BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
2032/1999/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 7 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐC ĐỘC, DANH MỤC THUỐC ĐỘC
VÀ DANH MỤC THUỐC GIẢM ĐỘC
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ
nhân dân;
- Căn cứ Điều lệ thuốc phòng
bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT, ngày 24/01/1991 của Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Căn cứ Nghị định số 68/CP,
ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy Bộ Y tế;
- Xét đề nghị của Ông cục trưởng
Cục Quản lý Dược Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này;
1) Quy chế quản lý thuốc độc
2) Danh mục thuốc độc được chia
thành 2 bảng.
- Danh mục thuốc độc Bảng A
- Danh mục thuốc độc Bảng B
3) Danh mục thuốc giảm độc
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các
quy định trước đây trái với những quy định trong Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3.
Các Ông, Bà Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng
các Vụ có liên quan thuộc Bộ y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Y tế ngành, Giám đốc Sở Y tế các Tỉnh, Thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Truyền
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ THUỐC ĐỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Khái niệm thuốc độc
Thuốc độc là những thuốc có độc
tính cao có thể gây nguy hiểm tới sức khoẻ và tính mạng người bệnh.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế quản lý thuốc độc được
áp dụng đối với thuốc độc theo danh mục thuốc độc Bảng A, thuốc độc Bảng B được
ban hành kèm theo Quyết định số: 2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Các thuốc được miễn quản lý
theo Quy chế thuốc độc trừ quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Quy chế này bao gồm:
- Thuốc thành phẩm dùng ngoài
da, nhỏ mũi, nhỏ tai có chứa dược chất độc được bào chế theo công tức đã có
trong các tài liệu trong nước hoặc quốc tế.
- Thuốc thành phẩm chứa được chất
độc Bảng A, Bảng B có hàm lượng hoặc nồng độ nhỏ hơn hoặc bằng hàm lượng hoặc nồng
độ quy định trong Danh mục thuốc giảm độc ban hành kèm theo Quyết định số:
2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Hoá chất độc không dùng làm
thuốc không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
4. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Chương II
SẢN XUẤT - MUA BÁN - XUẤT
NHẬP KHẨU
Điều 3. Sản
xuất
1. Chỉ có Dược sĩ đại học mới được
pha chế thuốc độc.
2. Các xí nghiệp dược phẩm muốn
sản xuất thuốc độc phải xin phép Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam).
3. Khoa dược bệnh viện, viện
nghiên cứu có giường bệnh được pha chế thuốc độc để cấp phát cho người bệnh
điều trị nội trú, ngoại trú; được chế biến các dược liệu độc để phục vụ công
tác điều trị của bệnh viên. Hiệu thuốc pha chế theo đơn dược pha chế thuốc độc
để phục vụ người bệnh có đơn thuốc.
4. Doanh nghiệp dược phẩm có chức
năng thu mua, chế biến dược liệu được phép chế biến dược liệu độc.
5. Lương y, lương dược, bác sỹ y
học cổ truyền có giấy phép hành nghề được chế biến dược liệu độc theo phương
pháp cổ truyền với mục đích phục vụ trực tiếp cho người bệnh.
6. Không được sản xuất, pha chế
thuốc độc cùng một lúc, cùng một chỗ với các thuốc khác để tránh nhầm lẫn và
nhiễm chéo.
Điều 4. Đóng
gói.
1. Đối với doanh nghiệp sản xuất
thuốc. Khi đóng gói thuốc độc phải tuân theo quy định của Bộ Y tế.
2. Đối với doanh nghiệp kinh
doanh thuốc: Trước khi xuất, bán thuốc độc phải đóng gói riêng thành hòm, kiện,
hộp, có kèm theo phiếu đóng gói.
3. Đối với khoa dược bệnh viện,
viện nghiên cứu có giường bệnh, hiệu thuốc pha chế theo đơn: Khi pha chế xong
thuốc độc phải đóng gói, dán nhãn ngay để tránh nhầm lẫn.
Điều 5. Nhãn
Thực hiện theo quy định của Quy
chế nhãn thuốc và nhãn hiệu hàng hoá do Bộ Trưởng Bộ Y tế ban hành.
Điều 6. Mua bán
1. Các doanh nghiệp kinh doanh
thuốc từ Trung ương tới địa phương được mua thuốc độc để bán cho các công ty dược,
nhà thuốc, các cơ sở điều trị, y tế ngành theo dự trù hợp lệ, tổ chức hệ thống
bán lẻ theo đơn của thầy thuốc.
2. Các doanh nghiệp sản xuất thuốc
được trực tiếp bán các thành phẩm thuốc độc do chính doanh nghiệp đó sản xuất
cho các doanh nghiệp kinh doanh khác và bán lẻ theo đơn của thầy thuốc.
3. Chủ nhà thuốc được mua thuốc
độc để bán lẻ theo đơn của thầy thuốc.
4. Trạm y tế phường, xã, thị trấn,
cơ sở y tế ngành được mua thuốc độc để phục vụ công tác khám chữa bệnh tại đơn
vị.
5. Viện nghiên cứu không có giường
bệnh, các trường đại học y, dược, trường trung học y, dược được mua thuốc độc để
phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
6. Người bán thuốc độc theo đơn
phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trong học trở lên. Những nơi chưa đủ cán
bộ có trình độ chuyên môn nói trên, thủ trưởng đơn vị được uỷ quyền bằng văn bản
cho dược tá làm thay (mỗi lần uỷ quyền không quá 06 tháng).
7. Đối với nguyên liệu độc:
Việc mua, bán nguyên liệu độc giữa
các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thuốc và các bệnh viện, các hiệu thuốc có
pha chế theo đơn phải có dự trù hợp lệ theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy
chế này.
Điều 7. Xuất
nhập khẩu
1. Doanh nghiệp kinh doanh thuốc
có chức năng xuất khẩu, nhập khẩu mới được xuất khẩu, nhập khẩu thuốc độc.
2. Doanh nghiệp sản xuất thuốc
có chức năng xuất khẩu, nhập khẩu được nhập khẩu nguyên liệu độc để phục vụ cho
nhu cầu sản xuất của chính doanh nghiệp và được xuất khẩu thuốc độc do chính
doanh nghiệp sản xuất.
3. Đơn hàng xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc độc phải làm theo quy định tại Mẫu số 1A1, 1A2 - 1B1, 1B2 được đính kèm
theo Quy chế này.
4. Thuốc giảm độc khi xuất khẩu,
nhập khẩu phải làm đơn theo quy định tại Mẫu số 1A1, 1A2 - 1B1, 1B2 được đính
kèm theo Quy chế này.
Chương III
DỰ TRÙ - DUYỆT DỰ TRÙ
Điều 8. Dự
trù
Hàng năm, các đơn vị có nhu cầu
thuốc độc đều phải lập dự trù theo quy định tại Mẫu số 2 được đính kèm theo Quy
chế này. Dự trù được làm thành 4 bản (cơ quan duyệt dự trù lưu 2 bản, đơn vị
lưu 1 bản, nơi bán lưu 1 bản). Khi làm dự trù thuốc độc nếu số lượng vượt quá mức
so với năm trước thì đơn vị làm dự trù phải giải thích rõ lý do.
Khi cần thiết, các đơn vị có thể
làm dự trù bổ sung.
Thời gian gửi dự trù trước ngày
25/12 của năm trước.
Điều 9. Cấp
duyệt dự trù.
1 - Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt
Nam) duyệt dự trù:
- Mua thuốc độc của các bệnh viện
Trung ương, viện nghiên cứu, trường đại học y - dược, trường trung học y - dược
trực thuộc Bộ Y tế.
- Mua nguyên liệu phục vụ sản xuất
của các doanh nghiệp sản xuất trong cả nước.
2. Cục trưởng Cục Quân y - Bộ Quốc
phòng, Cục trưởng Cục Y tế - Bộ Công an, giám đốc Sở Y tế - Bộ Giao thông vận tải
duyệt dự trù cho các đơn vị y tế thuộc quyền quản lý của mình.
3. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành
phố duyệt dự trù cho các bệnh viện, trường trung học y - dược, công ty dược tỉnh,
thành phố, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty liên doanh trong địa bàn.
4. Giám đốc trung tâm y tế quận,
huyện:
- Duyệt dự trù cho bệnh viện quận,
huyện, trạm y tế phường, xã, nhà thuốc, y tế công nông lâm trường, cơ quan, xí
nghiệp đóng trên địa bàn.
Duyệt mua dược liệu độc cho bác
sĩ y học dân tộc, lương y, lương dược hành nghề tư thuộc địa bàn.
5. Những đơn vị không thuộc
ngành y tế nếu có nhu cầu sử dụng thuốc độc cho nghiên cứu khoa học hoặc
sử dụng cho mục đích khác phải làm công văn giải thích rõ lý do, được cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp nhận và gửi cho cơ quan quản lý y tế cấp tương đương
xét duyệt.
Chương IV
GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN -
BẢO QUẢN
Điều 10.
Giao nhận.
Người nhận, người giao thuốc độc
phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trung học trở lên, những nơi không đủ
cán bộ có trình độ chuyên môn kể trên, thủ trưởng đơn vị được uỷ quyền cho dược
tá làm thay (mỗi lần uỷ quyền không quá 06 tháng). Người nhận, người giao thuốc
độc phải kiểm tra kỹ tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số lô sản xuất, hạn
dùng, chất lượng thuốc.
Điều 11. Vận
chuyển.
Người được giao trách nhiệm vận
chuyển thuốc độc phải mang theo hoá đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho và chịu
trách nhiệm về số lượng, chủng loại, chất lượng thuốc độc.
Điều 12. Bảo
quản
1. Thuốc độc phải được bảo quản
trong kho chắc chắn, có đủ các điều kiện bảo quản thuốc. Nếu không có kho riêng
thì thuốc độc phải được bảo quan trong tủ có khoá chắc chắn. Thuốc độc bảng A xếp
riêng, thuốc độc bảng B xếp riêng.
2. Người giữ (người bảo quản, cấp
phát) thuốc độc phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trung học trở lên, những
nơi không đủ cán bộ có trình độ chuyên môn nói trên, thủ trưởng đơn vị uỷ
quyền bằng văn bản cho dược tá làm thay (mỗi lần uỷ quyền không quá 06
tháng).
3. Thuốc độc ở tủ thuốc cấp cứu,
tủ thuốc trực, tủ thuốc y tế cơ quan:
- Người giữ thuốc độc là y tá, y
sĩ hoặc bác sĩ.
- Thuốc độc được sắp xếp trong
ngăn riêng. Tủ thuốc phải có khoá, có bảng danh mục để tiện việc tra cứu. Số lượng,
chủng loại thuốc độc ở tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu do Giám đốc bệnh viện
quy định. Người trực ca trước phải bàn giao số lượng thuốc độc cho người trực
ca sau.
Chương V
KÊ ĐƠN - CẤP PHÁT - SỬ DỤNG
Điều 13. Kê
đơn
Việc kê đơn thuốc độc dược thực
hiện theo quy định của Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành.
Điều 14. Cấp
phát, sử dụng ở các cơ sở điều trị.
Khoa dược bệnh viện cấp phát thuốc
độc cho các khoa điều trị theo phiếu lĩnh thuốc quy định tại Mẫu số 3 được đính
kèm theo Quy chế này.
ở các khoa điều trị, sau khi
lĩnh thuốc ở khoa dược, y tá được phân công nhiệm vụ phải đối chiếu tên thuốc,
nồng độ, hàm lượng, số lượng thuốc trước lúc tiêm hoặc phát cho người bệnh.
Chương VI
SỔ GHI CHÉP - BÁO CÁO
Điều 15. Sổ
ghi chép
1. Đơn vị sản xuất, pha chế phải
mở sổ pha chế thuốc độc A, B quy định tại Mẫu số 4 được đính kèm theo Quy chế
này.
2. Đơn vị mua, bán, sử dụng phải
mở sổ theo dõi thuốc độc A, B quy định tại Mẫu số 5 được đính kèm theo Quy chế
này.
Điều 16.
Báo cáo
1 - Báo cáo năm:
Hàng năm, trước ngày 15/01 các
đơn vị sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc độc phải báo cáo kiểm kê tồn kho tới
cơ quan xét duyệt dự trữ, báo cáo quy định tại Mẫu số 6 được đính kèm theo Quy
chế này.
2. Trung tâm y tế quận, huyện tập
hợp báo cáo của các cơ sở y tế trực thuộc gửi tới Sở Y tế tỉnh, thành phố.
3. Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục
Y tế - Bộ Công an, Sở Y tế - Bộ Giao thông vận tải, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các công ty dược phẩm, dược liệu Trung ương, các xí nghiệp dược
phẩm Trung ương, các bệnh viện Trung ương, viện nghiên cứu, trường đại học y dược,
trường trung học y dược trực thuộc Bộ y tế báo cáo cả năm gửi Cục Quản lý dược
Việt Nam để tổng hợp trình Bộ Trưởng Bộ Y tế. Các đơn vị phải gửi báo cáo trước
ngày 31 tháng 01 năm sau.
Những đơn vị không nộp báo cáo
theo quy định, việc xét duyệt dự trù cho thời gian kế tiếp phải lùi lại cho đến
khi có báo cáo mới giải quyết.
4. Báo cáo đột xuất:
Khi bị mất trộm, ngộ độc chết
người hoặc các lý do đặc biệt khác, đơn vị phải báo cáo tới cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp khi nhận được báo cáo đột xuất
cần tiến hành thẩm tra và có những biện pháp xử lý thích hợp.
5. Báo cáo xin huỷ thuốc độc:
Thuốc độc kém chất lượng, quá hạn
dùng số lượng dưới 500 viên, dưới 300 ống, nguyên liệu dưới 100g do Thủ trưởng
đơn vị ký quyết định huỷ, nếu số lượng nhiều trên mức quy định, đơn vị cần huỷ
phải báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Báo cáo phải ghi rõ tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, lý do xin huỷ, phương pháp huỷ. Khi được
cơ quan cấp trên đồng ý bằng văn bản, thủ trưởng đơn vị lập hội đồng huỷ thuốc,
huỷ xong thủ trưởng đơn vị phải báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên, thời gian
gửi báo cáo chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày huỷ.
Chương VII
THANH TRA - KIỂM TRA - XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 17. Kiểm
tra - Thanh tra
Mọi đơn vị sản xuất, kinh doanh,
sử dụng thuốc độc phải chịu sự kiểm tra của Cục Quản lý Dược Việt Nam, Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chịu sự thanh tra của Thanh tra chuyên
ngành dược của Bộ Y tế và Sở Y tế.
Cơ quan xét duyệt dự trù quy định
tại Điều 9 của Quy chế này có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra các đơn vị thuộc
quyền quản lý.
Điều 18. Xử
lý vi phạm
Mọi hành vi vi phạm Quy chế này,
tuỳ mức độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC
THUỐC ĐỘC BẢNG A
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Aclarubicin
|
31. Digittoxin
|
2. Aconitin
|
32. Digoxin
|
3. Actinomycin
|
33. Dihydroergotamin
|
4. Aldesleukin
|
34. Dobutamin
|
5. Amrinon
|
35. Docetaxel
|
6. Amsacrin
|
36. Dopamin
|
7. Apomorphin
|
37. Doxorubicin
|
8. Asparaginase
|
38. Drostanolon
|
9. Atropin
|
39. Epinephrin (Adrenalin)
|
10. Azathioprin
|
40. Epirubicin
|
11. Bisantren
|
41. Estramustin
|
12. Bleomycin
|
42. Etomidat
|
13. Busulfan
|
43. Etoposid
|
14. Các Prostaglandin
|
44. Finasterid
|
15. Carboplatin
|
45. Fludarabin
|
16. Carmustin
|
46. Fluorouracil (5 -
Fluorouracil)
|
17. Celmoleukin (Interleukin-2)
|
47. Formestan
|
18. Ciclosporin
|
48. Fotemustin
|
19. Cincocain (Percain;
Dibucain)
|
49. Gemcitabin
|
20. Cisplatin
|
50. Goserelin
|
21. Clorambucil
|
51. Hexanethylmelanin
(Altretamin)
|
22. Clormethin
|
52. Homatropin
|
23. Convalatoxin
|
53. Hydroxyurea
|
24. Cyclophosphamid
|
54. Interferon à, ±
|
25. Cytarabin
|
55. Ketamin
|
26. Dacarbazin
|
56. Lamivudin
|
27. Daunorubicin
|
57. Letrozol
|
28. Desfluran
|
58. Leuprorelin
|
29. Deslanosid
|
59. Lomustin
|
30. Didanosin
|
60. Megestrol
|
61. Melphalan
|
91. Protirelin
|
62. Methotrexat
|
92. Ritodrin
|
63. Methylergometrin
|
93. Scopolamin
|
64. Milrinon
|
94. Somatostain
|
65. Mithramycin (Plicamycin)
|
95. Strychnin
|
66. Mitobronitol
|
96. Sulproston
|
67. Mitoguazon
|
97. Tamoxifen
|
68. Mitomycin
|
98. Teniposid
|
69. Mitoxantron
|
99. Tetracain (Amethocain;
Dicain)
|
70. Molgramostim
|
100. Thiotepa
|
71. Nalorphin
|
101. Triptorelin
|
72. Naloxon
|
102. Vinblastin
|
73. Naltrexon
|
103. Vincristin
|
74. Neostigmin bromid
|
104. Vindesin
|
75. Nitrat bạc
|
105. Vinorelbin
|
76. Nitroglycerin
|
106. Zalcitabin
|
77. Nilutamind
|
107. Zidovudin
|
78. Nor-Epinephrin
(Nor-Adrenalin)
|
108. Các dược liệu:
|
79. Oleandrin
|
|
80. Ouabain - Becladon: lá, bột
là và dạng bào
|
|
81. Oxaliplatin chế cao đặc, cồn
|
|
82. Paclitaxel - Cà độc dược
(Datura metel): hoa,
|
|
83. Parapenzolat bromid lá, quả
và dạng bào chế cồn.
|
|
84. Pilocarpin
|
|
85. Pipecuronium bromid - Ô đầu
(là rễ củ của cây Aconitum sinense).
|
|
86. Pipenzolat Bromid
|
|
87. Pipobroman - Mã tiền
(Strychnos nux vomica):
|
|
hạt, và dạng bào chế cao, cồn.
|
|
88. Prednimustin
|
|
89. Procarbazin - Hoàng nàn (Strychni
|
|
90. Propofol wallichianae): vỏ
thân
|
|
DANH MỤC
THUỐC ĐỘC BẢNG B
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Acarbose
|
28. Beclometason
|
2. Aceclidin
|
29. Befunolol
|
3. Acenoumarol
|
30. Benazepril
|
4. Acepromazin
|
31. Benfluorex
|
5. Aceprometazin
|
32. Benperidol
|
6. Aciclovir
|
33. Benzatropin
|
7. Acrivastin
|
34. Bepridil
|
8. Alcuronium clorid
|
35. Betahistin
|
9. Aldosteron acetat
|
36. Betametason
|
10. Alfacalcidol
|
37. Bezafibrat
|
11. Alfuzosin
|
38. Bezafibrat
|
12. Alteplase
|
39. Bietaserpin
|
13. Alylestrenol
|
40. Biperiden
|
14. Amcinonid
|
41. Bisoprolot
|
15. Amilorid
|
42. Bretylium tosilat
|
16. Amineptin
|
43. Bromocripin
|
17. Amiodaron
|
44. Budesonid
|
18. Amisulprid
|
45. Bupivacain
|
19. Amitriptylin
|
46. Buspiron
|
20. Amlodipin
|
47. Các chế phẩm của Hormon
tuyến yên (Pituitary hormones)
|
21. Amulocain
|
48. Các loại huyết thanh phòng
chống uốn ván, nọc rắn, dại.
|
22. Androstanolon
|
49. Calcitriol
|
23. Atenolol
|
50. Captopril
|
24. Atracurium besilat
|
51. Carbamazepin
|
25. Auranofin
|
52. Carvedilol
|
26. Azatadin
|
53. Cerivastatin
|
27. Baclofen
|
54. Clobetasol
|
|
|
55. Clobetason
|
87. Dipivefrin
|
56. Clofibrat
|
88. Dipyridamol
|
57. Clomifen
|
89. Disopyramid
|
58. Clomipramin
|
90. Doxazosin
|
59. Cloral Hydrat
|
91. Doxepin
|
60. Clormezanon
|
92. Droperidol
|
61. Cloroquyn
|
93. Dyclonin
|
62. Cloroquynol
|
94. Emetin
|
63. Clorpromazin
|
95. Enalapril
|
64. Clorpropamid
|
96. Encainid
|
65. Clozapin
|
97. Endrison
|
66. Colchicin
|
98. Enfluran
|
67. Corticotropin
|
99. Enoxaparin
|
68. Cortison
|
100. Enozimon
|
69. Cortivasol
|
101. Eperison
|
70. Cyclofenil
|
102. Erythropoietin (Epoetin)
|
71. Cyclopenthiazid
|
103. Esmolol
|
72. Cycloserin
|
104. Estradiol
|
73. Cyproteron
|
105. Estriol
|
74. Danazol
|
106. Ether
|
75. Dapson
|
107. Ethoheptazin
|
76. Debrisoquyn
|
108. Ethylestrenol
|
77. Deferoxamin
|
109. Etidocain
|
78. Dehydroemetin
|
110. Etifoxin
|
79. Deserpidin
|
111. Etodolac
|
80. Desoxycorton
|
112. Felodipin
|
81. Dexamathason
|
113. Fenofibarat
|
82. Diclorison
|
114. Fexofenadin
|
83. Dicoumarol và các dẫn chất
của nó
|
115. Fluazacort
|
84. Diflorason
|
116. Fluconazol
|
85. Diflucortolon
|
117. Fludrocortison
|
86. Diltiazem
|
118. Flumazenil
|
|
|
119. Flumetason
|
151. Hydroxyzin
|
120. Flunarizin
|
152. Hyoscin N-butylbromid
|
121. Flunisolid
|
153. Idoxuridin
|
122. Fluocinolon acetonid
|
154. Imipramin
|
123. Fluocinonid
|
155. Idapamid
|
124. Fluocortin
|
156. Idometacin
|
125. Fluocortolon
|
157. Idoramin
|
126. Fluorometholon
|
158. Insulin
|
127. Fluoxetin
|
159. Iod
|
128. Fluoxymesteron
|
160. Iohexol
|
129. Flupameson
|
161. Iopamidol
|
130. Fluphenazin
|
162. Iopentol
|
131. Flupredniden
|
163. Iopromid
|
132. Fluprednisolon
|
164. Ioversol
|
133. Fluticason
|
165. Ipeca (Ipecacuanha)
|
134. Fluvastatin
|
166. Ipratropium bromid
|
135. Formocortal
|
167. Isocarboxazid
|
136. Formoterol
|
168. Isofluran
|
137. Galamin triethiodid
|
169. Isradipin
|
138. Gemfibrozil
|
170. Ketotifen
|
139. Gliclazid
|
171. Lacidipin
|
140. Glimepirid
|
172. Lansoprazol
|
141. Glipizid
|
173. Levomepromazin
|
142. Glycopyrronium bromid
|
174. Lidocain
|
143. Gonadorelin
|
175. Lisinopril
|
144. Gonadotrophin
(Menotropin)
|
176. Lisurid
|
145. Guaiacol
|
177. Lobelin
|
146. Haloperidol
|
178. Lovastatin
|
147. Halothan
|
179. Loxapin
|
148. Heparin
|
180. Lynestrenol
|
149. Hydrocortison
|
181. Lypressin
|
150. Hydroxyprogesteron
|
182. Maprotilin
|
183. Mazipredon
|
215. Mometson
|
184. Mecamylamin
|
216. Moxisylyt
|
185. Medifoxamin
|
217. Nadolol
|
186. Medrogeston
|
218. Nadroparin calci
|
187. Medroxyprogesteron
|
219. Narcotin
|
188. Meloxicam
|
220. Natri nitroprussid
|
189. Mepivacain
|
221. Nước oxy già (trên 20 thể
tích)
|
190. Mesterolon
|
222. Nicardipin
|
191. Metandienon
|
223. Nicergolin
|
192. Metenolon
|
224. Nicotin
|
193. Metformin
|
225. Nifedipin
|
194. Methoxsalen
|
226. Nimodipin
|
195. Methyldopa
|
227. Nisoldipin
|
196. Methylprednisolon
|
228. Nitrendipin
|
197. Methyltestosteron
|
229. Nitrofurantoin
|
198. Metipranolol
|
230. Nomegestrol
|
199. Metoclopramid
|
231. Norethisteron
|
200. Metofenazat
|
232. Norgestrel
|
201. Metoprolol
|
233. Octreotid
|
202. Metrizamid
|
234. Ondansetron
|
203. Metyrapon
|
235. Orlistat
|
204. Mexiletin
|
236. Oxytocin
|
205. Mianserin
|
237. Pamidronic acid
|
206. Miconazol
|
238. Pancuronium Bromid
|
207. Mifepriston
|
239. Papaverin
|
208. Minoxidil
|
240. Paramethason
|
209. Misoprostol
|
241. Parnaparin
|
210. Mivacurium clorid
|
242. Penfluridol
|
211. Mizolastin
|
243. Pergolid
|
212. Moclobemid
|
244. Perindopril
|
213. Modafinil
|
245. Perphenazin
|
214. Molsidomin
|
246. Phentolamin
|
247. Pimozid
|
279. Selegilin
|
248. Pipamperon
|
280. Sevofluran
|
249. Pipotiazin
|
281. Simvastatin
|
250. Pirbuterol
|
282. Somatropin
|
251. Piretanid
|
283. Sotalol
|
252. Piribedil
|
284. Spartein
|
253. Piroxicam
|
285. Spironolacton
|
254. Pravastatin
|
286. Streptokinase
|
255. Prazosin
|
287. Streptomycin
|
256. Prednisolon
|
288. Sulodexid
|
257. Prednison
|
289. Sulpirid
|
258. Prifinium bromid
|
290. Suxamethonium
|
259. Primaquyn
|
291. Teicoplanin
|
260. Procain
|
292. Tenoxicam
|
261. Proclorperazin
|
293. Terazosin
|
262. Progesteron
|
294. Terbutalin
|
263. Promegeston
|
295. Terlipressin
|
264. Promestrien
|
296. Tertatolol
|
265. Promethazin
|
297. Testosteron
|
266. Propafenon
|
298. Tetracosactid
|
267. Propranolol
|
299. Thiamazol
|
268. Propylthiouracil
|
300. Thiocolchicosid
|
269. Quynapril
|
301. Thiopental natri
|
270. Quynuoramin
|
302. Thioproperazin
|
271. Ramipril
|
303. Thioradazin
|
272. Reserpin
|
304. Thyroxin và các dẫn chất
tổng hợp của nó
|
273. Rifampicin
|
305. Tianeptin
|
274. Rifamycin
|
306. Tibolon
|
275. Rilmenidin
|
307. Tiemonium
|
276. Risperidon
|
308. Tizanidin
|
277. Rivastigmin
|
309. Tolcapon
|
278. Salbutamol
|
310. Toloxaton
|
311. Tolperison
|
326. Venlafaxin
|
312. Torasemid
|
327. Verapamil
|
313. Trandolapril
|
328. Vigabatrin
|
314. Triamcinolon
|
329. Viloxazin
|
315. Trifluoperazin
|
330. Voglibose
|
316. Trihexyphenidyl
|
331. Warfarin
|
317. Trimipramin
|
332. Yohimbin
|
318. Tropicamid
|
333. Zopiclon
|
319. Tropisetron
|
334. Zuclopenthixol
|
320. Tubocurarin clorid
|
335. Dược liệu
|
321. Urapidil - Phụ tử (là rễ
củ đã chế biến của cây Aconitum sinense)
|
|
322. Urokinase
|
323. Valpromid
|
324. Valsartan
|
|
325. Vecuronium bromid
|
|
DANH MỤC
THUỐC GIẢM ĐỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên
hoạt chất
|
Dạng
bào chế
|
Nồng
độ % tối đa của dạng thuốc chưa chia liều
|
Hàm
lượng tối đa của dạng thuốc đã chia liều
|
1.
|
-Acepromazin
|
Thuốc giọt Thuốc viên
|
0,3
|
10mg
|
2.
|
-Aceprometazin
|
Thuốc viên
|
|
7,5mg
|
3.
|
-Acrivátin
|
Thuốc viên
|
|
8mg
|
4.
|
-Alfuzosin
|
Thuốc viên
|
|
2,5mg
|
5.
|
-Amilorid
|
Thuốc viên
|
|
5mg
|
6.
|
-Amlodipin
|
Thuốc viên
|
|
5mg
|
7.
|
-Atenolol
|
Thuốc viên
|
|
50mg
|
8.
|
-Atropin
|
Thuốc mắt
Thuốc tiêm
Thuốc viên
|
1
0,05
|
0,25mg
0,5mg
|
9.
|
-Benazepril
|
Thuốc viên
|
|
10mg
|
10.
|
-Betahistin
|
Thuốc viên
|
|
150mg
|
11.
|
-Betahistin
|
Thuốc viên
|
|
8mg
|
12.
|
-Bezafibrat
|
Thuốc viên
|
|
200mg
|
13.
|
-Budesonid
|
Khí dung phân liều
|
|
0,5mg/lần
phun
|
14.
|
-Calcitriol
|
Thuốc viên
|
|
0,25mg
|
15.
|
-Captopril
|
Thuốc viên
|
|
25mg
|
16.
|
-Carvedilol
|
Thuốc viên
|
|
5mg
|
17.
|
-Clofibrat
|
Thuốc viên
|
|
250mg
|
18.
|
-Cloral Hydrat
|
Thuốc siro
Thuốc viên
|
6
|
500mg
|
19.
|
-Cloroquyn
|
Thuốc đặt
Thuốc Siro
Thuốc viên
|
0,1
|
300mg
300mg
|
20.
|
-Cloroquynol
|
Thuốc viên
|
|
250mg
|
21.
|
-Clorpromazin
|
Thuốc đặt
Thuốc giọt
Thuốc tiêm
Thuốc viên
|
4
1
|
50mg
50
mg
25mg
|
22.
|
-Clorpropamid
|
Thuốc viên
|
|
250mg
|
23.
|
-Cyclopenthiazid
|
Thuốc viên
|
|
0,5mg
|
24.
|
-Dapson
|
Thuốc viên
|
|
100mg
|
25.
|
-Dehydroemetin
|
Thuốc viên
|
10mg
|
|
26.
|
-Diltiazem
|
Thuốc viên
|
|
90mg
|
27.
|
-Dipivefrin
|
Thuốc mắt
|
0,1
|
5mg
|
28.
|
-Doxazosin
|
Thuốc viên
|
|
**
|
29.
|
-Emetin
|
Thuốc tiêm
|
6
|
***
|
30.
|
-Enalapril
|
Thuốc viên
|
***
|
|
31.
|
-Epinephrin
|
Khí dung phân liều
Thuốc đặt
Thuốc mắt
|
0,1
|
0,2mg/lần
phun
1mg
|
32.
|
-Estradiol
|
Thuốc cao dán
Thuốc đặt
Thuốc viên
|
|
0,1mg
0,1mg
0,1mg
|
33.
|
-Etodolac
|
Thuốc viên
|
|
200mg
|
34.
|
-Felodipin
|
Thuốc viên
|
|
10mg
|
35.
|
-Fenofibrat
|
Thuốc viên
|
|
300mg
|
36.
|
-Fluconazol
|
Thuốc viên
|
|
150mg
|
37.
|
-Gemfibrozil
|
Thuốc viên
|
|
300mg
|
38.
|
-Guaiacol
|
Thuốc đặt
Thuốc tiêm
Thuốc viên
|
3
|
500mg
150mg
250mg
|
39.
|
-Homatropin
|
Thuốc viên
|
|
1mg
|
40.
|
-Hyoscin N-butylbromid
|
Thuốc đặt
Thuốc giọt
Thuốc viên
|
2
|
10mg
10mg
|
41.
|
-Indometacin
|
Thuốc đặt
Thuốc mắt
Thuốc viên
|
1
|
50mg
25mg
|
42.
|
-Indoramin
|
Thuốc viên
|
|
25mg
|
43.
|
-Iod (Dung dịch Lugol)
|
Thuốc giọt
|
1
|
|
44.
|
-Isradipin
|
Thuốc viên
|
|
5mg
|
45.
|
-Lacidipin
|
Thuốc viên
|
|
4mg
|
46.
|
-Lansoprazol
|
Thuốc viên
|
|
30mg
|
66.
|
- Nitroglycerin
|
Khí dung phân liều
|
|
0,4
mg/lần phun
|
|
|
Thuốc cao dán
|
|
20
mg
|
|
|
Thuốc viên
|
|
0,5
mg
|
|
|
Thuốc viên tan chậm
|
|
2,5
mg
|
67.
|
- Ondansetron
|
Thuốc viên
|
|
8
mg
|
68.
|
- Papaverin
|
Thuốc đặt
|
|
50
mg
|
|
|
Thuốc viên
|
|
40
mg
|
69.
|
- Piroxicam
|
Thuốc đặt
|
|
20
mg
|
|
|
Thuốc viên
|
|
20
mg
|
70.
|
- Prazoxin
|
Thuốc viên
|
|
5
mg
|
71.
|
- Procain
|
Thuốc tiêm
|
3
|
60
mg
|
72.
|
- Promethazin
|
Thuốc viên
|
|
10
mg
|
|
|
Thuốc siro
|
0,1
|
|
73.
|
- Propranolol
|
Thuốc viên
|
|
40
mg
|
74.
|
- Quynapril
|
Thuốc viên
|
|
20
mg
|
75.
|
- Rilmenidin
|
Thuốc viên
|
|
1
mg
|
76.
|
- Salbutamol
|
Khí dung phân liều
|
|
|
|
|
dạng:
|
|
|
|
|
- Dung dịch
|
|
0,2
mg/lần phun
|
|
|
- Bột trong viên nang
|
|
0,4
mg/viên/lần hít
|
|
|
Thuốc siro
|
0,04
|
|
|
|
Thuốc viên
|
|
2
mg
|
|
|
Thuốc viên tan chậm
|
|
8
mg
|
77.
|
- Spartein
|
Thuốc viên
|
|
100
mg
|
78.
|
- Spironolacton
|
Thuốc viên
|
|
75
mg
|
79.
|
- Streptomycin
|
Thuốc viên
|
|
1000
mg
|
|
|
(dạng phối hợp)
|
|
|
80.
|
- Strychmin
|
Thuốc tiêm
|
0,1
|
|
81.
|
- Tenoxicam
|
Thuốc đặt
|
20
mg
|
|
|
|
Thuốc viên
|
|
20
mg
|
82.
|
- Terazosin
|
Thuốc viên
|
|
10
mg
|
83.
|
- Terbutalin
|
Khí dung phân liều
|
0,5
mg/lần phun
|
|
|
|
Thuốc siro
|
0,03
|
|
|
|
Thuốc viên
|
|
5
mg
|
84.
|
- Thiocolchicosid
|
Thuốc tiêm
|
0,2
|
4
mg
|
|
|
Thuốc viên
|
|
4
mg
|
85.
|
- Trandolapril
|
Thuốc viên
|
|
2
mg
|
86.
|
- Các dược liệu:
|
|
|
|
|
+ Beladon
|
Cao
|
0,3
|
20
mg
|
|
|
Thuốc đạn
|
|
250
mg
|
|
+ Mã tiền
|
Cồn
|
5
|
500
mg
|
|
(Strychnos nux vomica).
|
Cao
|
0,1
|
30
mg
|
|
|
Bột uống
|
0,5
|
50
mg
|
|
+ Cà độc dược - lá
|
Cồn
|
10
|
|
|
(Datura metel)
|
Cao
|
0,3
|
20
mg
|
|
|
Bột uống
|
1,5
|
50
mg
|
Mẫu số: 1A1
Tên đơn vị
Số:
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC ĐỘC VÀ THUỐC GIẢM ĐỘC
ĐÃ CÓ SỐ ĐĂNG KÝ NĂM...
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt Nam
TT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Số
đăng ký
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng xin nhập
|
Tên
thuốc độc Hàm lượng tính ra mg có trong một đơn vị đã chia liều hoặc chưa
chia liều
|
Tổng
số khối lượng thuốc độc tính ra g
|
Tên
công ty đăng ký Tên nước
|
Tên
công ty sản xuất Tên nước
|
Tên
công ty phân phối Tên nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Giám
đốc công ty
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày.. tháng... năm...
Số: .... /QLD
Xác nhận đơn hàng gồm
trang khoản
có số đăng ký phù hợp
Đơn hàng có giá trị đến ngày / /
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
Cục
quản lý dược Việt Nam
Cục trưởng
|
Mẫu số: 1A2
Tên đơn vị
Số:
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC ĐỘC
NĂM...
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt Nam
TT
|
Tên
nguyên liệu
|
Số
đăng ký (nếu có)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng xin nhập
|
Tên
công ty đăng ký Tên nước
|
Tên
công ty sản xuất Tên nước
|
Tên
công ty phân phối Tên nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Ngày
tháng năm
Giám
đốc công ty
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận đơn hàng gồm
trang khoản, kèm theo công văn số.... /QLD
ngày... tháng ... năm... của Cục Quản lý Dược Việt Nam
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
Cục
quản lý dược Việt Nam
Cục trưởng
|
Mẫu số: 1B1
Tên đơn vị
Số:
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC ĐỘC VÀ THUỐC GIẢM ĐỘC
CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ NĂM...
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt Nam
TT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng xin nhập
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Tên
thuốc độc Hàm lượng tính ra mg trong 1 đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều
|
Tổng
số khối lượng thuốc độc tính ra g
|
Công
dụng
|
Tên
công ty sản xuất Tên nước
|
Tên
công ty phân phối Tên nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Ngày... tháng... năm...
Đồng ý cho nhập khẩu các thuốc
tại đơn hàng này gồm
trang khoản kèm theo công văn số.../QLD ngày...
tháng... năm... của Cục Quản lý dược Việt Nam
Cục
quản lý dược Việt Nam
Cục trưởng
|
Ý
kiến đề nghị của Sở Y tế, của TCT dược
(nếu là đơn vị trực thuộc TCT)
|
Giám
đốc Công ty
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hà
Nội, ngày...tháng...năm...
Mẫu số: 1B2
Tên đơn vị:
Số:
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC ĐỘC VÀ THUỐC GIẢM ĐỘC
NĂM...
Kính
gửi: Cục Quản lý dược Việt Nam
TT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng xin xuất khẩu
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Tên
thuốc độc Hàm lượng tính ra mg trong 1 đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều
|
Tên
công ty sản xuất
|
Tên
nhập khẩu
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
Ngày.... tháng... năm...
Đồng ý cho nhập khẩu các thuốc
tại đơn hàng này gồm
trang khoản kèm theo công văn số.../QLD ngày...
tháng... năm... của Cục Quản lý dược Việt Nam
Cục
quản lý dược Việt Nam
Cục trưởng
|
Giám
đốc Công ty
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Hà
Nội, ngày...tháng...năm...
Cục
quản lý dược Việt Nam
Cục trưởng
|
Mẫu số: 2
Đơn vị
Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC ĐỘC A-B
NĂM...
Kính
gửi: ……………….
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị tính
|
Phần
báo cáo năm trước
|
Dự
trù năm nay
|
Duyệt
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Tồn
năm trước chuyển sang
|
Mua
trong năm
|
Tổng
số
|
Xuất
trong năm
|
Tồn
kho cuối năm
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Ngày...
tháng... năm...
|
|
Ngày...
tháng...năm...
|
Duyệt bản dự trù này gồm...
trang... khoản
Cơ
quan duyệt dự trù
|
Người
lập dự trù
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
Tên đơn vị
PHIẾU LĨNH THUỐC ĐỘC A-B
(Bắt
đầu sử dụng từ... đến... năm...)
Bệnh viện:
Khoa:
Số:
Phiếu lĩnh thuốc độc A-B
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tính
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:...khoản
Người
phát
|
Người
lĩnh
|
|
Ngày...
tháng... năm...
|
Khoa
dược đã kiểm tra
|
Trưởng
khoa điều trị
|
* Phần gốc lưu tại khoa điều trị
Bệnh viện:
Khoa:
Số:
Phiếu lĩnh thuốc độc A-B
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tính
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:...khoản
Người
phát
|
Người
lĩnh
|
|
Ngày...
tháng... năm...
|
Khoa
dược đã kiểm tra
|
Trưởng
khoa điều tra
|
Mẫu số 4
Tên đơn vị
SỔ PHA CHẾ THUỐC ĐỘC A-B
(Bắt
đầu sử dụng từ... đến... năm...)
Sổ pha chế thuốc độc A-B
Ngày
tháng
|
Số
thứ tự
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Công
thức pha chế
|
Số
lượng thuốc thành phẩm thu được trên lý thuyết
|
Số
lượng thuốc thành phẩm thu được trên thực tế
|
Họ
và tên người pha chế
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
* Sổ có đóng dấu giáp lai của
đơn vị.
Mẫu số 5
Tên đơn vị
SỔ THEO DÕI THUỐC ĐỘC A-B
(Bắt
đầu sử dụng từ... đến... năm...)
Sổ pha chế thuốc độc A-B
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị
|
Tồn
kỳ trước chuyển sang
|
Lý
do nhập
|
Tổng
số
|
Lý
do xuất
|
Còn
lại
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
* Sổ có thể làm thành nhiều
trang, có thể mỗi trang là một tên thuốc (tuỳ theo đơn vị có lượng thuốc nhiều
hay ít).
* Cột 4 ghi số tồn năm trước
chuyển sang hoặc quí trước chuyển sang.
* Cột 5 ghi số nhập trong năm
hay trong quí, cột 6 là tổng của cột 4 và cột 5, cột 7 là số lượng đã xuất, cột
8 ghi còn lại cuối năm hay cuối quí. * Lý do xuất, nhập: nhập (mua) theo hoá
đơn số...ngày...; xuất theo hoá đơn hoặc bán lẻ theo đơn hoặc đã cấp phát.
Mẫu số: 6
Tên đơn vị
Số:
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC ĐỘC A-B
Năm...
Kính
gửi: ………………………..
TT
|
Tên
thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn
vị
|
Tồn
năm
|
Nhập
trong năm
|
Tổng
số
|
Xuất
trong năm
|
Hư
hỏng
|
Tồn
cuối năm
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Cột 6 là tổng số của cột 4 và
cột 5
Tổng của cột 7, 8, 9 phải bằng số
lượng ghi ở cột 6
* Báo cáo làm thành 2 bản (lưu tại
đơn vị 1 bản, gửi cơ quan quản lý cấp trên 1 bản)