảy ra không? (Ví dụ: nếu trẻ nghe thấy một âm thanh lạ hoặc thú vị, hay nhìn
thấy một đồ chơi mới, con bạn có nhìn bạn không?
|
|
|
20. Con
bạn có thích những hoạt động mang tính chất chuyển động không? (Ví dụ: được
lắc lư hoặc nhún nhảy trên đầu gối của bạn)
|
|
|
Tổng dấu
hiệu nguy cơ
|
|
Chú ý: Câu
2, 5, 12: câu trả lời “Có” là có ý nghĩa nguy cơ
IV. Phụ lục 4
BẢNG KIỂM SÀNG LỌC RỐI LOẠN PHỔ TỰ
KỶ Ở TRẺ NHỎ CÓ SỬA ĐỔI, HIỆU CHỈNH VÀ THEO DÕI TIẾP (M-CHAT-R/F)
(16-30 tháng)
Họ tên
trẻ:……………........……………................. Nam/Nữ. ………………………...
Ngày
sinh:….………......……………………..Tuổi:.......................................................
Địa
chỉ:……………………………………………..............… ………………………...
Ngày đánh
giá:……………….................……….............................................................
Người đánh
giá: □ Bố □ Mẹ □ Người chăm sóc
khác:................................
Bạn hãy trả lời các câu hỏi dưới đây về những hành vi có thể gặp ở
con mình. Nếu hành vi nào xảy ra rất ít khi (chỉ thấy 1-2 lần) thì coi như
không có.
1. Nếu
bạn chỉ vào một điểm trong phòng, con bạn có nhìn theo không? (Ví dụ: nếu bạn
chỉ vào đồ chơi hay con vật, con bạn có nhìn vào đồ chơi đó hay con vật đó
không?)
|
Đạt
|
Không
|
2. Bạn có
bao giờ tự hỏi liệu con bạn có bị điếc không?
|
Đạt
|
Không
|
3. Con
bạn có chơi trò tưởng tượng hoặc giả vờ không? (Ví dụ: giả vờ uống nước từ
một cái cốc rỗng, giả vờ nói chuyện điện thoại hay giả vờ cho búp bê,
thú bông ăn)
|
Đạt
|
Không
|
4. Con
bạn có thích leo trèo lên đồ vật không? (Ví dụ: trèo lên đồ đạc trong nhà, đồ
chơi ngoài trời hoặc leo cầu thang)
|
Đạt
|
Không
|
5. Con
bạn có làm các cử động ngón tay một cách bất thường gần mắt của trẻ
không?(Ví dụ: con bạn có vẫy / đưa qua đưa lại ngón tay gần mắt của trẻ)
|
Đạt
|
Không
|
6. Con
bạn có dùng ngón tay trỏ của trẻ để yêu cầu việc gì đó, hoặc để muốn được
giúp đỡ không? (Ví dụ: chỉ vào bim bim hoặc đồ chơi ngoài tầm với)
|
Đạt
|
Không
|
7. Con
bạn có dùng một ngón tay để chỉ cho bạn thứ gì đó thú vị mà trẻ thích thú
không? (Ví dụ: chỉ vào máy bay trên bầu trời hoặc một cái xe tải lớn trên
đường)
|
Đạt
|
Không
|
8. Con
bạn có thích chơi với những đứa trẻ khác không? (Ví dụ: con bạn có quan sát
những đứa trẻ khác, cười với những trẻ này hoặc tới chơi với chúng không?)
|
Đạt
|
Không
|
9. Con
bạn có khoe với bạn những đồ vật bằng cách cầm hoặc mang chúng đến cho bạn
xem, không phải để được bạn giúp đỡ mà chỉ để chia sẻ với bạn không?
(Ví dụ:
khoe với bạn một bông hoa, thú bông hoặc một cái xe tải đồ chơi)
|
Đạt
|
Không
|
10. Con
bạn có đáp lại khi được gọi tên không? (Ví dụ: con bạn có ngước lên tìm người
gọi, đáp chuyện hay bập bẹ, hoặc ngừng việc đang làm khi bạn gọi tên của
trẻ?)
|
Đạt
|
Không
|
11. Khi
bạn cười với con bạn, con bạn có cười lại với bạn không?
|
Đạt
|
Không
|
12. Con
bạn có cảm thấy khó chịu bởi những tiếng ồn xung quanh? (Ví dụ: con bạn có
hét lên hay la khóc khi nghe tiếng ồn của máy hút bụi hoặc tiếng nhạc to?)
|
Đạt
|
Không
|
13. Con
bạn có biết đi không?
|
Đạt
|
Không
|
14. Con
bạn có nhìn vào mắt bạn khi bạn đang nói chuyện với trẻ, chơi cùng trẻ hoặc
mặc quần áo cho trẻ không?
|
Đạt
|
Không
|
15. Con
bạn có bắt chước những điều bạn làm không? (Ví dụ: vẫy tay bye bye, vỗ tay
hoặc bắt chước tạo ra những âm thanh vui vẻ)
|
Đạt
|
Không
|
16. Nếu
bạn quay đầu để nhìn gì đó, con bạn có nhìn xung quanh để xem bạn đang nhìn
cái gì không?
|
Đạt
|
Không
|
17. Con
bạn có gây sự chú ý để bạn phải nhìn vào trẻ không? (Ví dụ: con bạn có nhìn
bạn để được bạn khen ngợi hoặc trẻ nói “nhìn” hay “nhìn con”)
|
Đạt
|
Không
|
18. Con
bạn có hiểu bạn nói gì khi bạn yêu cầu con làm không? (Ví dụ: Nếu bạn không
chỉ tay, con bạn có hiểu “để sách lên ghế”, “đưa mẹ/bố cái chăn” không?
|
Đạt
|
Không
|
19. Nếu
có điều gì mới lạ, con bạn có nhìn bạn để xem bạn cảm thấy thế nào về việc
xảy ra không? (Ví dụ: nếu trẻ nghe thấy một âm thanh lạ hoặc thú vị, hay nhìn
thấy một đồ chơi mới, con bạn có nhìn bạn không?
|
Đạt
|
Không
|
20. Con
bạn có thích những hoạt động mang tính chất chuyển động không? (Ví dụ: được
lắc lư hoặc nhún nhảy trên đầu gối của bạn)
|
Đạt
|
Không
|
Tổng dấu
hiệu nguy cơ
|
|
1. Nếu bạn
chỉ vào một điểm trong phòng, ______(Tên trẻ) có nhìn theo không?
2. Bạn đã
nói rằng bạn không biết liệu con mình có bị điếc không? Điều gì khiến bạn có
suy nghĩ đó?
3. ______ (Tên trẻ) có chơi trò giả
vờ không?
4. _______
(Tên trẻ) có thích leo trèo lên đồ vật không?
5. ______ (Tên trẻ)
có làm các chuyển động ngón tay một cách bất thường đến gần mắt của bé không?
6. Con bạn có dùng ngón tay trỏ của
bé để yêu cầu việc gì đó, hoặc để muốn được giúp đỡ?
7. *Nếu vừa mới hỏi câu # 6, hãy
bắt đầu như sau: Chúng ta vừa mới nói về dùng ngón tay trỏ để yêu cầu vật gì
đó, HỎI TẤT CẢ → Con bạn có dùng ngón tay trỏ của bé để chỉ cho bạn thấy thứ gì
đó thú vị mà trẻ thích thú không?
8. ______ (Tên trẻ) có hứng thú với
những đứa trẻ khác không?
9. ______ (Tên trẻ) có khoe bạn
những đồ vật bằng cách mang hay ôm chúng đến cho bạn xem? Không phải để được
bạn giúp đỡ, chỉ để chia sẻ niềm vui với bạn?
10. _______ (Tên trẻ) có đáp lại/
phản ứng gì lại khi được gọi tên không?
11. Khi bạn cười với ______, con
bạn có cười lại với bạn không?
12. _______ có cảm thấy khó chịu
bởi bất cứ tiếng ồn nào không?
13. _______ có đi bộ không?
14. _______ có nhìn vào mắt bạn khi
bạn đang nói chuyện với bé, chơi cùng bé hoặc mặc quần áo cho bé không?
15. _______
có cố gắng bắt chước những điều bạn làm không?
16. Nếu bạn
quay đầu để nhìn gì đó, __________ có nhìn xung quanh để xem bạn đang nhìn cái
gì không?
17.
________ có cố gắng gây sự chú ý để bạn phải nhìn vào bé không?
18.
________ có hiểu bạn nói gì khi bạn yêu cầu con làm không?
19. Nếu có
điều gì mới lạ, _______ có nhìn bạn để xem bạn cảm thấy thế nào về việc xảy ra
không?
20. _____
có thích những hoạt động mang tính chuyển động không?
© 2009
Diana Robins, Deborah Fein, & Marianne Barton
Translated
by Center for Creative Initiatives in Health and Population (CCIHP) and edited
by Nguyen Thi Nha Trang, June 2015
V. Phụ lục 5.
CÔNG CỤ SÀNG LỌC RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
Ở TRẺ EM (STAT)
Họ và Tên
trẻ…...................................Tuổi: .................Ngày đánh giá..................
1 | Chơi
Luân Phiên (Mục Chơi)
- Đặt tất
cả các dụng cụ trên sàn nhà, tốt nhất là nên đểdụng cụ ra trước khi trẻ vào
phòng.
- Ngồi trên
sàn và khuyến khích trẻ ngồi xuống. Ngồi cách trẻ khoảng 3-4 feet (1-1.2m).
- Gọi trẻ:
“Nhìn này, tên trẻ, cô có quả bóng này!” để lấy sự chú ý
của trẻ.
- Lăn bóng
tới trẻ, đưa hai tay về phía trẻ và kêu trẻ: “Lăn bóng lại cho cô/chú!”
- Nếu trẻ
không ĐẠT, anh/chị có thể làm thêm tối đa 4 lần nữa với bóng, và nhiều nhất 5
lần với xe hơi/ô tô đồ chơi.
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Lăn bóng hoặc xe hơi đồ chơi qua lại theo lượt liên tiếp.
|
Bóng
|
Xe hơi/ô
tô đồ chơi (không bắt buộc)
|
Lần
|
Ném/lăn bóng lại?
|
# lượt
|
Lần
|
Đẩy xe lại?
|
# lượt
|
1
|
Có Không
|
|
1
|
Có Không
|
|
2
|
Có Không
|
|
2
|
Có Không
|
|
3
|
Có Không
|
|
3
|
Có Không
|
|
4
|
Có Không
|
|
4
|
Có Không
|
|
5
|
Có Không
|
|
5
|
Có Không
|
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
2. Chơi Búp
Bê (Mục Chơi)
- Đặt vật
dụng của búp bê và chén dĩa đồ chơi gần trẻ, theo sắp xếp ngẫu nhiên.
- Đưa trẻ
búp bê và nói: “Nhìn này, tên trẻ, nhìn búp bê của cô/chú
này!”
- Nếu trẻ
chỉ lấy búp bê và không dùng nó để chơi giả bộ với các món đồ, anh/chị có thể
giơ lên đồ ăn cho búp bê và/hoặc bàn ghế của búp bê và nói: “Nhìn đồ chơi
khác của cô/chú này!”
** Không
nên gọi tên của đồ vật hoặc làm mẫu các cách chơi với búp bê.**
- Nếu trẻ
không ĐẠT, anh/chị có thể làm thêm tối đa 4 lần nữa với búp bê, và nhiều nhất 5
lần với thú nhồi bông.
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Trẻ chơi 1 hành động chức năng đơn giản với búp bê hoặc thú nhồi
bông.
|
Chơi Với Búp Bê
|
Lần
|
Chơi Giả Bộ?
|
Hành động với búp bê
|
1
|
Có Không
|
|
2
|
Có Không
|
|
3
|
Có Không
|
|
4
|
Có Không
|
|
5
|
Có Không
|
|
Chơi Với Thú Nhồi Bông(không bắt buộc)
|
Lần
|
Chơi Giả Bộ?
|
Hành động với thú nhồi bông
|
1
|
Có Không
|
|
2
|
Có Không
|
|
3
|
Có Không
|
|
4
|
Có Không
|
|
5
|
Có Không
|
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
3. Thổi
Bong Bóng (Mục Yêu Cầu)
- Giữ lọ
bong bóng xà phòng và nói với trẻ: “Nhìn này, tên trẻ, nhìn
coi cô/chú có cái gì này!” để lấy sự chú ý của trẻ.
- Thổi bong
bóng trong tầm nhìn của trẻ (nhưng đừng để bong bóng bể gần mặt trẻ).
- Nếu trẻ
không chú ý bong bóng, anh/chị có thể gọi trẻ: “Nhìn này!” để trực tiếp
lấy sự chú ý của trẻ.
- **Không nên
chỉ về hướng bong bóng hoặc nói đó là bong bóng. **
- Đặt cây
thổi trở lại trong lọ, vặn chặt nắp lại, đưa lọ bong bóng cho trẻ và bảo trẻ: “Con
làm đi!” hoặc “Tới lượt con!”
- Ghi nhận
nếu trẻ yêu cầu (Có/Không) ở bảng bên dưới. Nếu Không, anh/chị có thể
làm thêm 2 lần nữa.
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Trẻ kêu giúp mở lọ hoặc dùng giao tiếp mắt và lời nói yêu cầu
anh/chị thổi thêm bong bóng.
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Trẻ có
yêu cầu?
|
Có Không
|
Có Không
|
Có Không
|
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Yêu cầu
bằng lời nói
|
|
|
|
|
|
|
Tạo tiếng
|
|
|
|
|
|
|
Đưa đồ
vật
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ trỏ
|
|
|
|
|
|
|
Nắm kéo
tay
|
|
|
|
|
|
|
Không
phải các dạng trên
|
|
|
|
|
|
|
Lời/
Tiếng trẻ
dùng:
|
Bubba
|
Abbi
|
Giúp con
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thức Ăn
(Mục Yêu Cầu)
● Giơ hộp
đựng đồ ăn lên và nói với trẻ: “Nhìn này, tên trẻ, nhìn xem
cô/chú có cái gì này!” và lắc lắc cái hộp để lấy sự chú ý của trẻ.
● Đưa trẻ
cái hộp và nói: “Cho con một chút đó!”
**Nắp hộp
phải được vặn kỹ lại.**
● Nếu trẻ
không quan tâm đến cái hũ, anh/chị có thể mở cái hộp và cho trẻ một miếng nhỏ,
sau đó lặp lại.
● Ghi nhận
nếu trẻ yêu cầu (Có/Không) ở bảng bên dưới. Nếu Không, anh/chị có thể
làm thêm tối đa 2 lần nữa.
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Trẻ kêu giúp mở hộp hoặc dùng ánh mắt và lời nói yêu cầu anh/chị
mở hộp.
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Trẻ có
yêu cầu?
|
Có Không
|
Có Không
|
Có Không
|
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Yêu cầu
bằng lời nói
|
|
|
|
|
|
|
Tạo tiếng
|
|
|
|
|
|
|
Đưa đồ
vật
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ trỏ
|
|
|
|
|
|
|
Nắm kéo
tay
|
|
|
|
|
|
|
Không
phải các dạng trên
|
|
|
|
|
|
|
Lời/
Tiếng trẻ
dùng:
|
Giúp con…
|
|
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
5. Bong
Bóng Bay (Mục Hướng sự chú ý)
- Giơ một
quả bóng chưa thổi lên và nói với trẻ: “Nhìn này, tên trẻ, nhìn
coi cô/chú có cái gì nè!” để lấy sự chú ý của trẻ.
- Thổi bóng
và giữ bóng cao quá đầu của anh/chị.
- Lấy sự
tập trung của bé và nói: “1, 2, 3…” rồi thả bong bóng cho bay
- **Đừng
nói/tạo tiếng gì hoặc làm khuôn mặt ngạc nhiên. **
- Ghi nhận
nếu trẻ muốn anh/chị chú ý bong bóng (Có/Không) ở bảng bên dưới. Nếu Không,
anh/chị có thể làm thêm tối đa 2 lần nữa.
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Trẻ muốn anh/chị chú ý bong bóng trong khi (hoặc sau khi) bóng xì hơi.
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Trẻ có
hướng sự chú ý của bạn?
|
Có Không
|
Có Không
|
Có Không
|
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Nhận xét
mang tính xã hội (Vd: ố ồ, ôi…)
|
?
|
|
?
|
|
?
|
|
Câu hỏi
(Vd: Nó đâu rồi?)
|
?
|
|
?
|
|
?
|
|
Gọi tên
đồ vật
|
|
|
|
|
|
|
Tạo tiếng
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi
cảm xúc
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ trỏ
|
|
|
|
|
|
|
Cho xem
|
|
|
|
|
|
|
Không
phải các mục trên
|
|
|
|
|
|
|
Lời/
Tiếng nói được trẻ dùng:
|
|
|
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
6. Con Rối
(Mục Hướng sự chú ý)
**Chỉ thực
hiện đánh giá 1 lần thử cho mục này.**
- Giấu bàn
tay khỏi tầm nhìn của trẻ (nghĩa là, để dưới bàn hoặc sau lưng), và đặt con rối
vào tay thuận của anh/chị.
- Nói với
trẻ: “Cô/chú cần phải viết cái này” để lấy sự chú ý của trẻ khi anh/chị bắt đầu
viết bằng con rối trong tay. ** Giữ mặt không cảm xúc và tránh nhìn trẻ khi bạn
viết.**
- Nếu trẻ
không phản ứng, anh/chị giả bộ ngáp và lấy rối che miệng, sau đó lấy rối gãi
đầu. Nếu trẻ vẫn không phản ứng, im lặng đặt con rối trên bàn, trong tầm với
của trẻ.
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Trẻ muốn anh/chị chú ý về phía con rối.
|
Lần 1 (Chỉ được thực hiện 1 lần)
|
Trẻ có
hướng sự chú ý của bạn?
|
Có Không
|
|
Nếu có, đánh dấu phần hành vi:
|
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Nhận xét
mang tính xã hội (Vd: ố ồ, ôi…)
|
?
|
|
Câu hỏi
(Vd: Nó đâu rồi?)
|
?
|
|
Gọi tên
đồ vật
|
|
X
|
Tạo tiếng
|
|
|
Thay đổi
cảm xúc
|
|
|
Chỉ trỏ
|
|
X
|
Cho xem
|
|
|
Không
phải các mục trên
|
|
All done
|
Lời/
Tiếng nói được trẻ dùng:
|
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
7. Túi Đồ
Chơi (Mục Hướng sự chú ý)
- Giơ túi
đồ chơi lên và lắc túi để trẻ chú ý và nói: “Nhìn này, tên trẻ,
xemcô/chú có cái gì này!”
- Để túi đồ
chơi trước mặt trẻ, giữ túi mở, và nói: “Nhìn đồ chơi của cô/chú này!”
- Nếu trẻ
không lấy món nào từ túi, lấy 1 món và kéo 1 phần ra khỏi túi để trẻ nhìn thấy.
Nếu trẻ vẫn không phản ứng, kéo món đồ chơi hoàn toàn ra khỏi túi và đặt trước
mặt trẻ.
- Ghi nhận
nếu trẻ muốn anh/chị chú ý món đồ chơi (Có/Không) ở bảng bên dưới. Nếu không,
anh/chị có thể làm thêm tối đa 2 lần nữa.
**Anh/chị
có thể cần bỏ lại một vài hoặc toàn bộ đồ chơi vào túi để bắt đầu lần thử
mới.**
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Trẻ muốn anh/chị chú ý về phía bất kỳ món đồ chơi nào trong túi.
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Trẻ có
hướng sự chú ý của bạn?
|
Có Không
|
Có Không
|
Có Không
|
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
Nếu có, đánh dấu hành vi:
|
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Nhận xét
mang tính xã hội (Vd: ố ồ, ôi…)
|
?
|
|
?
|
|
?
|
|
Câu hỏi
(Vd: Nó đâu rồi?)
|
?
|
|
?
|
|
?
|
|
Gọi tên
đồ vật
|
|
|
|
|
|
|
Tạo tiếng
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi
cảm xúc
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ trỏ
|
|
|
|
|
|
|
Cho xem
|
|
|
|
|
|
|
Không
phải các mục trên
|
|
|
|
|
|
|
Lời/
Tiếng nói được trẻ dùng:
|
|
|
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
8. Thiết bị
tạo tiếng ồn(Mục Hướng sự chú ý)
**Chỉ thực
hiện đánh giá 1 lần thử cho mục này.**
- Thực hiện
đánh giá mục này khi trẻ đang chơi với đồ chơi và không nhìn anh/chị.
- Giữ cái
còi ngoài tầm nhìn của trẻ và mở nó kêu trong 10 giây. Giữ mặt không cảm xúc và
tránh nhìn trực tiếp trẻ khi đang tạo tiếng ồn.
- Nếu trẻ
không phản ứng, anh/chị có thể làm lại 2 đến 3 lần kéo dài 5 giây (hoặc cho đến
khi trẻ chú ý tới tiếng ồn.)
- Ghi nhận
nếu trẻ muốn anh/chị chú ý tới âm thanh (Có/Không) ở bảng bên dưới. Nếu không,
chuyển qua thực hiện mục kế tiếp.
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Trẻ muốn anh/chị chú ý tới tiếng động.
|
Lần 1 (Chỉ được thực hiện 1 lần)
|
Trẻ có
hướng sự chú ý của bạn?
|
Có Không
|
|
Nếu có, đánh dấu phần hành vi:
|
|
Không giao tiếp mắt
|
Giao tiếp mắt
|
Nhận xét
mang tính xã hội (Vd: ố ồ, ôi…)
|
?
|
|
Câu hỏi
(Vd: Nó đâu rồi?)
|
?
|
|
Gọi tên
đồ vật
|
|
|
Tạo tiếng
|
|
|
Thay đổi
cảm xúc
|
|
|
Chỉ trỏ
|
|
|
Cho xem
|
|
|
Không
phải các mục trên
|
|
|
Lời/
Tiếng nói được trẻ dùng:
|
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
9. Lắc Lục
Lạc (Mục Bắt chước)
- Giơ lục
lạc lên và làm cho trẻ chú ý bằng cách nói: “Nhìn coi cô/chú có cái gì này!”
- Lắc lục
lạc qua lại trong khoảng 10 giây và nói:“Bop-bop-bop” theo nhịp bạn đang
lắc.
- Đưa trẻ
lục lạc và nói: “Con làm đi!” hoặc “Tới lượt con!”
- Nếu trẻ
không ĐẠT, anh/chị có thể làm thêm tối đa 2 lần nữa.
**Bắt chước
bằng lời không cần thiết để xét ĐẠT.**
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Lắc lục lạc qua lại ít nhất 2 lần
|
Lần #
|
Điểm
|
1
|
Đạt Mới hình thành Không
đạt
|
2
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
3
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
10. Đẩy Xe
Hơi Đồ Chơi (Mục Bắt chước)
- Giơ xe
hơi/ô tô đồ chơi lên và làm trẻ chú ý bằng cách nói: “Xem cô/chú có cái gì
này!”
- Bắt đầu
từ phía bên trái của trẻ, đẩy xe tới lui dọc theo cái bàn trong khoảng 10 giây,
và nói “Whee-whee-whee” khi anh/chị đẩy xe.
- Đưa trẻ
cái xe và nói: “Con làm đi!” hoặc “Tới lượt con!”
- Nếu trẻ
không ĐẠT, anh/chị có thể làm thêm tối đa 2 lần nữa.
- **Bắt
chước bằng lời không cần thiết để xét ĐẠT.**
Tiêu
chuẩn ĐẠT: Đẩy xe tới lui dọc mặt bàn ít nhất 1 lần
|
Lần #
|
Điểm
|
1
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
2
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
3
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
11. Dùng
Tay Chơi Trống (Đồ Vật Mô Phỏng)
- Nói với
trẻ: “Xem cô/chú làm gì này!” để lấy sự chú ý của trẻ.
- Dùng tay
đập như đánh trống từ từ trên bàn, thay đổi tay trái và tay phải.
Tiếp tục
trong khoảng 10 giây, cùng lúc nói: “Bum-bum-bum” theo nhịp mỗi khi tay
đánh lên bàn.
- Chỉ về
phía trẻ và nói: “Con làm đi!” hoặc “Tới lượt con!”
- Nếu trẻ
không ĐẠT, anh/chị có thể làm thêm tối đa 2 lần nữa.
**Bắt chước
bằng lời không cần thiết để xét ĐẠT.**
Tiêu chuẩn ĐẠT: Đánh trống bằng tay trên bàn, thay đổi tay, và
mỗi tay đụng mặt bàn ít nhất 1 lần
|
Lần #
|
Điểm
|
1
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
2
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
3
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
12. Cho Chó
Đồ Chơi Nhảy Cóc (Mục Bắt chước)
- Giơ chó
đồ chơi lên và làm trẻ chú ý bằng cách nói: “Xem cô/chú có cái gì này!”
- Bắt đầu
từ phía bên trái của trẻ, di chuyển chó đồ chơi kiểu nhảy cóc dọc mặt bàn trong
khoảng 10 giây, cùng lúc nói “Beep-beep-beep” theo nhịp khi cho chó
nhảy.
- Đưa trẻ
con chó và nói: “Con làm đi!” hoặc “Tới lượt con!”
- Nếu trẻ
không ĐẠT, anh/chị có thể làm thêm tối đa 2 lần nữa.
**Bắt chước
bằng lời không cần thiết để xét ĐẠT.**
Tiêu chuẩn ĐẠT: Cho chó nhảy cóc sao cho chó di chuyển dọc mặt
bàn và đụng mặt bàn ít nhất 2 lần
|
Lần #
|
Điểm
|
1
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
2
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
3
|
Đạt Mới hình
thành Không đạt
|
Khoanh
tròn Điểm số Mục: ĐẠT KHÔNG ĐẠT TỪ CHỐI
|
GHI CHÚ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Xin vui lòng ghi chú lại câu hỏi hay lo ngại cho từng phần
|
Cung cấp thêm hướng dẫn hoặc gợi ý bằng lời nói
|
Cung cấp thêm gợi ý không lời (cử chỉ, hành động)
|
Thực hiện không chính xác # lần thử
|
Thực hiện
mục đánh giá không chính xác
|
Không tối ưu vị trí ngồi hoặc khoảng cách ngồi so với trẻ
|
Không tối ưu chuẩn bị phòng hoặc bố trí trong phòng
|
|
|
|
|
|
|
Câu Hỏi Sau Sàng Lọc
1. Khi tiến
hành đánh giá STAT, có cha hoặc mẹ của trẻ ở trong phòng không?
□ Có □
Không
2. Xin xác
định nếu có những trường hợp sau đây vì sẽ ảnh hưởng tới kết quả của trẻ theo sàng
lọc STAT:
Tình
trạng thể chất:
|
□ Đói
□ Mệt mỏi
□ Bị bệnh
□ Khác:
_______________
|
Đặc điểm
hành vi:
|
□ E thẹn
□ Gay gắt
khi cách xa người chăm sóc
□ Khó
khăn trong việc thay đổi tình huống
□ Khó
khăn trong việc ngừng chơi đồ chơi ưa thích
□ Sợ hãi
một vật đặc trưng
(Nêu
rõ:_______________________)
□ Khác:
___________________________
|
Vấn đề
cảm giác:
|
□ Khiếm
thính
□ Khiếm
thị
□ Khác:
___________________________
|
Vấn đề
vận động:
|
□ Giảm
trương lực cơ
□ Kết hợp
vận động kém
□ Khác:
___________________________
|
3. Xin miêu
tả các cách chơi, bắt chước, và hành vi giao tiếp mà trẻ đã dùng trong các tình
huống nằm ngoài đánh giá sàng lọc STAT:
Chơi:
|
__________________________________________________________
__________________________________________________________
|
Bắt
chước:
|
__________________________________________________________
__________________________________________________________
|
Yêu cầu:
|
__________________________________________________________
__________________________________________________________
|
Hướng sự
chú ý:
|
__________________________________________________________
__________________________________________________________
|
Bảng Chấm Điểm STAT
24-36 tháng
Họ và Tên: _____________________
Giới tính: Nam Nữ Tuổi: ________
Người Đánh
Giá: _________________ Ngày ________ Ngày Sinh: __________
CHƠI ĐIỂM
SỐ
Số lần
Không đạt
|
0
|
1
|
2
|
Điểm
phần
|
0
|
.5
|
1
|
|
|
YÊU CẦU
Số lần
Không đạt
|
0
|
1
|
2
|
Điểm
phần
|
0
|
.5
|
1
|
|
|
HƯỚNG SỰ
CHÚ Ý
Số lần
Không đạt
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Điểm
phần
|
0
|
.25
|
.5
|
.75
|
1
|
|
|
BẮT CHƯỚC
Số lần
Không đạt
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Điểm
phần
|
0
|
.25
|
.5
|
.75
|
1
|
|
|
_______________________________________________________________
TỔNG ĐIỂM
CÓ LỚN HƠN 2 KHÔNG?
Có = Có
Nguy Cơ Không = Không Có Nguy Cơ
IV. Phụ lục 6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TỰ KỶ THEO SỔ TAY
THỐNG KÊ CHẨN ĐOÁN CÁC RỐI LOẠN TÂM THẦN (DSM - IV)
Mã số của
trẻ:…………………..Nam / Nữ
Họ và
tên:…………………………….......Ngày sinh:………/………../………..
Ngày đánh
giá:………../………./………...
Họ tên cha
/ mẹ:…………………………………ĐT:……………………….
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Tuổi của
trẻ khi đánh giá (tháng): ……………….Điểm MCHAT:..................... Điểm CARS:....................
Người đánh
giá:...............:……………………………...... Khám lần: ……………
Tiền sử
trẻ:..............................................Tiền sử gia
đình:..............................................
Chẩn đoán:
…………………………………………………………………………….
Nhóm 1:
Tổng số có 6 hoặc nhiều hơn các tiêu chí từ nhóm (A), (B) và (C), với ít nhất 2
tiêu chí của nhóm A và 1 tiêu chí của nhóm (B) và (C).
|
Có
(1)
|
Không
(0)
|
Ghi chú
|
(A) Khiếm
khuyết về chất lượng trong quan hệ xã hội, có ít nhất ở hai trong số
các biểu hiện sau:
|
1. Khiếm
khuyết rõ rệt về sử dụng hành vi không lời một cách đa dạng như:
Giao tiếp
mắt - mắt,
Thể hiện
nét mặt,
Cử chỉ,
Điệu bộ
để điều hòa các mối quan hệ xã hội.
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
|
2. Kém
phát triển mối quan hệ bạn hữu tương ứng với lứa tuổi
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
|
3. Thiếu
tìm kiếm sự chia sẻ niềm vui, các mối quan tâm hay các thành tích với những
người khác (không biết khoe, mang cho người khác xem những thứ mình thích)
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
|
4. Thiếu
các mối quan hệ xã hội hoặc thể hiện tình cảm. Chú ý: mô tả theo ví dụ
sau
Không
tham dự vào các hoạt động hoặc trò chơi xã hội.
Thích các
hoạt động đơn độc, hoặc
Cần người
khác như một dụng cụ hoặc máy móc trợ giúp.
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
|
Tổng số (ít nhất là 2 tiêu chí)
|
|
|
|
(B) Khiếm
khuyết về chất lượng giao tiếp, có ít nhất ở một trong số các biểu
hiện sau:
|
1. Chậm
hoặc hoàn toàn không phát triển kỹ năng nói (Không cố gắng thay thế bằng các
kiểu giao tiếp khác như cử chỉ, nét mặt hoặc điệu bộ).
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
|
2. Với
những trẻ nói được thì khiếm khuyết rõ rệt khả năng khởi xướng hoặc duy trì
hội thoại.
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
|
3. Sử
dụng ngôn ngữ rập khuôn, lặp lại hoặc ngôn ngữ khác thường.
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
|
4. Thiếu
những hoạt động hoặc chơi đa dạng như: đóng vai, chơi giả vờ hoặc bắt chước
mang tính xã hội phù hợp với mức độ phát triển.
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
|
Tổng số (ít nhất 1 tiêu chí)
|
|
|
|
(C) Mẫu
hành vi bất thường có ít nhất ở một trong số các biểu hiện sau:
|
|
|
|
1. Mối
bận tâm bao trùm với 1 hoặc nhiều kiểu thích thú mang tính định hình bất
thường cả về cường độ và độ tập trung.
|
|
|
..................................
..................................
..................................
|
2. Bị
cuốn hút rõ rệt, không khoan nhượng với hoạt động hoặc những nghi thức đặc
biệt
|
|
|
..................................
..................................
..................................
|
3. Có
những cử động mang tính rập khuôn, lặp lại (vd: vỗ tay, vê ngón tay hoặc lắc
lư, đu đưa toàn thân).
|
|
|
..................................
..................................
..................................
..................................
|
4. Bận
tâm dai dẳng tới chi tiết của đồ vật.
|
|
|
..................................
..................................
..................................
|
Tổng số (ít nhất 1 tiêu chí)
|
|
|
|
Tổng toàn bộ (ít nhất 6 tiêu chí)
|
|
Tổng điểm:
|
|
Nhóm 2. Trẻ
có chậm hoặc chức năng không bình thường xuất hiện trước 3 tuổi?
- Quan hệ
xã hội
|
Có
Không
|
- Sử dụng
ngôn ngữ trong giao tiếp
|
Có
Không
|
- Chơi
tượng trưng hoặc tưởng tượng
|
Có
Không
|
Nhóm 3. Trẻ
có rối loạn Rett’ hoặc rối loạn tan rã ở trẻ nhỏ không?
Có
Không
Trẻ phải có
nhiều hơn 6 tiêu chí của nhóm (A), (B) và (C) trong đó ít nhất 2 tiêu chí của
nhóm (A) và 1 tiêu chí của nhóm (B) và (C) VÀ “có” ở mục 2 VÀ “không” ở mục 3.
VII. Phụ lục 7.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TỰ KỶ THEO SỔ TAY
THỐNG KÊ CHẨN ĐOÁN CÁC RỐI LOẠN TÂM THẦN (DSM 5)
Họ và
tên:...........................................................
Tuổi:.................. Giới:.....................
Ngày đánh
giá:......./......./......
Người đánh
giá:............................................................
Địa
chỉ:........................................................ Số ĐT liên
lạc:.........................................
A. Khiếm
khuyết kéo dài trong giao tiếp xã hội và tương tác xã hội trong nhiều tình
huống, với những biểu hiện sau đây, xảy ra hiện tại hoặc trước đây (ví dụ có
tính minh họa, không bao quát mọi khía cạnh).
|
1
|
Những
thiếu hụt trong trao đổi qua lại cảm xúc - xã hội, phạm vi từ cách tiếp cận
xã hội bất thường và kém hội thoại qua lại; đến giảm chia sẻ sở thích, tình
cảm hoặc cảm xúc; kém khởi xướng hoặc đáp ứng với các tương tác xã hội.
Ví dụ:
- Ít quan
tâm, chia sẻ hoặc đáp ứng thích hợp với cảm xúc của người khác
- Không
thể biểu hiện cảm xúc của mình phù hợp
- Không
cần / không tìm đến sự vỗ về, an ủi của người khác, hoặc tìm đến theo cách
không phù hợp
- Có các
đáp ứng xã hội không phù hợp (coi người khác như công cụ)
- Không
thể chia sẻ tự nhiên niềm vui, thành tựu hoặc mối quan tâm của mình hay của
người khác
- Không
thể tham gia hoạt động hợp tác với người khác (cho và nhận), trò chơi mang
tính xã hội
- Khó
khăn khởi đầu hoặc duy trì hội thoại, gọi tên ít đáp ứng
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
0
1
|
2
|
Thiếu hụt
các hành vi giao tiếp không lời dùng trong tương tác xã hội, phạm vi từ sự
nghèo nàn trong kết hợp giao tiếp có lời và không lời; đến những bất thường
trong giao tiếp mắt và ngôn ngữ cơ thể, thiếu hụt trong việc hiểu và sử dụng
các cử chỉ / điệu bộ; đến thiếu hoàn toàn biểu hiện nét mặt và giao tiếp
không lời.
Ví dụ:
- Giảm
tiếp xúc mắt (kém chú ý chung: không nhìn theo tay chỉ, chỉ ngón để chia sẻ
chú ý)
- Không
hiểu hoặc thiếu cử chỉ điệu bộ (biểu cảm nét mặt, ngôn ngữ cơ thể)
- Không
hiểu hoặc thiếu âm, tông giọng phù hợp (VD khi chê bai)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
0
1
|
3
|
Thiếu hụt
việc phát triển, duy trì và hiểu các mối quan hệ, phạm vi từ khó khăn điều
chỉnh hành vi phù hợp với các tình huống xã hội khác nhau; đến khó khăn trong
chia sẻ trò chơi tưởng tượng hoặc trong việc kết bạn; đến thiếu quan tâm đến
bạn cùng lứa.
Ví dụ:
- Ít hứng
thú chơi bạn cùng lứa, hoặc khó khăn kết bạn, duy trì tình bạn với bạn cùng
lứa
- Khó
khăn điều chỉnh hành vi phù hợp với tình huống xã hội
- Không
tham gia trò chơi tưởng tượng, đóng vai xã hội cùng người khác
|
0
1
|
|
- Quá mô
phạm và không hiểu nghĩa bóng, câu nói đùa, thỏa thuận ngầm, quy định ngầm
của xã hội.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
|
Chỉ rõ mức độ nặng hiện tại: Mức 1 □ Mức 2 □
Mức 3 □
|
B. Những mẫu
hành vi, sở thích, hoặc hoạt động thu hẹp, lặp đi lặp lại, được biểu hiện ít
nhất hai trong số những mục sau, xảy ra hiện tại hoặc trước đây (những ví dụ
có tính minh họa, không bao quát mọi khía cạnh).
|
1
|
Những
chuyển động vận động, sử dụng đồ vật hoặc lời nói rập khuôn, hoặc lặp đi lặp
lại (vd: những cử động đơn giản rập khuôn; xếp đồ chơi thành hàng, vung vẩy
đồ vật, nhại lời, những cụm từ bất thường, theo đặc tính riêng).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
0
1
|
2
|
Khăng khăng
duy trì sự giống nhau (có tính chất cố định), tuân thủ cứng nhắc những thói
quen, hoặc những mẫu hành vi có lời / không lời có tính nghi thức (vd: vô
cùng khó chịu với những thay đổi nhỏ, khó khăn với sự chuyển tiếp, cách suy
nghĩ cứng nhắc, chào hỏi kiểu rập khuôn, cần phải đi cùng một lịch trình, ăn
cùng một món ăn mỗi ngày).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
0
1
|
3
|
Những sở
thích có tính thu hẹp và gắn bó cao, bất thường về cường độ hoặc sự tập trung
(vd: gắn kết hoặc bận tâm cao độ với những đồ vật khác thường, những sở thích
quá hạn chế hoặc quá dai dẳng).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
0
1
|
4
|
Phản ứng
quá mạnh hay quá yếu trong tiếp nhận cảm giác hoặc quan tâm bất thường đến
những khía cạnh cảm giác của môi trường (vd: giảm phản ứng rõ rệt với
đau/nhiệt độ, phản ứng khó chịu với một số âm thanh hoặc kết cấu bề mặt, ngửi
hoặc sờ chạm quá mức vào đồ vật, nhìn say mê vào các loại ánh sáng hoặc sự di
chuyển).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
0
1
|
Chỉ rõ mức độ nặng hiện tại: Mức 1 □
Mức 2 □ Mức 3 □
|
C. Những
triệu chứng phải xuất hiện trong giai đoạn phát triển sớm Có □ Không □
|
D. Những
triệu chứng gây ra sự suy giảm rõ rệt về lâm sàng trong các lĩnh vực xã hội,
nghề nghiệp, hoặc các lĩnh vực quan trọng khác của chức năng hiện tại. Có □ Không □
|
E. Những
rối loạn này không phù hợp hơn với chẩn đoán khuyết tật trí tuệ (rối loạn
phát triển trí tuệ) hoặc chậm phát triển tổng thể. Có □ Không □
|
Chẩn
đoán:.................................................................................................................................
|
Chỉ rõ
nếu :
|
Có hay
không có khuyết tật trí tuệ đi kèm.
|
Có □ Không □
|
Có hay
không có suy giảm ngôn ngữ đi kèm.
|
Có □ Không □
|
Liên quan
tới tình trạng bệnh, yếu tố di truyền / môi trường.
|
Có □ Không □
Bệnh:..................................................
|
Liên quan
tới RL phát triển thần kinh, RL tâm thần, RL hành vi khác.
|
Có □ Không □
Rối
loạn:............................................
|
Kèm tăng
trương lực (xem tiêu chuẩn tăng trương lực liên quan rối loạn tâm thần khác
để xác định).
|
Có □ Không □
|
|
|
|
|
VIII. Phụ lục 8
THANG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TÂM
VẬN ĐỘNG
Hướng dẫn tiến hành thử nghiệm
1. Làm cho
trẻ cười bằng cách mỉm cười, nói chuyện hay vẫy tay chào. Không chạm vào người
trẻ.
2. Trẻ phải
nhìn chằm chằm vào tay trong vòng vài giây.
3. Cha mẹ
có thể hướng dẫn chải răng và cho kem đánh răng lên bàn chải.
4. Trẻ không
phải buộc dây giày hoặc cài nút hay kéo khóa ở phía sau lưng.
5. Hai tay
cầm sợi chỉ và di chuyển sợi chỉ chậm từ bên này sang bên kia, cách mặt của trẻ
khoảng 20 cm.
6. Đạt, Nếu
trẻ nắm lấy cái xúc xắc khi nó chạm vào mu bàn tay hoặc đầu ngón tay của trẻ.
7. Đạt, nếu
trẻ cố gắng nhìn theo đường đi của cuộn len. Cuộn len nên được thả xuống nhanh
chóng từ tay của người kiểm tra mà không chuyển động cánh tay.
8. Trẻ phải
chuyển được vật khối từ tay này sang tay kia mà không cần sự giúp đỡ của,
miệng, cơ thể hoặc bàn.
9. Đạt, nếu
trẻ nhặt lấy nho khô hoặc hạt bằng bất kỳ phần nào của ngón cái và các ngón
khác.
10. Đường
thẳng trẻ kẻ chỉ sai khác so với đường thẳng người kiểm tra kẻ 1 góc ≤ 300
11. Đầu
tiên giơ và cử động ngón tay cái của mình cho trẻ xem. Đạt, nếu trẻ bắt chước
mà không cử động các ngón tay khác.
12.
Đạt, nếu trẻ vẽ được 1 hình kín bất kỳ
|
|
13.
Đường thẳng nào dài hơn. Quay lại trang giấy và hỏi lại. Đạt, nếu trả lời
đúng 3/3 hoặc 5/6 lần
|
|
14.
Đạt, nếu trẻ vẽ được 1 đường cắt ngang với điểm cắt
|
|
15. Để
cho trẻ bắt chước vẽ trước. Nếu trẻ không vẽ được, hướng dẫn trẻ vẽ
|
|
Khi đưa ra
những hình 12, 14, 15 không được nói tên cua hình, đồng thời cũng không hướng
dẫn cách vẽ hình 12, 14.
16. Khi tính
điểm, mỗi cặp (2 tay, 2 chân, vv) được tính như là một bộ phận
17. Đặt 1
vật khối vào cốc, lắc nhẹ nhàng gần tai trẻ (nhưng không cho trẻ nhìn thấy).
Làm tương tự với tai bên kia
18. Chỉ vào
hình và cho trẻ đọc tên. Nếu trẻ gọi tên đúng ít hơn 4 hình thì để cho trẻ chỉ
vào hình mà người kiểm tra gọi tên.
19. Sử dụng
1 con búp bê, bảo trẻ chỉ cái mũi, mắt, tai, miệng, tay, chân, bụng, tóc. Đạt,
nếu trẻ chỉ được 6/8 bộ phận
20. Sử dụng
hình ảnh trên, đặt câu hỏi cho trẻ: con nào có thể bay? kêu meo meo ? có thể
nói? có thể sủa ? có thể phi? Đạt, nếu trẻ chỉ được 2/5, 4/5 hình
21.Hãy hỏi
trẻ: cháu sẽ làm gì khi đang lạnh?...mệt?...đói…? Đạt, nếu trẻ trả lời được 2/3,
3/3/
22. Hãy hỏi
trẻ: Cái cốc dùng để làm gì? Cái ghế dùng để làm gì? Cái bút chì dung để làm
gì?
Trẻ phải
trả lời được thành câu hoàn chỉnh.
23. Đạt,
nếu trẻ nói đúng vị trí và cho biết có bao hình trên giấy. (1,5).
24. Nói với
trẻ: Đặt 1 vật trên bàn; dưới bàn, trước mặt tôi, phía sau tôi. Đạt nếu trẻ làm
được 4/ 4.
(Không giúp
trẻ bằng cách chỉ, cử động đầu hoặc mắt.)
25. Hãy hỏi
trẻ: một quả bóng là gì? ... cái hồ? ... cái bàn? ...cái nhà? ...quả chuối ?...cái
rèm ?... hàng rào? ... trần nhà? Đạt, nếu trẻ xác định được những thứ đó dùng
để làm gì, hình dạng thế nào, hoặc thể loại nói chung (như chuối là trái cây,
không chỉ là màu vàng). Đạt, nếu trẻ trả lời được 5 / 8, 7 / 8.
26. Hãy hỏi
trẻ: Nếu con ngựa lớn, thì con chuột như thế nào ? Nếu lửa nóng, thì nước đá
như thế nào ? Nếu mặt trời chiếu sáng vào ban ngày, thì mặt trăng tỏa sáng khi
nào? Đạt, nếu trẻ trả lời được 2 / 3.
27. Trẻ có
thể vịn vào tường, tay vịn cầu thang, nhưng không được vịn vào người đi cùng.
Trẻ không được bò.
28. Trẻ
phải ném quả bóng cao quá 3 feet = 91.44( cm) trong tầm với của người kiểm tra.
29. Trẻ
phải thực hiện đứng nhảy xa hơn chiều rộng của bảng kiểm tra (8 1/2 inch).
30. Nói trẻ
đi về phía trước theo kiểu gót chân trước liền với ngón chân sau. Người kiểm
tra có thể làm mẫu.Trẻ phải đi 4 bước liên tiếp.
31. Một nửa
số trẻ em bình thường 2 tuổi là không hợp tác
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Albores-Gallo, L., et al. (2012), "M-CHAT Mexican Version Validity and Reliability
and Some Cultural Considerations", ISRN Neurol. 2012, p. 408694.
2. American
College of Obstetricians and Gynecologists (2013), "ACOG committee opinion
no. 559: Cesarean delivery on maternal request", Obstet Gynecol. 121(4),
pp. 904-907.
3. American
Psychiatric Association (1994), Diagnostic and Statistical Manual of Mental
Disorders, Fourth Edition ed, Washington D.C. 31. American Psychiatric
Association (2013), Diagnostic and statistical manual of mental disorders, 5th
ed, Author, Washington, DC.
4. Centers for
Disease Control and Prevention (2018), Autism Spectrum Disorder (ASD) - Data
& Statistics, CDC, accessed 01/06/2018, from
https://www.cdc.gov/ncbddd/autism/data.html. 75. Centers for Disease Control
and Prevention (2019), Autism Spectrum Disorder (ASD) - Data & Statistics, CDC,
accessed 01/06/2018, from https://www.cdc.gov/ncbddd/autism/data.html.
5.
Dumont-Mathieu, T. and Fein, D. (2005), "Screening for autism in young
children: The Modified Checklist for Autism in Toddlers (M-CHAT) and other
measures", Ment Retard Dev Disabil Res Rev. 11(3), pp. 253-262.
6.
Hollander, E., ed. (2003), Autism Spectrum Disorders, Marcel Dekker, Inc., New
York, USA
7. Inada,
N., et al. (2011), "Reliability and validity of the Japanese version of
the Modified Checklist for autism in toddlers (M-CHAT)", Research in
Autism Spectrum Disorders. 5(1), pp. 330-336. 158. International Diabetes
Federation (2017), IDF Diabetes Atlas, 8th ed, International Diabetes Federation,
Brussels, Belgium. 159. Janvier, Y. M., et al. (2016), "Screening for
autism spectrum disorder in underserved communities: Early childcare providers
as reporters", Autism. 20(3), pp. 364-73. 160. Jin, J. (2016),
"Screening for autism spectrum disorder", JAMA. 315(7), pp. 718-718.
161
8. Johnson,
C. P. and Myers, S. M. (2007), "Identification and evaluation of children
with autism spectrum disorders", Pediatrics. 120(5), pp. 1183-1215
9.
Kleinman, J. M., et al. (2008), "The modified checklist for autism in toddlers:
a follow-up study investigating the early detection of autism spectrum
disorders", J Autism Dev Disord. 38(5), pp. 827-839.
10. Kulage,
K. M., Smaldone, A. M., and Cohn, E. G. (2014), "How will DSM-5 affect
autism diagnosis? A systematic literature review and meta-analysis", J
Autism Dev Disord. 44(8), pp. 1918-32.
11. Norris,
M. and Lecavalier, L. (2010), "Screening accuracy of Level 2 autism
spectrum disorder rating scales. A review of selected instruments",
Autism. 14(4), pp. 263-84.
12.
National Institute of Mental Health (2007), Autism Spectrum Disorders -
Pervasive Developmental Disorders, National Institute of Mental Health. U.S.
Department of Health and Human Services
13.
Pereira, A., Riesgo, R. S., and Wagner, M. B. (2008), "Childhood autism:
translation and validation of the Childhood Autism Rating Scale for use in
Brazil", J Pediatr (Rio J). 84(6), pp. 487-494.