Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1553/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Trần Hoàng Tựu
Ngày ban hành: 22/06/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1553/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 22 tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “CHĂM SÓC DINH DƯỠNG 1.000 NGÀY ĐẦU ĐỜI NHẰM PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG BÀ MẸ, TRẺ EM, NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM” CỦA TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”;

Căn cứ Công văn số 230/BYT-BMTE ngày 15/01/2020 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1744/TTr-SYT ngày 18/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” của tỉnh Vĩnh Long (gọi tắt là Chương trình dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời).

(Kèm theo Kế hoạch số 1694/KH-SYT ngày 15/6/2020 của Giám đốc Sở Y tế)

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- PVPVX UBND tỉnh;
- Phòng VX;
- Lưu: VT, 3.04.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tựu

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ Y TẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1694/KH - SYT

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 6 năm 2020

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DINH DƯỠNG 1.000 NGÀY ĐẦU ĐỜI CỦA TỈNH VĨNH LONG (CHƯƠNG TRÌNH DINH DƯỠNG 1.000 NGÀY ĐẦU ĐỜI)

Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” (Chương trình dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời);

Căn cứ Công văn số 230/BYT-BM-TE ngày 15/01/2020 của Bộ Y tế, về việc triển khai thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”;

Căn cứ công văn số 342/UBND - VX ngày 30/01/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long, về việc triển khai thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”;

Sở Y tế xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” (gọi tắt là Chương trình dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời) của tỉnh Vĩnh Long, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi, góp phần nâng cao tầm vóc, thể lực người Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em

* Đến năm 2025:

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 11%;

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 20%;

- Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2.500 gram) dưới 3%;

- Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai dưới 25%.

* Đến năm 2030:

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 10,5%;

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 19%;

- Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2.500 gram) dưới 2,5%;

- Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai dưới 23%.

b) Nâng cao tỷ lệ thực hành về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời cho người chăm sóc trẻ

* Đến năm 2025:

- 85% bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm và 50 % bà mẹ cho trẻ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu;

- 60% bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn;

- 70% bà mẹ cho trẻ từ 6 - 24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách.

* Đến năm 2030:

- 90% bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm và 50% bà mẹ cho trẻ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu;

- 70% bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn;

- 80% bà mẹ cho trẻ từ 6 - 24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Đối tượng: Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 24 tháng tuổi.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 - 2030.

3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh Vĩnh Long.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Tăng cường phối hợp liên ngành nhằm thúc đẩy và hỗ trợ hoạt động dinh dưỡng

- Lồng ghép hoạt động Ban chỉ đạo kế hoạch hành động về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày vào nội dung nhiệm vụ và hoạt động của Ban Chăm sóc sức khỏe nhân dân các cấp.

- Phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, đoàn thể, cấp ủy đảng chính quyền các cấp, có sự phối hợp hỗ trợ của từng địa phương, có sự kiểm tra chỉ đạo kịp thời.

2. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và nâng cao tỷ lệ thực hành về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời

2.1. Tập huấn nâng cao năng lực cán bộ mạng lưới

- Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức cho đội ngũ cán bộ làm công tác

phòng chống suy dinh dưỡng các tuyến: tỉnh, huyện, xã.

2.2. Bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ em và phụ nữ:

- Cấp viên nang Vitamin A cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi không được bú sữa mẹ, trẻ em từ 6-36 tháng tuổi và phụ nữ trong vòng 1 tháng sau sinh.

- Bổ sung viên sắt/đa vi chất cho phụ nữ có thai và cho con bú.

2.3. Theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ

- Cung cấp trang thiết bị cho trạm y tế để theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ gồm cân, thước đo phù hợp theo tuổi để đo cân nặng của trẻ sơ sinh.

- Cung cấp biểu đồ tăng trưởng của trẻ dưới 5 tuổi, sổ quản lý cho cộng tác viên.

- Tổ chức cân, đo đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi, theo dõi tình trạng dinh dưỡng hàng tháng của trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ dưới 2 tuổi không suy dinh dưỡng được cân đo ít nhất 3 tháng/lần.

2.4. Truyền thông nâng cao nhận thức của bà mẹ và người chăm sóc trẻ

- Phối hợp với các ban, ngành đoàn thể của địa phương thực hiện hoạt động truyền thông với các nội dung tập trung chăm sóc dinh dưỡng cho 1000 ngày đầu đời.

- Tổ chức triển khai thực hiện “Ngày vi chất dinh dưỡng, 01- 02/6”, “Tuần lễ Dinh dưỡng và Phát triển, 16 - 23/10”, lồng ghép nội dung hưởng ứng “Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ, 01 - 07/8” với các hoạt động khác.

- Thực hiện các hoạt động truyền thông trực tiếp cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, bà mẹ có con dưới 2 tuổi, người trực tiếp chăm sóc trẻ:

+ Tổ chức các buổi thảo luận nhóm, thực hành dinh dưỡng tại xã, phường, khóm, ấp.

+ Tổ chức các hoạt động tư vấn bao gồm: chế độ dinh dưỡng, chế độ nghỉ ngơi, kiến thức về việc bổ sung viên sắt/viên đa vi chất phòng chống thiếu máu thiếu sắt trong quá trình theo dõi thai nghén.

+ Truyền thông vận động nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ đến 24 tháng tuổi và ăn bổ sung hợp lý cho trẻ.

- Thực hiện truyền thông giáo dục dinh dưỡng trên các phương tiện thông tin đại chúng: Viết tin, bài, tuyên truyền trên loa đài về kiến thức và hướng dẫn thực hành về dinh dưỡng hợp lý.

3. Cải thiện về số lượng, nâng cao chất lượng bữa ăn của người dân

- Xây dựng mô hình sản xuất phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội địa phương để tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình.

- Triển khai các hoạt động đảm bảo an ninh dinh dưỡng hộ gia đình;

khuyến khích, vận động người dân chủ động phát triển sản xuất VAC gia đình gắn liền với ý thức bảo vệ môi trường để tạo ra nguồn thực phẩm an toàn. Sử dụng đa dạng các loại thực phẩm sẵn có ở địa phương cho bữa ăn gia đình đặc biệt những gia đình có con dưới 2 tuổi.

4. Theo dõi, giám sát và báo cáo thực hiện

- Giám sát, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật tuyến dưới.

- Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

V. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ

1. Về chính sách và chỉ đạo điều hành

- Căn cứ chính sách của Trung Ương ban hành, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách ban hành chính sách về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời, trong đó có hỗ trợ phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em dưới 24 tháng tuổi tại các địa phương khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Xây dựng các chỉ tiêu về dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời và đưa vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội tại tỉnh; xây dựng thực đơn dinh dưỡng phù hợp theo nhóm đối tượng và vùng miền. Lồng ghép các chỉ tiêu về dinh dưỡng trong chương trình này với các chỉ tiêu về dinh dưỡng của các chương trình liên quan tại các huyện, thị, thành phố trong tỉnh.

- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc xây dựng kế hoạch và hệ thống chỉ tiêu, bố trí kinh phí, thực thi chính sách hỗ trợ phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em dưới 24 tháng tuổi; việc thực hiện Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/ 2014 của Chính phủ về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo.

- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp liên ngành trong chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời; chú trọng phối hợp với Hội liên hiệp phụ nữ các cấp trong việc tổ chức thực hiện Chương trình.

2. Về thông tin, truyền thông và vận động thay đổi hành vi về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời

- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông lợi ích của việc khám thai định kỳ và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ ăn bổ sung hợp lý, bổ sung vi chất dinh dưỡng.

- Tập trung cung cấp thông tin và truyền thông đối với phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ và gia đình, đặc biệt là các đối tượng ở vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đa dạng hóa các phương thức thông tin, truyền thông phù hợp với các nhóm đối tượng. Chú trọng thông tin, truyền thông qua hệ thống cơ sở, cán bộ y tế cơ sở, cộng tác viên, hội phụ nữ, thông tin tại khóm, khu, ấp thuộc vùng sâu, vùng xa.

- Tuyên truyền phổ biến kiến thức và kỹ năng truyền thông cho cán bộ y tế, cán bộ hội phụ nữ các cấp, nhất là cấp cơ sở về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

- Tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh bằng hình thức phù hợp đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích, các mô hình thực hiện có hiệu quả như bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ xuất sắc.

3. Về chuyên môn kỹ thuật:

- Triển khai toàn diện các can thiệp về chăm sóc dinh dưỡng cho 1.000 ngày đầu đời bao gồm: thực hiện chăm sóc sức khỏe và bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; định kỳ theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ.

- Hướng dẫn dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng và địa bàn, sử dụng nguồn lương thực, thực phẩm sẵn có tại hộ gia đình, đảm bảo an ninh lương thực, an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Xác định nhóm đối tượng ưu tiên và khu vực cần được can thiệp dựa theo các tiêu chí về suy dinh dưỡng thấp còi, tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, trước hết là tại các xã đặc biệt khó khăn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi cao.

- Tập huấn, cập nhật kiến thức cho cán bộ y tế tuyến cơ sở về chăm sóc sức khỏe và bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; hướng dẫn ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ em dưới 2 tuổi.

4. Về kinh phí:

- Ngân sách nhà nước bảo đảm theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ y tế, dân số, lồng ghép trong các Chương trình, Dự án có liên quan theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

- Ngoài ra kinh phí còn được chi từ nguồn dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội.

- Tăng cường xã hội hóa, đa dạng hóa các nguồn lực tài chính; huy động các nguồn lực, các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp để thực hiện chương trình dinh dưỡng 1.000 ngày đầu theo mục tiêu, nội dung quyết định của Thủ tướng.

5. Về theo dõi, giám sát và báo cáo đánh giá

- Xây dựng các chỉ số giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.

- Theo dõi, thu thập thông tin phục vụ cho việc đánh giá, giám sát, báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình.

- Khảo sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình tại địa phương.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND huyện, thị, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời (gọi tắt là Chương trình dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời) tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan và UBND huyện, thị, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch trong phạm vi toàn tỉnh; tổ chức tổng kết đánh giá quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.

- Chịu trách nhiệm chính tổ chức triển khai các hoạt động nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi, góp phần nâng cao tầm vóc, thể lực người Việt Nam tại tỉnh Vĩnh Long.

- Hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các sở, ban, ngành địa phương và cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch.

- Chỉ đạo Trung tâm y tế các huyện, thị, thành phố tham mưu cho UBND huyện, thị, thành phố nội dung hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng và triển khai chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam” tại địa phương.

- Củng cố mạng lưới quản lý suy dinh dưỡng thể thấp còi và thể nhẹ cân tại trạm y tế xã, phường:

+ Các Trạm y tế phân công cán bộ phụ trách hoạt động của chương trình, báo cáo trung tâm y tế các huyện, thị, thành phố để theo dõi và báo cáo Sở Y tế.

+ Các Trạm y tế tham mưu cho UBND xã, phường, thị trấn đưa nội dung triển khai chương trình “chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam” là một nội dung hoạt động của Ban chăm sóc sức khỏe nhân dân cấp xã, phường; huy động toàn thể các ban, ngành, hội, đoàn thể của các xã, phường, thị trấn và mạng lưới nhân viên y tế khóm ấp tích cực tham gia.

- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành được giao trách nhiệm triển khai các hoạt động, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 20 tháng 11 hàng năm theo tiến độ và thời gian quy định về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (Khoa Sức khỏe Sinh sản - Dinh dưỡng) đầu mối tổng hợp.

- Giao cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đơn vị thường trực tham mưu cho Sở Y tế triển khai thực hiện chương trình, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 30/11 hàng năm của tỉnh về Vụ sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em; Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế và Sở Y tế. Kịp thời tổng hợp các đề xuất tuyên dương, nhân rộng các điển hình cá nhân, tập thể, đơn vị, địa phương thực hiện tốt Chương trình Dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời trên địa bàn tỉnh.

- Báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Y tế đưa các chỉ tiêu về dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương; sử dụng số liệu dinh dưỡng hàng năm, 5 năm phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trong toàn ngành chủ động áp dụng chương trình giáo dục dinh dưỡng, thể chất cho học sinh từ mầm non đến Cao đẳng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tổ chức triển khai các chương trình, hoạt động về chăm sóc bữa ăn học đường cho học sinh các trường nội trú, bán trú, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và an toàn thực phẩm, sữa học đường.

- Tăng cường hoạt động thể lực và chăm sóc sức khỏe học sinh.

- Phối hợp với ngành y tế tổ chức tuyên truyền giáo dục về chăm sóc dinh dưỡng trong trường học.

- Củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu quả công tác y tế trường học, bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Triển khai thực hiện các chính sách nhằm khuyến khích, hướng dẫn sản xuất các thực phẩm an toàn, dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe; hướng dẫn các địa phương phát triển sản xuất nhằm đảm bảo nhu cầu lương thực địa phương.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Y tế, các sở, ban, ngành liên quan định hướng các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục truyền thông về Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh.

6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Phối hợp với Sở Y tế thực hiện các chương trình phát thanh, phóng sự truyền hình nhằm tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh, tuyên truyền giáo dục sức khỏe, truyền thông về dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em trên địa bàn tỉnh.

7. Báo Vĩnh Long

Phối hợp với Sở Y tế thực hiện những bài viết, phương pháp chăm sóc, chế độ dinh dưỡng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú, những thành tựu y học, tư vấn sức khỏe... cho cộng đồng; tạo diễn đàn giữa các nhà chuyên môn với công chúng để trao đổi kiến thức thông tin về sức khỏe, giải đáp những thắc mắc bệnh tật thông thường liên quan đến dinh dưỡng.

8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Tiếp tục triển khai các đề án, dự án cải thiện đời sống nhân dân, giảm nghèo trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo, đặc biệt chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của trẻ tại các xã khó khăn.

9. Sở Tài chính

Phối hợp Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh theo khả năng cân đối ngân sách.

10. Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố

- Căn cứ mục tiêu và các chỉ tiêu tại kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phù hợp với đặc điểm của địa phương; lồng ghép các chỉ tiêu của Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long vào trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Triển khai thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của chương trình trên địa bàn, bố trí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình tại địa phương.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện chương trình tại địa phương tổng hợp báo cáo về Sở Y tế (cơ quan thường trực là Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh).

11. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

- Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong triển khai các hoạt động chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các kiến thức về chăm sóc bà mẹ trước sinh, tư vấn, hướng dẫn cho bú sữa mẹ, bổ sung vi chất, thực hiện dinh dưỡng hợp lý .

- Vận động hội viên, các bà mẹ có con dưới 2 tuổi và cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc dinh dưỡng, đặc biệt là chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời và bữa ăn gia đình bảo đảm dinh dưỡng hợp lý.

12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

- Tuyên truyền vận động toàn dân tích cực tham gia các hoạt động của

Chương trình chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; giám sát việc thực hiện Chương trình.

- Lồng ghép việc thực hiện các chỉ tiêu chương trình chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long với cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” (Chương trình dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời) của tỉnh Vĩnh Long.

Sở Y tế đề nghị các cơ quan, đơn vị, ban ngành gửi báo kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 20/11 hàng năm về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (Khoa Sức khỏe Sinh sản - Dinh dưỡng) - đầu mối tham mưu triển khai thực hiện Chương trình tổng hợp báo cáo.

Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, ban ngành trao đổi với Sở Y tế để tổng hợp, xin ý kiến Vụ sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em - Bộ Y tế - ĐT 024 38464060 hướng dẫn và xử lý kịp thời./.


Nơi nhận:
- Vụ sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em - Bộ Y tế (báo cáo);
- Viện Dinh dưỡng (báo cáo);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (báo cáo);
- Ô. Lữ Quang Ngời - Chủ tịch UBND Tỉnh (báo cáo);
- B. Nguyễn Thị Quyên Thanh - PCT UBND tỉnh (báo cáo);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở, ban ngành tỉnh liên quan (phối hợp chỉ đạo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Vĩnh Long (phối hợp chỉ đạo);
- UBND huyện, thị , thành phố (phối hợp chỉ đạo);
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (phối hợp chỉ đạo);
- Ô. Trần Trung Dũng - TP Khối Văn xã UBND tỉnh;
- Ban Giám đốc Sở Y tế (theo dõi chỉ đạo);
- Các phòng ban chức năng tham mưu Sở (thực hiện);
- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế (thực hiện);
- Lưu: NV- VT;14.6

GIÁM ĐỐC

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1553/QĐ-UBND ngày 22/06/2020 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình "Chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam" của tỉnh Vĩnh Long

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


161

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.148.130
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!