ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2010/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 02 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG
VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Thể dục, thể thao đã được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2006;
Căn cứ
Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của hai Bộ: Bộ
Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích
cao;
Căn cứ
Nghị quyết số 160/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai về chế độ
hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động;
chế độ trợ cấp, thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông
tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai;
Theo Tờ
trình số 2508/TTr-STC-SVHTTDL ngày 14/10/2009 của liên Sở: Sở Tài chính và Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai.
1. Đối
tượng điều chỉnh
- Vận động
viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Thể dục Thể thao
tỉnh, Trường Phổ thông năng khiếu thể thao tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Thông tin
và Thể thao, Trung tâm Thể dục - Thể thao huyện, thị xã, thành phố (gọi chung
là huyện); các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Vận động
viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao Quốc tế, Quốc gia
(Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc, giải vô địch Quốc gia, giải các câu lạc bộ
Quốc gia, giải trẻ Quốc gia hàng năm của từng môn thể thao), giải khu vực (giải
từng môn, giải lứa tuổi), giải tỉnh (Đại hội Thể dục Thể thao cấp tỉnh, giải vô
địch tỉnh, giải các câu lạc bộ tỉnh, giải trẻ hàng năm của từng môn thể thao).
2. Phạm vi
áp dụng
- Đội tuyển
tỉnh.
- Đội tuyển
trẻ tỉnh và tuyển ngành.
- Đội tuyển
năng khiếu các cấp.
- Đội tuyển
cấp huyện.
Riêng các
đội tuyển ngành làm nhiệm vụ tại các giải thể thao Quốc tế và các giải chính
thức của Quốc gia thì được xem như là vận động viên, huấn luyện viên tuyển tỉnh.
3. Thời
gian áp dụng
Trong thời
gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu theo quyết định của cấp
có thẩm quyền:
- Cấp tỉnh:
Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định;
- Cấp huyện
do Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định.
Các vận
động viên, huấn luyện viên tập trung tập luyện và thi đấu thường xuyên hàng năm
sẽ được hưởng chế độ dinh dưỡng liên tục (không trừ những ngày nghỉ theo chế
độ).
4. Nguồn
kinh phí
a) Kinh phí
chi trả cho chế độ các đối tượng nêu trên được bố trí trong dự toán hàng năm
của tỉnh, huyện, ngành theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách Nhà nước.
- Ngân sách
tỉnh bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên,
huấn luyện viên do tỉnh quản lý (đội tuyển tỉnh, đội trẻ tỉnh, đội năng khiếu
cấp tỉnh).
- Ngân sách
cấp huyện bảo đảm thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn
luyện viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý.
- Ngân sách
ngành bảo đảm thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện
viên các đội tuyển do ngành quản lý.
b) Nhà nước
khuyến khích các Liên đoàn, Hội Thể thao tỉnh, huyện, các đơn vị quản lý vận
động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu nhập hợp pháp khác để bổ
sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
5. Mức trợ
cấp cụ thể
a) Đối với
cấp tỉnh
- Chế độ
dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên cho một ngày tập trung tập
luyện (đồng/người/ngày)
+ Tập luyện ở
trong nước
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức dinh dưỡng
|
1
|
Đội tuyển
tỉnh
|
80.000
|
2
|
Đội tuyển
trẻ tỉnh, tuyển ngành
|
60.000
|
3
|
Đội tuyển
năng khiếu các cấp
|
50.000
|
+ Vận động
viên, huấn luyện viên tập luyện ở nước ngoài: Căn cứ vào quyết định phê duyệt
của cấp có thẩm quyền trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập huấn được
ký kết giữa các cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh với nước
ngoài và cân đối trong khuôn khổ dự toán ngân sách Nhà nước chi sự nghiệp thể dục
thể thao được cấp có thẩm quyền thông báo đầu năm.
- Chế độ dinh dưỡng
đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức dinh dưỡng
|
1
|
Đội tuyển
tỉnh
|
120.000
|
2
|
Đội tuyển
trẻ tỉnh, tuyển ngành
|
90.000
|
3
|
Đội tuyển
năng khiếu các cấp
|
90.000
|
Trong thời
gian tập trung thi đấu các giải thể thao Quốc tế vận động viên, huấn luyện viên
được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của điều lệ tổ chức giải.
b) Đối với
cấp huyện: Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển cấp huyện trong thời gian
tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền
để chuẩn bị và tham dự giải thể thao cấp tỉnh thì được hưởng chế độ dinh dưỡng
là:
- Tập trung
tập luyện: 60.000 đồng/người/ngày.
- Tập trung
thi đấu: 90.000 đồng/người/ngày.
c) Đối với
các vận động viên khuyết tật và huấn luyện viên: Khi được cấp có thẩm quyền
triệu tập, tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo những quy định
trên.
Trường hợp
các giải thi đấu khác không do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành
Trung ương và các địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn Thể thao Quốc gia,
Liên đoàn Thể thao cấp tỉnh, huyện đăng cai tổ chức (như Liên đoàn Bóng chuyền
Việt Nam, Liên đoàn Xe đạp Việt Nam, Liên đoàn Cầu lông tỉnh...) trong thời
gian tập trung thi đấu vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ theo
quy định của điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn
vị cử vận động viên, huấn luyện viên tham dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện và hướng dẫn tổ chức
thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|