ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1444/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN
2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg
ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện
giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BYT
ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Phê duyệt Đề án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn
2013-2020; Quyết định số 1303/QĐ- BYT ngày 08/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế Phê
duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề án bệnh viện
vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 2);
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ
trình số 68/TTr-SYT ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án Bệnh viện vệ tinh tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2016- 2020 (có Đề án kèm theo).
Điều 2.Giám đốc Sở Y
tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan
triển khai thực hiện Đề án được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo
đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các bệnh viện tham gia
Đề án Bệnh viện vệ tinh và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
Bản điện tử:
- Văn phòng UBND tỉnh:
LĐVP, TKCT, TH, KT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
ĐỀ ÁN
BỆNH VIỆN VỆ TINH TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT, CƠ
SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng đề án
Trong thời gian qua nhờ có sự quan
tâm của Đảng, Chính phủ, Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan, Đặc biệt là sự
quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền, sự phối hợp, hỗ trợ của các sở,
ban ngành trong tỉnh và sự nỗ lực của ngành y tế tỉnh nhà, các cơ sở khám chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh đã có những bước phát triển mạnh mẽ, thu hút được ngày
càng nhiều người bệnh trong và ngoài tỉnh đến khám và điều trị. Trang thiết y tế
bị ngày càng được đầu tư, nâng cấp, công tác đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, kỹ thuật được chú trọng, song song với đó là sự quan tâm giúp đỡ có hiệu
quả từ Bộ Y tế và các bệnh viện Trung Ương thông qua Đề án 1816 nên khả năng tiếp
cận với những kỹ thuật mới của các bệnh viện ngày càng tốt
hơn, góp phần cứu chữa được nhiều người
mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo mà trước đây phải chuyển lên tuyến Trung ương điều
trị hoặc nếu người bệnh không có điều kiện lên tuyến trên
điều trị thì đành chấp nhận phó mặc cho số phận.
Mặc dù vậy, hiện
nay mô hình bệnh tật tại tỉnh có xu hướng tăng cả bệnh không lây nhiễm và lây nhiễm, đặc biệt các bệnh mới nổi. Các bệnh như tim mạch,
tăng huyết áp, ung thư, chấn thương ngày một gia tăng; Nhu cầu chăm sóc sức khỏe
sinh sản và nhi khoa ngày càng lớn do sự phát triển về nhận thức và kinh tế xã hội của người dân.
Tình hình vượt tuyến lên tuyến trung ương khám chữa bệnh ngày một nhiều,
mà chủ yếu là để khám chữa bệnh thông thường, khám các mặt bệnh
mà tuyến tỉnh và huyện có thể giải quyết được, nên gây ra tình trạng quá tải
cho bệnh viện tuyến trung ương.
Được sự quan tâm của Bộ Y tế, trong
giai đoạn 2013 - 2015 Bắc Giang là một trong những tỉnh được triển khai đề án bệnh
viện là vệ tinh của các bệnh viện Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh
viện E, Bệnh viện phụ sản trung ương, Bệnh viện Nhi trung ương với các chuyên
ngành: Ngoại - chấn thương, Ung bướu, Tim Mạch, Sản và chuyên khoa Nhi. Từ năm
2013 đến 2015 các bệnh viện hạt nhân đã đào tạo, chuyển giao được 91 kỹ thuật
cho 02 bệnh viện vệ tinh tại tỉnh, trong đó BV ĐK tỉnh: 40 kỹ thuật, Bệnh viện
Sản Nhi 51 kỹ thuật. Đặc biệt nhiều kỹ thuật cao đã được đào tạo và chuyển giao
thành công tại tỉnh như: Phẫu thuật vết thương mạch máu ngoại vi, Điều trị bảo
tồn chấn thương tạng đặc, phẫu thuật điều trị ung thư, các phẫu thuật nội soi
nâng cao, phẫu thuật tim bẩm sinh, chẩn đoán trước sinh, sàng lọc sơ sinh; siêu
âm tim mạch trẻ em, Kỹ thuật chụp CT và MRI... Việc trở thành bệnh viện vệ tinh
giúp cho các bệnh viện của tỉnh phát triển được các kỹ thuật mới, chuyên sâu,
các dịch vụ y tế chất lượng cao và hiện đại thông qua các hoạt động đào tạo,
chuyển giao kỹ thuật, cải thiện cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị y tế từ
đó nâng cao chất lượng KCB cho nhân dân, hạn chế những chi phí cho người bệnh
do chuyển tuyến đồng thời góp phần giảm quá tải cho các bệnh viện tuyến trung
ương.
Để tiếp tục triển khai đề án giai đoạn
2013-2020 một cách hiệu quả; thực hiện ý kiến của Bộ Y tế
và thực hiện Quyết định số 774/QĐ-BYT của Bộ Y tế phê duyệt
đề án Bệnh viện vệ tinh và Quyết định số 1303/QĐ-BYT ngày 8/4/2016 của Bộ Y tế
về việc phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề
án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020, Sở Y tế đã chỉ đạo các bệnh viện vệ
tinh bổ sung, điều chỉnh đề án cho phù hợp với tình hình thực tế và tổng hợp
xây dựng Đề án Bệnh viện vệ tinh của tỉnh giai đoạn 2016- 2020.
2. Căn cứ pháp lý
xây dựng đề án
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số: 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt
Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013 -2020”.
- Căn cứ Quyết định số: 774/QĐ-BYT
ngày 11 tháng 03 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Phê duyệt Đề án bệnh viện
vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020.
- Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-BYT
ngày 8/4/2016 của Bộ Y tế về việc phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU CƠ BẢN, PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
chung
Nâng cao năng lực chuyên môn cho cán
bộ Bệnh viện Sản Nhi, Đa khoa tỉnh về 6 chuyên ngành ưu tiên của Đề án nhằm
phát triển các dịch vụ kỹ thuật, tăng cường chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại
bệnh viện thông qua thực hiện các gói kỹ thuật chuyển giao từ các bệnh viện hạt
nhân tới hai bệnh viện vệ tinh của tỉnh theo quyết định số
774/QĐ-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Quyết định số
1303/QĐ-BYT ngày 8/4/2016 của Bộ Y tế về việc phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu
tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020,
một cách bền vững, đáp ứng và phục vụ tốt hơn nhu cầu của người bệnh ngay tại
cơ sở, rút ngắn khoảng cách chất lượng dịch vụ y tế giữa trung ương với địa
phương và góp phần giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Nâng cao năng lực khám chữa bệnh
của Bệnh viện đa khoa tỉnh và Bệnh viện Sản Nhi thông qua việc tăng cường đào tạo,
chuyển giao kỹ thuật và tư vấn khám, chữa bệnh
từ xa, đến năm 2020 đạt mục tiêu cụ thể như sau:
a) Về đào tạo:
các bệnh viện đảm bảo cử đủ 100% cán bộ tiếp nhận kỹ thuật theo yêu cầu của Bệnh
viện hạt nhân tham gia đào tạo về các chuyên ngành tương ứng, phù hợp.
b) Phối hợp và tổ chức tốt việc thực
hiện khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin với Bệnh viện hạt nhân.
c) Phấn đấu giảm tối thiểu 15% tỷ lệ
chuyển bệnh nhân thuộc 6 chuyên ngành ưu tiên từ Bệnh viện đa khoa tỉnh, Sản
Nhi lên các bệnh viện hạt nhân so với năm 2015. Phối hợp tốt với bệnh viện hạt
nhân để nhận bệnh nhân được chuyển về từ bệnh viện hạt nhân.
d) Đảm bảo 100% các kỹ thuật đã được
bệnh viện hạt nhân chuyển giao được triển khai thực hiện thường quy và duy trì
một cách bền vững.
2.2 Đầu tư về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và nhân lực, phương tiện chuyển tuyến và công nghệ thông tin
a) Về cơ sở vật
chất: Đảm bảo đủ cơ sở vật chất để triển khai các dịch vụ kỹ thuật được tiếp nhận,
đào tạo từ bệnh viện hạt nhân thông qua quy hoạch đã được
phê duyệt.
b) Đầu tư trang thiết bị: Bệnh viện
đa khoa tỉnh, Sản Nhi được đầu tư trang thiết bị cơ bản và chuyên sâu, đáp ứng
nhu cầu triển khai kỹ thuật mới thông qua các nguồn vốn khác nhau.
3. Phạm vi của Đề án
Đề án tập trung
triển khai theo 06 chuyên khoa ưu tiên mà Bộ Y tế đã đề ra, đó là: chuyên ngành Tim mạch, Ung bướu, Chấn thương, Hồi sức tích cực Chống độc đối với
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang và chuyên ngành Nhi khoa,
Sản khoa đối với Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.
Phần thứ ba
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
CỦA ĐỀ ÁN
1. Hoạt động đào
tạo
Các bệnh viện có trách nhiệm:
Phối hợp chặt chẽ với Bệnh viện hạt
nhân trong việc khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo, cơ cấu tổ chức và nhân lực
của bệnh viện theo từng chuyên ngành phù hợp.
Cử đủ số lượng cán bộ, nhân viên y tế
tham dự các khóa đào tạo do Bệnh viện hạt nhân tổ chức để
đảm bảo cho việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật hiệu quả.
Hoàn thiện cơ cấu, tổ chức và nhân lực
theo tư vấn của Bệnh viện hạt nhân.
Xây dựng và bổ
sung vào quy chế chi tiêu nội bộ chế độ ưu đãi phù hợp để động viên cán bộ,
nhân viên bệnh viện tham gia đào tạo, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật.
2. Hoạt động
chuyển giao kỹ thuật
Các bệnh viện có trách nhiệm chuẩn
bị đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, nhân lực để tiếp
nhận chuyển giao kỹ thuật của Bệnh viện hạt nhân.
Phải tổ chức triển khai thực hiện các
kỹ thuật một cách thường xuyên các kỹ thuật đã được bệnh viện hạt nhân chuyển
giao thành công.
Không chuyển tuyến trên các loại hình
bệnh tật thuộc lĩnh vực kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao, trừ các trường hợp
vượt quá khả năng.
Nội dung các gói kỹ thuật theo từng
chuyên ngành:
1. Chuyên ngành Chấn thương
+ Gói 1: Phẫu thuật cắt gan lớn, gan
nhỏ;
+ Gói 2: Phẫu
thuật đặt catheter vào não thất đo áp lực nội sọ;
+ Gói 3: Phẫu thuật phình động mạch
chủ bụng;
+ Gói 4: Phẫu thuật vết thương mạch
máu ngoại biên;
+ Gói 5: Phẫu thuật nội soi khớp gối;
+ Gói 6: Phẫu thuật thay khớp háng;
+ Gói 7: Phẫu thuật nội soi dày, dính
màng phổi;
+ Gói 8: Phẫu thuật cắt thùy, phân
thùy phổi;
+ Gói 9: Phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng trong gian não thất.
+ Gói 10: Phẫu
thuật cắt tụy
+ Gói 11: Phẫu thuật cắt đại tràng nối
ngay.
+ Gói 12: Phẫu thuật thay gối
+ Gói 13: Phẫu thuật u trung thất
+ Gói 14: Tạo hình thân đốt sống bằng
bơm cêmnt
+ Gói 15: Phẫu thuật lấy u sau phúc mạc
+ Gói 16: Phẫu thuật lấy u bán cầu đại
não bằng đường mở nắp sọ.
2. Chuyên ngành Tim mạch
+ Gói 1: Siêu âm tim qua thực quản;
+ Gói 2: Điện tim đồ gắng sức.
+ Gói 3: Chụp mạch
- SDA;
+ Gói 4: Can thiệp mạch vành;
+ Gói 5: Điện quang can thiệp mạch
vành;
+ Gói 6: Sốc điện điều trị các rối loạn
nhịp;
+ Gói 7: Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn;
+ Gói 8: Mổ tim hở.
3. Chuyên ngành ung bướu
+ Gói 1: Hóa mô miễn dịch;
+ Gói 2: Xạ trị;
+ Gói 3: Nội soi chẩn đoán ung thư;
+ Gói 4: Y học hạt nhân chẩn đoán, điều
trị ung thư.
4. Chuyên ngành Hồi sức tích cực
chống độc
+ Gói 1: Hồi sức tích cực - Chống độc
+ Gói 2: Điều trị đột quỵ
5. Chuyên ngành Sản phụ khoa
+ Gói 1: Sàng lọc trước sinh
+ Gói 2: Phẫu thuật nội soi nâng cao
+ Gói 3: Chuyên khoa ung bướu, hóa chất
+ Gói 4: Phẫu thuật nội soi điều trị
vô sinh, hiếm muộn.
+ Gói 5: Phẫu thuật tạo hình.
+ Gói 6: Phẫu thuật điều trị són tiểu
+ Gói 7. Thụ tinh trong ống nghiệm.
+ Gói 8: Các kỹ thuật về xét nghiệm,
chẩn đoán hình ảnh.
6. Chuyên ngành Nhi
+ Gói 1: Sơ sinh, Nhi, cấp cứu nhi;
+ Gói 2: Ngoại Nhi;
+ Gói 3: Tim mạch;
+ Gói 4: Gây Mê hồi sức;
+ Gói 5: Chuyên khoa: Mắt, Tai Mũi Họng,
Răng Hàm Mặt…
+ Gói 6: Chẩn đoán hình ảnh;
+ Gói 7: Xét nghiệm
(Chi tiết tại phụ lục 01)
3. Ứng dụng công nghệ thông
tin
Tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý bệnh viện và khám chữa bệnh. Đầu tư cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin và xây dựng phần mềm công nghệ thông tin trong quản lý.
Phối hợp với bệnh viện hạt nhân xây dựng
và triển khai Dự án Telemedicine tại các bệnh viện phù hợp
với nội dung của Đề án Teiemedicine của Bộ Y tế, đảm bảo kết
nối thông suốt với bệnh viện hạt nhân và các bệnh viện khác trong khám, chữa bệnh.
Đề nghị Bệnh viện
hạt nhân triển khai đào tạo về hội chẩn, tư vấn chuyên môn với các bệnh viện
thông qua Telemedicine.
4. Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị y tế
a) Các bệnh viện phối hợp với bệnh viện
hạt nhân thực hiện việc khảo sát về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện
chuyển tuyến tại đơn vị để xác định nhu cầu về cơ sở vật chất, danh mục trang
thiết bị cần bổ sung phục vụ cho việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật.
b) Đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu để triển khai kỹ thuật và giường bệnh cho người bệnh.
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh dự kiến xây
dựng khối nhà điều trị nội trú, 09 tầng, diện tích 14.500m2 với quy
mô 500 giường bệnh, tổng kinh phí dự kiến 260 tỷ; đã xây dựng và dự kiến đưa
vào sử dụng trong năm 2016 Trung tâm Y học hạt nhân -
Ung bướu diện tích sử dụng 8.300m2, kinh phí 147,550 tỷ,
quy mô 100 giường. Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp một số khu
nhà hiện có để đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất cho bệnh
viện để triển khai kỹ thuật và giường bệnh cho người bệnh
- Bệnh viện Sản Nhi ngoài những khối
nhà hiện có, xây dựng khu nhà 7 tầng, diện tích 7.115 m2, với kinh
phí 43 tỷ đồng, dự kiến đưa vào sử dụng tháng 12 năm 2016.
c) Cung ứng đủ trang thiết bị y tế cần
thiết cho các chuyên khoa phù hợp.
Trang thiết bị y tế được cung cấp qua
các nguồn JICA, trái phiếu chính phủ theo Đề án 930, dự án NORRED, Xã hội hóa,
quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị và nguồn kinh phí địa phương.
5. Củng cố hoạt động
chỉ đạo tuyến
- Các bệnh viện củng cố, kiện toàn tổ chức Phòng/bộ phận đào tạo, chỉ đạo tuyến.
- Duy trì các hoạt động chỉ đạo tuyến,
đào tạo liên tục, hội nghị chuyên môn, nghiên cứu khoa học, thông tin hai chiều
giữa bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh và giữa các bệnh viện vệ tinh
trong cùng mạng lưới để chia sẻ kinh nghiệm.
- Lồng ghép với các hoạt động nâng
cao năng lực y tế của các đề án khác như Đề án 1816, Đề án 47, 930 nhằm tăng cường
hiệu quả của Đề án này.
6. Truyền thông tư
vấn sức khỏe
- Tăng cường truyền thông về các biện
pháp phòng bệnh chủ động cho mọi người dân, với phương châm “mọi người vì sức
khỏe”. Chú trọng truyền thông, tư vấn về các biện pháp phòng ngừa các bệnh lây
nhiễm và không lây nhiễm như các bệnh tim mạch, ung bướu, chấn thương.
- Tổ chức truyền thông về năng lực,
khả năng cung ứng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện
Đa khoa tỉnh và Sản Nhi khi được chuyển giao kỹ thuật,
thuyết phục người dân tuân thủ các quy định khám bệnh, chữa bệnh theo phân tuyến
kỹ thuật của Bộ Y tế, hạn chế đi thẳng tuyến trên.
7. Hoạt động quản
lý, giám sát
Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám
sát các hoạt động của Đề án tại tỉnh.
Định kỳ sơ, tổng kết, đánh giá, rút
kinh nghiệm nhằm đảm bảo thực hiện đề án hiệu quả, phù hợp với tình hình thực
tiễn địa phương, đơn vị.
Phần thứ tư
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí thực
hiện Đề án giai đoạn 2016-2020
Tổng nhu cầu: 776,04 tỷ (Bẩy trăm bẩy mươi sáu tỷ không trăm bốn mươi
triệu)
Trong đó:
a) Kinh phí nâng cấp cơ sở hạ tầng,
mua sắm các trang thiết bị theo mục tiêu tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật tại Bệnh
viện đa khoa tỉnh và Bệnh viện Sản Nhi:
- Đầu tư trang thiết bị y tế: Dự kiến:
511,5 tỷ đồng (Bệnh viện Sản nhi: 141,5 tỷ đồng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh
370 tỷ đồng).
- Xây dựng cơ sở hạ tầng: 260
tỷ đồng.
b) Kinh phí để chi
cho cán bộ đào tạo tại các bệnh viện hạt nhân và tiếp nhận các kỹ thuật được
chuyển giao: 4,540 tỷ đồng
(Chi tiết tại phụ lục 03)
đ) Kinh phí để triển khai các hoạt động
khác tại bệnh viện vệ tinh để bảo đảm thực hiện mục tiêu của Đề án.
2. Nguồn kinh
phí thực hiện Đề án tại tỉnh
- Nguồn kinh phí từ Dự án JICA Nhật Bản
và Dự án NORRED của Ngân hàng Thế giới: Đầu tư trang thiết bị y tế cho Bệnh viện
đa khoa tỉnh và Sản Nhi.
- Nguồn kinh phí từ UBND tỉnh: Đầu tư
xây dựng mới Nhà 9 tầng của Bệnh viện đa khoa tỉnh; Nhà 7
tầng của bệnh viện Sản Nhi và đầu tư một số trang thiết bị y tế hàng năm.
- Nguồn kinh phí từ các bệnh viện
(nguồn phát triển sự nghiệp): sử dụng cho công tác đào tạo và đầu tư trang thiết
bị y tế và các hoạt động khác của Đề án.
- Nguồn xã hội hóa: Đầu tư trang thiết
bị y tế
- Các nguồn hợp pháp khác.
Phần thứ năm
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, chỉ đạo
các bệnh viện vệ tinh xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể từng
năm và cả giai đoạn để triển khai thực hiện đề án. Tổng hợp các hoạt động và dự
trù kinh phí triển khai Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tranh thủ và tích cực huy động các
nguồn lực của Trung ương và các tổ chức Quốc tế để triển khai thực hiện đề án.
- Kiểm tra, giám
sát tình hình thực hiện đề án, định kỳ sơ, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện đề án, tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và đầu tư
Phối hợp với Sở Y tế thẩm định, tham
mưu, đề xuất với UBND tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để
triển khai thực hiện thực hiện Đề án này. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn
vị sử dụng kinh phí hoạt động của Đề án đúng quy định hiện
hành.
3. Bảo hiểm xã hội
tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế và các bệnh viện
vệ tinh tăng cường hướng dẫn và tổ chức thanh quyết toán kịp thời các dịch vụ kỹ
thuật mới được chuyển giao một cách nhanh chóng, thuận tiện.
4. Các cơ quan
thông tin đại chúng: Tăng
cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của người dân về bệnh lây
nhiễm và không lây nhiễm như ung thư, tim mạch, chấn thương. Tuyên truyền về năng lực thực hiện các dịch vụ kỹ thuật
của Bệnh viện đa khoa tỉnh và Sản Nhi, giúp người dân nắm bắt được thông tin và yên tâm khám, chữa bệnh tại tỉnh.
5. Các Sở, ngành
khác liên quan và UBND huyện, thành phố: căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Y tế trong việc triển khai
thực hiện Đề án.
6. Các Bệnh viện vệ tinh: Bệnh
viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi
- Căn cứ vào nội dung Đề án, phối hợp với Bệnh viện hạt nhân xây dựng Dự án cụ thể của Bệnh viện và Kế hoạch hoạt động hàng năm và cả
giai đoạn, kèm dự trù kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Củng cố và duy trì hoạt động của
Phòng hoặc Bộ phận đào tạo, chỉ đạo tuyến đảm bảo hiệu quả, phù hợp.
- Duy trì và phát triển các kỹ thuật,
công nghệ đã được chuyển giao, bảo đảm kết quả bền vững của Đề án.
Phần thứ sáu
HIỆU QUẢ KINH TẾ
- XÃ HỘI
Đề án bệnh viện vệ tinh với mục tiêu
nâng cao năng lực về khám bệnh, chữa bệnh cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang,
Bệnh viện Sản Nhi về 6 chuyên khoa ưu tiên đó là Ung bướu, Ngoại chấn thương,
Tim mạch Hồi sức cấp cứu - chống độc, Sản phụ khoa và nhi thông qua các hoạt động
đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị
y tế giúp người dân được khám chữa bệnh chất lượng cao ngay tại các bệnh viện
tuyến tỉnh, bớt các chi phí điều trị, người bệnh không phải chuyển lên tuyến trên. Đề án này
không những chỉ mang ý nghĩa về phát triển chuyên môn nghiệp vụ và hiệu quả
kinh tế là hạn chế chi phí khám chữa bệnh đồng nghĩa với giảm chi phí của người
bệnh mà còn mang tính nhân văn sâu sắc thể hiện bản chất tốt đẹp chế độ xã hội
thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước đến vấn đề an sinh xã hội. Đề án bệnh
viện vệ tinh giúp cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang, Bệnh viện Sản Nhi nâng cao vị thế, uy tín, và lấy được niềm tin của nhân dân, góp phần tăng
tỷ lệ người đến khám, chữa bệnh, giảm tỷ lệ chuyển tuyến trên, góp phần hoàn
thành tốt nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân và sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh./.
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC DANH MỤC KỸ THUẬT ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT
|
Tên
kỹ thuật kỹ thuật
|
Tên bệnh viện vệ
tinh
|
Tên bệnh viện hạt
nhân
|
Thời
gian dự kiến
|
1. Chuyên ngành Ngoại chấn
thương (17 kỹ thuật)
|
1
|
Phẫu thuật cắt gan nhỏ
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2016
|
2
|
Phẫu thuật đặt catheter vào não thất
đo áp lực nội sọ
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2016
- 2017
|
3
|
Phẫu thuật phình động mạch chủ bụng
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2016-
2017
|
4
|
Phẫu thuật vết thương mạch máu ngoại
biên
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2016-
2017
|
5
|
Phẫu thuật nội soi khớp gối
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2017
|
6
|
Phẫu thuật cắt
gan lớn
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2017-
2018
|
7
|
Phẫu thuật thay khớp háng
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2017-
2018
|
8
|
Phẫu thuật nội soi dày dính màng phổi
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2017-
2018
|
9
|
Phẫu thuật cất thùy, phân thùy phổi
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2017-2018
|
10
|
Phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng
trong giãn não thất
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2018
|
11
|
Phẫu thuật cắt tụy
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2018-
2019
|
12
|
Phẫu thuật cắt đại tràng nối ngay
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2018
- 2019
|
13
|
Phẫu thuật thay gối
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2018
- 2020
|
14
|
Phẫu thuật u trung thất
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2018
- 2020
|
15
|
Tạo hình thân đốt sống bằng bơm
cement
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2019-
2020
|
16
|
Phẫu thuật lấy u sau phúc mạc
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2020
|
17
|
Phẫu thuật lấy
u bán cầu đại não bằng đường mở nắp sọ
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Việt Đức
|
2020
|
2. Chuyên ngành ung bướu (06 kỹ
thuật)
|
18
|
Hóa mô miễn dịch
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Bạch Mai
|
2016
- 2017
|
19
|
Nội soi tiêu hóa chẩn đoán ung thư sớm
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Bạch Mai
|
2016
- 2017
|
20
|
Nội soi bàng quang chẩn đoán ung thư
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Bạch Mai
|
2017
|
21
|
Nội soi khí phế quản chẩn đoán ung
thư
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Bạch Mai
|
2017
|
22
|
Xạ trị
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Bạch Mai
|
2017-
2020
|
23
|
Y học hạt nhân
|
BV ĐK tỉnh
|
BV Bạch Mai
|
2017
- 2020
|
3. Chuyên ngành Tim Mạch (07 kỹ
thuật)
|
24
|
Siêu âm tim qua thực quản
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2016
|
25
|
Điện tim đồ gắng sức
|
BVĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2016
|
26
|
Chụp mạch -
DSA
|
B V ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2017
|
27
|
Can thiệp mạch vành
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2017
|
28
|
Điện quang can thiệp mạch
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2017
|
29
|
Sốc điện điều trị các rối loạn nhịp
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2017
|
30
|
Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2018
|
31
|
Mổ tim hở
|
BVĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2020
|
4. Chuyên ngành HSTC-CĐ (05 kỹ
thuật)
|
32
|
Lọc máu cấp cứu
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2017
- 2018
|
33
|
Lọc máu hấp phụ
than hoạt điều trị ngộ độc thuốc diệt cỏ
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2017
- 2018
|
34
|
Điều trị tiêu sợi huyết trong nhồi
máu não
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2017
- 2018
|
35
|
Đột quỵ
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2017
- 2018
|
36
|
Lọc máu liên tục
|
BV ĐK tỉnh
|
Bệnh viện E
|
2018
- 2019
|
5. Chuyên ngành Sản Phụ khoa (13
kỹ thuật)
|
37
|
Sàng lọc trước sinh
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
2016
- 2019
|
38
|
Phẫu thuật nội soi nâng cao
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2017,
2019)
|
39
|
Chuyên khoa u bướu: Phẫu thuật, hóa
chất
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2018,
2019)
|
40
|
Phẫu thuật nội soi điều trị vô
sinh, hiếm muộn.
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2016,
2017, 2018, 2019)
|
41
|
Phẫu thuật tạo hình
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2017,
2019)
|
42
|
Phẫu thuật điều trị són tiểu
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2018,
2020)
|
43
|
Kỹ thuật làm các Test chẩn đoán trước
sinh
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2016)
|
44
|
Nuôi cấy định danh vi khuẩn
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2017)
|
45
|
Xét nghiệm sàng lọc trước sinh (XN nhiễm sắc thể đồ, double test, triple test)
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2018)
|
46
|
Xét nghiệm ThinPrep
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2018)
|
47
|
Xét nghiệm miễn dịch
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2018)
|
48
|
Siêu âm chẩn đoán
trước sinh
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ sản TW
|
(2017,
2018, 2019)
|
49
|
Thụ tinh trong ống nghiệm
|
BV Sản Nhi
|
BV Phụ Sản TW
|
2017
- 2018
|
6. Chuyên ngành Nhi khoa (84 kỹ
thuật)
|
|
1. Sơ sinh-Nhi-Cấp cứu
|
|
|
|
50
|
Lọc máu cấp cứu
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016)
|
21
|
Lọc máu liên tục
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
- 2018
|
52
|
Quản lý bệnh động kinh, kỹ thuật
làm và đọc điện não đồ trẻ em
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016-
2017)
|
53
|
Chẩn đoán, điều trị, can thiệp, quản
lý bệnh tự kỷ trẻ em
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016-
2017)
|
54
|
Chẩn đoán, điều trị, can thiệp, quản
lý bệnh chậm phát triển tâm thần vận động ở trẻ em
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2017-
2019)
|
55
|
Kỹ thuật nội soi tiêu hóa ở trẻ em
|
BV Sản Nhí
|
BV Nhi TW
|
(2017,
2018)
|
56
|
Kỹ thuật nội soi phế quản ở trẻ em
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2017,
2018)
|
57
|
Chẩn đoán sớm điếc bẩm sinh
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2018)
|
58
|
Trao đổi khí qua màng ngoài cơ thể
(ECMO)
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2020
|
59
|
Các phương pháp điều trị mới và kỹ
thuật cao bệnh lý sơ sinh
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
- 2018
|
60
|
Chăm sóc và điều trị các bệnh lý sơ
sinh nâng cao
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
61
|
Cấp cứu nhi cơ bản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
62
|
Hồi sức nhi cơ bản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
63
|
Hồi sức nhi nâng cao
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
- 2018
|
64
|
Hô hấp
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
- 2018
|
65
|
Ung bướu
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2019
-2020
|
66
|
Nội tiết - chuyển hóa - di truyền
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2019
-2020
|
67
|
Tiêu hóa
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
- 2018
|
68
|
Gan mật
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2019
- 2020
|
69
|
Thận - tiết niệu
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
- 2019
|
70
|
Huyết học
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
- 2019
|
71
|
Thần kinh
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
- 2019
|
72
|
Dị ứng miễn dịch-khớp
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2019
- 2020
|
73
|
Truyền nhiễm
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2019
- 2020
|
74
|
Tâm thần
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017-2018
|
75
|
Nội tim mạch
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
|
2. Ngoại khoa
|
|
|
|
76
|
Phẫu thuật sỏi bàng quang
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2018)
|
77
|
Mở thông bàng quang
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
78
|
Lấy sỏi niệu đạo
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
79
|
Băng chỉnh hình:
băng số 8, băng chỉnh hình bàn chân khoèo, băng Desault
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2017)
|
80
|
Chọc dò khớp gối
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
81
|
Phẫu thuật tách ngón một (ngón cái)
độ I
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
82
|
Phẫu thuật
phình đại tràng bẩm sinh 1 thì
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016,
2018)
|
83
|
Phẫu thuật phình đại tràng bẩm sinh
2 thì
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016,
2018)
|
84
|
Phẫu thuật nối niệu quản - niệu quản
trong thận niệu quản đôi còn chức năng
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2017,
2019)
|
85
|
Tạo hình phần nối bể thận niệu quản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2018,
2020)
|
86
|
Phẫu thuật gẫy lồi cầu ngoài xương
cánh tay
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016,
2018)
|
87
|
Phẫu thuật trật khớp háng (bẩm sinh)
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2017,
2019)
|
88
|
Kỹ thuật xương bột
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016)
|
89
|
Ngoại tổng hợp cơ bản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
90
|
Ngoại tổng hợp nâng cao
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
91
|
Ngoại tiết niệu
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
- 2018
|
92
|
Hồi sức ngoại nhi cơ bản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
93
|
Hôi sức ngoại nhi nâng cao
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
|
3. Tim mạch
|
|
|
|
94
|
Phẫu thuật tim hở
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016
- 2017)
|
95
|
Chuyên khoa tim mạch, điều dưỡng
tim mạch
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016)
|
96
|
Gây mê, Hồi sức tim mạch
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016,
2017)
|
97
|
Can thiệp tim mạch
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
98
|
Điện tâm đồ và loạn nhịp
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
99
|
Hồi sức sau phẫu
thuật TM
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
|
4. Gây mê Hồi sức
|
|
|
|
100
|
Gây mê hồi sức
cơ bản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
101
|
Gây mê hồi sức nâng cao
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
|
5. Chuyên khoa khác
|
|
|
|
102
|
Sàng lọc bệnh lí võng mạc trẻ em
(CK mắt)
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
103
|
TMH
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2019
|
104
|
RHM
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
105
|
Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2020
|
106
|
Y học cổ truyền
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2020
|
132
|
Kiểm soát nhiễm
khuẩn
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
|
6. Xét
nghiệm
|
|
|
|
107
|
Kỹ thuật huyết thanh học nhóm máu
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016)
|
108
|
Kỹ thuật huyết đồ, tủy đồ
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016)
|
109
|
Nghiệm pháp rượu trong XN đông máu
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016)
|
110
|
XN vi sinh
|
BV Sản Nhi
|
BY Nhi TW
|
(2016)
|
111
|
XN miễn dịch
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2016,
2017)
|
112
|
XN hạch đồ
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2017)
|
113
|
Sàng lọc kháng thể bất thường
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2017)
|
114
|
XN chẩn đoán
trước sinh, di truyền học và sàng lọc sơ sinh
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2018)
|
115
|
Sàng lọc (HIV, HBV, HCV, RPR,...) đối
với đơn vị máu lấy bằng kỹ thuật NAT
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2018)
|
116
|
XN Anti-phospholipid
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2019)
|
117
|
Điện di Protein huyết thanh
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2019)
|
118
|
Định lượng các acid amin
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
(2020)
|
119
|
Giải phẫu bệnh cơ bản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
120
|
Di truyền và Sinh học phân tử
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
121
|
Quy trình chuẩn hóa xét nghiệm sinh
hóa
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
122
|
Xét nghiệm sinh hóa cơ bản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
123
|
Cấy máu và kháng sinh đồ
|
BV Sản Nhi
|
B V Nhi TW
|
2018
|
124
|
Huyết thanh chẩn đoán
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
125
|
Xét nghiệm huyết học cơ bản
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2016
|
126
|
Ngân hàng máu và truyền máu
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2019
|
|
7. Chẩn đoán Hình ảnh, Thăm dò chức năng
|
|
|
|
127
|
Siêu âm tim mạch
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
128
|
Siêu âm tim qua thực quản. Siêu âm
tim gắng sức
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2017
|
129
|
Siêu âm chung
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
130
|
Kỹ thuật chụp, đọc MRI
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
131
|
Kỹ thuật chụp, đọc CT Scanner
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
132
|
Kỹ thuật chụp X Quang
|
BV Sản Nhi
|
BV Nhi TW
|
2018
|
|
Tổng
|
|
132
kỹ thuật
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Tên
trang thiết bị
|
Số
Iượng
|
ĐVT
|
Thành
tiền
|
Nguồn
kinh phí
|
I. BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla
|
1
|
Hệ
thống
|
36,0
|
- Đề
nghị UBND tỉnh hỗ trợ 20 tỷ
- Bệnh
viện 16 tỷ
|
2
|
Hệ thống nội soi tiêu hóa
|
1
|
Hệ
thống
|
3,0
|
Bệnh
viện
|
3
|
Máy xét nghiệm huyết học tự động
|
1
|
Chiếc
|
2,0
|
Bệnh
viện
|
4
|
Máy phân tích nước tiểu tự động
|
1
|
Chiếc
|
2,0
|
JICA
|
5
|
Máy xét nghiệm sinh hóa tự động
|
1
|
Chiếc
|
2,6
|
JICA
|
6
|
Máy Laser YAG điều trị bán phần trước
và đục dịch kính
|
1
|
Chiếc
|
1,4
|
Xã hội
hóa
|
7
|
Hệ thống Xquang
kỹ thuật số DR
|
1
|
Chiếc
|
5,0
|
Bệnh
viện
|
8
|
Hệ thống rửa tay phẫu thuật
|
8
|
Chiếc
|
0,64
|
Bệnh
viện
|
9
|
Hệ thống khí trung tâm
|
1
|
Hệ
thống
|
22,0
|
Bệnh
viện
|
10
|
Hệ thống sang triết khí ga
|
1
|
Hệ
thống
|
1,0
|
Bệnh
viện
|
11
|
Hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng
|
1
|
Hệ
thống
|
3,0
|
Bệnh
viện
|
12
|
Sinh hiển vi khám mắt
|
1
|
Chiếc
|
0,3
|
Bệnh
viện
|
13
|
Máy đo khúc xạ tự động
|
1
|
Chiếc
|
0,35
|
Bệnh
viện
|
14
|
Tán sỏi nội soi
|
1
|
Chiếc
|
2,0
|
Xã hội
hóa
|
15
|
Máy thẩm tách siêu lọc máu (HDF Online) và máy xử lý nước RO di động
|
3
|
Chiếc
|
3,9
|
Bệnh
viện
|
16
|
Trang thiết bị dự án JICA
|
|
|
106,9
|
Dự
án JICA
|
17
|
Máy siêu âm màu
|
1
|
Chiếc
|
2,0
|
Bệnh
viện
|
18
|
Máy thở
|
1
|
Chiếc
|
0,8
|
Bệnh
viện
|
19
|
Hệ thống hầm xạ trị
|
|
|
50,0
|
Dự
án Norred
|
20
|
Chương trình mục tiêu Quốc Gia, Bệnh viện vệ tinh
|
|
|
23,1
|
|
21
|
Các trang thiết bị khác
|
|
|
102,01
|
Bệnh
viện và xã hội hóa
|
|
Cộng
1
|
|
|
370
|
|
II. BỆNH VIỆN SẢN NHI
|
|
|
|
|
22
|
Hệ thống nội soi tiêu hóa
|
1
|
Hệ
thống
|
2.0
|
Bệnh
viện
|
23
|
Hệ thống nội soi hô hấp
|
1
|
Hệ
thống
|
2,0
|
Bệnh
viện
|
24
|
Máy đo thính lực
|
1
|
Chiếc
|
1,0
|
Bệnh
viện
|
25
|
Máy thở tần số cao HFO
|
1
|
Chiếc
|
2,0
|
Dự
án NORRED
|
26
|
Hệ thống lọc máu cấp cứu
|
1
|
Hệ
thống
|
5,0
|
Đề
nghị tỉnh hỗ trợ
|
27
|
Trao đổi khí qua màng ngoài cơ thể
(ECMO)
|
1
|
Hệ
thống
|
10
|
Xã hội
hóa
|
28
|
Bộ dụng cụ phẫu thuật tiết niệu (Trung phẫu)
|
1
|
Bộ
|
0,2
|
Bệnh
viện
|
29
|
Bộ dụng cụ phẫu thuật chấn thương
(Phẫu thuật xương khớp)
|
|
Bộ
|
0,3
|
Bệnh
viện
|
30
|
Dàn mổ nội soi
|
1
|
Hệ
thống
|
4,0
|
Bệnh
viện
|
31
|
Hệ thống can thiệp tim mạch
|
1
|
Hệ
thống
|
38
|
Xã hội
hóa
|
32
|
Máy định danh
vi khuẩn và kháng sinh đồ tự động
|
1
|
Chiếc
|
3,0
|
Bệnh
viện
|
33
|
Máy miễn dịch tự động
|
1
|
Chiếc
|
6,0
|
Dự
án NORRED
|
34
|
Máy sinh hóa tự động
|
1
|
Chiếc
|
6,0
|
Bệnh
viện
|
35
|
Hệ thống MRI
|
1
|
Hệ
thống
|
25
|
Dự
án NORRED
|
36
|
Hệ thống CT SCanner
|
1
|
Hệ
thống
|
10
|
Xã hội
hóa
|
37
|
Hệ thống chụp XQ Mamograpgy
|
1
|
Hệ
thống
|
10
|
Dự
án NORRED
|
38
|
Máy siêu âm 4D
|
1
|
Chiếc
|
2,0
|
Bệnh
viện
|
39
|
Hệ thống Labo thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF)
|
1
|
Hệ
thống
|
15
|
- Đề
nghị UBND tỉnh 5,0 tỷ
- Xã
hội hóa: 10 tỷ
|
|
Cộng
(2)
|
|
|
141,5
|
|
|
Tổng
(1)+(2)
|
511,5
(Năm
trăm mười một tỷ năm trăm triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN
2016-2020
Đơn vị tính: Tỷ
Stt
|
Tên
chuyên ngành
|
Kinh
phí đào tạo
|
Kinh
phí TTB dự kiến đầu tư
|
Kinh
phí Cơ sở hạ tầng (tỷ)
|
Tổng (tỷ)
|
Ngân
sách TW -Dự án
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân sách bệnh
viện
|
Xã
hội hóa
|
Tổng (tỷ)
|
Ngân
sách TW -Dự án
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân sách bệnh
viện
|
Xã
hội hóa
|
|
1. BVĐK tỉnh
|
|
180
|
20
|
10
|
160
|
370
|
18
|
170
|
6
|
66
|
260
|
1
|
Ngoại chấn thương
|
0,8687
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ung bướu
|
0,3018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tim Mạch
|
0,3537
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồi STC-CĐ
|
0,2555
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. BV Sản Nhi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sản phụ khoa
|
0,535
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhi khoa
|
2,227
|
43
|
10
|
20,5
|
68
|
141,5
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
4,540
|
223
|
30
|
30,5
|
228
|
511,5
|
|
|
|
|
260
|
|
Tổng cộng
|
776,04 (Bẩy
trăm bẩy mươi sáu tỷ không trăm bốn mươi triệu đồng)
|