|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1300/QĐ-BYT 2023 Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến 2030
Số hiệu:
|
1300/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Luận
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
10 tiêu chí quốc gia về y tế xã đến năm 2030
Ngày 09/03/2023, Bộ Y tế ban hành Quyết định 1300/QĐ-BYT về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.Theo đó, Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2030 gồm:
- Chỉ đạo, điều hành công tác chăm sóc sức khỏe: 14 điểm
- Nhân lực y tế: 10 điểm
- Cơ sở hạ tầng Trạm y tế xã: 12 điểm
- Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác: 9 điểm
- Y tế dự phòng, Phòng, chống HIV/AID, vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm: 19 điểm
- Khám bệnh, chữa bệnh, phụ hồi chức năng và y học cổ truyền: 12 điểm
- Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em: 6 điểm
- Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: 11 điểm
- Truyền thông - Giáo dục sức khỏe: 3 điểm
- Ứng dụng công nghệ thông tin: 4 điểm
Quyết định 1300/QĐ-BYT có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1300/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 99/KH-BYT ngày 29 tháng 01
năm 2021 của Bộ Y tế đánh giá thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
đến năm 2020; xây dựng Bộ Tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn từ năm 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2724/QĐ-BYT ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc kiện toàn Ban soạn thảo và Tổ biên tập
xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã giai đoạn đến năm 2030, áp dụng cho các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng, Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đồng chí Bộ trưởng (để b/c)
- Các đồng chí Thứ Trưởng;
- Lưu: VT, KH-TC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đức Luận
|
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA
VỀ
Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09 tháng 3 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Tiêu chí phân vùng các xã:
Vùng 3
|
Vùng 2
|
Vùng 1
|
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo có khoảng cách từ TYT đến BV, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ
5 km trở lên (nếu có địa hình đặc biệt khó khăn, từ 3 km trở lên).
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ 15 km trở lên.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông khó
khăn, người dân khó tiếp cận đến TYT xã và khó đến bệnh viện, trung tâm y tế
hoặc PKĐK khu vực.
|
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải
đảo có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần
nhất <5 km (nếu có địa hình đặc biệt khó khăn, <3 km).
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKBK khu vực gần nhất từ 3 đến <15 km.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông bình thường,
người dân có thể tiếp cận đến TYT xã và bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
|
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất <3 km. Nếu TYT xã lồng
ghép với PKĐK khu vực thì tính khoảng cách từ TYT xã tới bệnh viện, trung tâm
y tế gần nhất.
- Phường, thị trấn khu vực đô thị.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông thuận lợi,
người dân dễ dàng tiếp cận đến TYT xã và bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu
vực.
|
Ghi chú: Căn cứ vào các tiêu chí nêu
trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương như khoảng cách địa lý, địa
hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát,
lập danh sách và phân loại các xã của tỉnh theo từng vùng cho phù hợp.
II. Chức năng, nhiệm vụ chính của
TYT xã
Các chức năng,
nhiệm vụ chính của TYT xã
|
Vùng 3
|
Vùng 2
|
Vùng 1
|
1. Thường trực Ban CSSK cấp xã, xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
2. Tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn:
|
|
|
|
a. TT-GDSK: Tư vấn, tuyên truyền về dịch bệnh và
các biện pháp phòng chống: vận động quần chúng tham gia các hoạt động bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, dân số và phát triển.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
b. YTDP: TCMR: phòng chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh
lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; báo cáo dịch bệnh;
giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường; các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức
khỏe tại cộng đồng; phòng chống tai nạn thương tích, xây dựng cộng đồng an
toàn; y tế học đường; ATTP; dinh dưỡng cộng đồng.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
c. Khám, chữa bệnh: Sơ cứu, cấp cứu ban đầu; KCB,
phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn
theo quy định của pháp luật; kết hợp YHCT với y học hiện đại; khám sơ tuyển
nghĩa vụ quân sự.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
d. CSSKBM-TE/CSSKSS: quản lý thai, CSSK bà mẹ và
trẻ sơ sinh trước và sau sinh, cấp cứu ban đầu về sản khoa và sơ sinh; CSSK
trẻ em, tư vấn dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ tại TYT và cộng đồng,
CSSKSS vị thành niên, sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng kỹ thuật đơn giản.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Không bắt buộc
có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
|
Không bắt buộc
có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi, sàng lọc ung thư cổ tử cung
|
e. Quản lý sức khỏe cộng đồng: Quản lý sức khỏe hộ
gia đình, người cao tuổi, các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ
nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính; phối hợp thực hiện quản lý sức
khỏe học đường.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
f. Thuốc thiết yếu: Quản lý nguồn thuốc, vắc xin
được giao theo quy định; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Không bắt buộc
có vườn cây thuốc nam
|
3. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và quản lý; hướng
dẫn, kiểm tra YTTB, cộng tác viên y tế.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
4. DS-KHHGĐ: Phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện công tác dân số - KHHGĐ; Cung cấp dịch vụ KHHGĐ theo
phân tuyến kỹ thuật
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Không bắt buộc
cung cấp dịch vụ KHHGĐ
|
5. Tham gia kiểm tra hoạt động hành nghề y, dược
ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe: Phát hiện và báo
cáo các vi phạm hoạt động y tế; ATVSTP, vệ sinh môi trường.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
6. Quản lý viên chức, cơ sở vật chất, TTB
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
7. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
8. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc TTYT
tuyến huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND xã.
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Thực hiện đầy đủ
|
Ghi chú: Căn cứ vào các chức năng nhiệm
vụ nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương như khoảng
cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu
trách nhiệm rà soát, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm xã (hoặc của từng
xã) cho phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK của nhân dân tại tuyến cơ sở.
III. Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã giai đoạn đến 2030 và hướng dẫn chấm điểm
Nội dung
|
Điểm
|
Hướng dẫn chấm
điểm
|
Điểm
|
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK
|
14
|
|
14
|
1. Xã có Ban chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường
xuyên.
|
1
|
- Ban chỉ đạo CSSK nhân dân được thành lập theo Thông
tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế. Thành phần BCĐ gồm có lãnh đạo
UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành
có liên quan tại địa phương là ủy viên. Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo
được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
|
0,5
|
- Ban chỉ đạo có quy chế làm việc, kế hoạch hoạt
động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần và họp đột xuất khi cần
thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo
nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
0,5
|
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân, công tác dân số được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc kế hoạch
phát triển KT-XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã hội và nhân dân
tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK.
|
4
|
- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm của xã.
|
1
|
- Có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính trị - xã hội
trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe
và các chương trình y tế trên địa bàn.
|
1
|
- Đưa chủ trương xây dựng, duy trì xã, phường đạt
TCQGYTX vào Nghị quyết của Cấp ủy, Hội đồng nhân dân.
|
1
|
- Đưa kế hoạch xây dựng, duy trì xã, phường đạt
TCQGYTX vào kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của xã và triển khai thực hiện.
|
1
|
3. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các
hoạt động y tế của xã.
|
1
|
- Y tế xã xây dựng kế hoạch hàng năm dựa trên nhu
cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực sẵn có hoặc có thể huy động
được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế tuyến trên; kế hoạch được
trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
|
1
|
4. TYT xã có đủ sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy
định (bao gồm ứng dụng CNTT); báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động.
|
2
|
- TYT có đủ sổ sách, mẫu báo cáo theo đúng quy định
của BYT và Sở Y tế.
|
|
■ Đủ sổ sách, báo cáo bản giấy
|
0,5
|
■ Đủ sổ sách, báo cáo ứng dụng CNTT
|
1
|
- Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác cho tuyến trên theo quy định.
|
0.5
|
- Có các biểu đồ, bảng thống kê cập nhật tình
hình hoạt động của trạm y tế xã.
|
0,5
|
5. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi
thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
|
3
|
- TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường
xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai các hoạt động được giao.
|
|
■ Đủ và kịp thời
|
2
|
■ Đủ nhưng chậm
|
1
|
- Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện
hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức
nào.
|
1
|
6. Tỷ lệ người dân có thẻ BHYT.
|
3
|
Là số người có thẻ BHYT tính trên 100 người dân
trên địa bàn xã trong năm. Tỷ lệ này được tính theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BYT ngày 31/7/2019 như sau:
Tổng số người có
thẻ BHYT của xã trong năm
|
x 100
|
= ….. %
|
Dân số trung
bình của xã trong năm
|
|
|
■ Dưới tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh,
thành phố
|
1
|
■ Bằng với tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho
tỉnh, thành phố
|
2
|
■ Lớn hơn tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh,
thành phố
|
3
|
Giai đoạn 2022 - 2025: Tỷ lệ bao phủ BHYT do
Thủ tướng Chính phủ giao cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tỉnh
theo Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 20/4/2022.
|
|
Tiêu chí 2. Nhân lực y tế
|
10
|
|
10
|
7. Đảm bảo đủ số lượng người làm việc và cơ cấu
chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc làm của TYT được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện
hành.
|
4
|
- Đảm bảo đủ số lượng người làm việc theo đề án vị
trí việc làm của TYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ
được giao.
|
2
|
- Đảm bảo đủ chức danh nghề nghiệp cần có tại TYT
theo quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
1
|
- Cán bộ y tế được đào tạo lại và đào tạo liên tục,
tập huấn chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 và Thông tư 26/2020/TT-BYT ngày 28/12/2020 sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT
của Bộ trưởng Bộ Y tế (được tập huấn tối thiểu 24 giờ học/năm; ít nhất 2 năm/lần).
|
1
|
8. Có bác sỹ làm việc tại TYT xã.
|
2
|
- Vùng 3 và Vùng 2:
|
|
■ Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT
|
2
|
- Vùng 1:
|
|
■ Có bác sỹ làm việc tại TYT thường xuyên hoặc tối
thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
Mỗi buổi làm việc (1/2 ngày) phải ở các ngày
khác nhau trong tuần. Bác sỹ làm việc cả 1 ngày tại TYT xã (cả sáng và chiều)
thì chỉ được tính 1 buổi.
|
2
|
9. Mỗi tổ, thôn, bản, ấp đều có NVYT, CTV dân số
được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng sâu, vùng xa, vùng
dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.
|
2
|
- Mỗi tổ, thôn, bản, ấp có tối thiểu 1 NVYT hoạt
động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành, thực
hiện theo Thông tư số 07/2013/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 08/3/2013; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
được giao; khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất
trong vòng 6 tháng hoặc bố trí NVYTTB khác tạm thời phụ trách. Đối với thôn,
bản có nhiều người dân tộc sinh sống, còn tồn tại phong tục, tập quán không đến
khám thai, quản lý thai và đẻ tại cơ sở y tế hoặc những thôn, bản có khó khăn
về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em có cô đỡ thôn bản.
|
0,5
|
- Mỗi thôn bản có 01 CTV dân số hoạt động, có
tiêu chuẩn, chức năng nhiệm vụ theo Thông tư số 02/2021/TT-BYT
ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế.
|
0,5
|
- NVYTTB, cô đỡ thôn bản được đào tạo theo chương
trình do BYT quy định.
|
0,5
|
- Hàng tháng NVYTTB có giao ban chuyên môn định kỳ
với TYT xã ít nhất 1 lần.
|
0,5
|
10. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách do Nhà
nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình
nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
|
2
|
- Địa phương thực hiện đúng, đủ và kịp thời những
chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ,
chính sách khác.
|
1
|
- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách
ban hành với nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản và các loại hình cộng
tác viên y tế khác (nếu có) theo quy định hiện hành, bao gồm lương, phụ cấp
và các chế độ, chính sách khác.
|
1
|
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TYT xã
|
12
|
|
12
|
11. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc
ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
|
1
|
- Trạm y tế xã có vị trí mà người dân dễ dàng tiếp
cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc cạnh đường giao thông chính của
xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm y tế; đối với vùng sông nước, có
thể tiếp cận được bằng đường thủy.
|
1
|
- Có đủ các tiêu chuẩn trên, nhưng xe ô tô cứu
thương hoặc phương tiện cứu thương đường thủy không tiếp cận được.
|
0,5
|
12. Diện tích mặt bằng và diện tích xây dựng của
TYT xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân.
|
2
|
- Diện tích khu đất xây dựng phải tuân thủ Thông
tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất
xây dựng cơ sở y tế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành. Phải đảm bảo diện tích để bố trí các hạng mục công trình: Nhà trạm
và công trình phụ trợ, sân vườn cây xanh (cây bóng mát, vườn hoa, vườn cây
thuốc), sân đường giao thông nội bộ, bãi đỗ xe, cổng và tường rào.
|
1
|
- Khu đất xây dựng phải thoáng, cao ráo; đảm bảo
các điều kiện kết nối hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước).
|
1
|
13. TYT xã được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế
trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ số lượng và diện tích của các
phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
- Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã là toàn bộ các
công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm vi trạm y tế xã, được thiết kế
theo quy định tại Thông tư 32/2021/TT-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế.
|
1
|
- Đảm bảo đủ số phòng và diện tích của mỗi phòng
đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao, theo quy định tại Thông tư
32/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế.
■ Vùng 3: Có từ 9 phòng trở lên.
■ Vùng 2: Có từ 7 phòng trở lên.
■ Vùng 1: Có từ 5 phòng trở lên.
(Nếu ít hơn 1 phòng so với số tối thiểu thì được
0,5 điểm; ít hơn từ 2 phòng trở lên thì không được điểm).
|
1
|
- Có hệ thống bảng hiệu, biển hiệu, biển chỉ dẫn
và ghế ngồi cho bệnh nhân chờ khám bệnh. Có khu vực chờ tiêm, theo dõi sau
tiêm chủng đảm bảo yêu cầu.
|
1
|
14. Công trình chính của TYT xã được xếp hạng từ
cấp III trở lên.
|
2
|
- Cấp công trình xác định theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ
Xây dựng quy định về cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng
- Đối với trạm y tế có nhiều hạng mục công trình
thì các công trình phải được liên hệ với nhau bằng nhà cầu nối
(Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm
trọng thì không đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã)
|
2
|
15. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp
vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định.
|
2
|
- Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh được dựa trên
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành theo Thông
tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ
Y tế. Có nhà tiêu hợp vệ sinh đáp ứng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà
tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh tại Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế. (Nếu
TYT xã không có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh thì không đạt
tiêu chí quốc gia về y tế)
|
1
|
- Chất thải y tế được thu gom xử lý theo quy định
tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021
của Bộ Y tế.
|
1
|
16. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ.
|
2
|
- Khối phụ trợ và công trình phụ trợ: Kho, nhà để
xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng.
|
1
|
- Có máy tính nối mạng Internet và máy in tại trạm
y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và sử dụng hai phương tiện này khi cần
thiết.
|
1
|
Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện
khác
|
9
|
|
9
|
17. TYT xã đảm bảo có đủ TTB để thực hiện tốt các
nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế
được cấp.
|
3
|
- TYT xã có đủ danh mục TTB tối thiểu theo quy định
tại Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020
của Bộ Y tế.
|
|
■ Có đủ 100% danh mục
|
2
|
■ Có từ 80% đến dưới 100% danh mục
|
1
|
- Cán bộ TYT xã được tập huấn và có khả năng sử dụng
các trang thiết bị được cung cấp
|
1
|
18. Tại TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống
sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý thuốc theo đúng quy định.
|
4
|
- Căn cứ danh mục thuốc quy định tai Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017, Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế, theo phân vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành danh mục thuốc phù hợp với từng TYT
xã. TYT xã có đủ danh mục thuốc theo quy định của Sở Y tế:
|
|
■ Có đủ 100% danh mục
|
2
|
■ Có từ 80% đến dưới 100% danh mục
|
1
|
- Thuốc tại TYT xã được quản lý tuân thủ các quy
định; sử dụng thuốc an toàn.
|
|
■ Thuốc tại TYT xã được quản lý theo các quy định
về dược được Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc” được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế,
tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuộc được ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ Y tế.
|
1
|
■ Sử dụng thuốc an toàn, không xảy ra tai biến
nghiêm trọng về sử dụng thuốc.
|
1
|
19. Trang thiết bị được duy tu, bảo dưỡng định kỳ;
trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
|
1
|
- Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị kịp
thời, đảm bảo trang thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế.
|
1
|
20. TYT xã có tủ sách với 15 đầu sách chuyên môn
trở lên.
|
1
|
- Có từ 15 đầu sách chuyên môn trở lên về các
lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, y dược cổ truyền, bảo quản và sử
dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức khỏe, quản
lý y tế, thông tin y tế...
|
1
|
Tiêu chí 5. YTDP, Phòng, chống HIV/AIDS VSMT
và ATTP
|
19
|
|
19
|
21. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng,
chống dịch, bệnh truyền nhiễm và tiêm chủng
|
4
|
- Có thực hiện giám sát, báo cáo bệnh, dịch bệnh
truyền nhiễm trên địa bàn xã theo quy định tại Thông tư 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015, Thông tư số 17/2019/TT-BYT ngày 17/7/2019 của Bộ Y tế.
|
1
|
- Có thực hiện giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và
giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục theo Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24/5/2012 của Bộ Y tế.
|
1
|
- Có thực hiện giám sát dựa vào sự kiện, xác minh
theo quy định khi phát hiện sự kiện y tế công cộng theo quy định tại Quyết định
số 2018/2021/QĐ-BYT ngày 28/3/2018 của Bộ Y
tế.
|
1
|
- Có giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn
hiệu lực hoặc có thực hiện việc tự công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng và
các cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng có được đào tạo, tập huấn đầy đủ.
|
1
|
22. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng,
chống bệnh không lây nhiễm
|
8
|
- Có sàng lọc phát hiện sớm tăng huyết áp (% số
người ≥ 40 tuổi được đo huyết áp ít nhất 1 lần/năm so với tổng dân số ≥ 40 tuổi
của xã).
|
|
■ >80%
|
1,5
|
■ ≥ 50%-80%
|
1
|
■ ≥ 20% - < 50%
|
0,5
|
- Tỷ lệ % người bệnh tăng huyết áp được điều trị
và quản lý tại TYT xã:
|
|
■ > 30%
|
1,5
|
■ ≥ 20% - 30%
|
1
|
■ <20%
|
0,5
|
Số lượng bệnh nhân tăng huyết áp của xã được ước
tính bằng 12% dân số xã (theo Quyết định số 5924/QĐ-BYT
ngày 20/12/2019 của Bộ Y tế).
- Có sàng lọc phát hiện người có nguy cơ cao hoặc
nghi ngờ mắc đái tháo đường cho người từ 40 tuổi trở lên ít nhất 1 lần/năm.
|
|
■ > 80%
|
1,5
|
■ ≥ 50%-80%
|
1
|
■ ≥ 20% <50%
|
0,5
|
- Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường được điều trị và
quản lý tại TYT xã:
|
|
■ > 40%
|
1,5
|
■ ≥ 20% - 40%
|
1
|
■ < 20%
|
0,5
|
Số lượng bệnh nhân đái tháo đường của xã được
ước tính bằng 2% dân số xã (theo Quyết định số 5924/QĐ-BYT
ngày 20/12/2019 của Bộ Y tế).
|
|
- Có quản lý điều trị các bệnh không lây nhiễm
khác như: Tim mạch, hen phế quản, COPD... (khám, kê đơn điều trị ngoại trú, cấp
phát thuốc BHYT, có hồ sơ theo dõi lâu dài).
|
2
|
Nội dung
|
Điểm
|
Hướng dẫn chấm
điểm
|
Điểm
|
23.
|
Tỷ lệ hộ gia đình trong xã có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
2
|
Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
|
|
|
- Đạt tỷ lệ trung bình:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 90%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 85%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 85%
■ Tây Nguyên: ≥ 70%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 90%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 70%
|
1
|
|
- Đạt tỷ lệ cao:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 80%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 100%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 95%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 95%
■ Tây Nguyên: ≥ 80%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 100%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 80%
|
2
|
24.
|
Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATTP; khống
chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã phụ trách.
|
3
|
- Xã có kế hoạch và triển khai thực hiện kiểm tra
định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh
doanh thức ăn đường phố trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
|
0,5
|
|
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra,
giám sát ATTP đối với các cơ sở ngoài thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp thời
lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATTP vượt thẩm quyền xử lý.
|
0,5
|
|
- Phối hợp triển khai các biện pháp điều tra, xử
lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã quản lý.
|
0,5
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về ATTP, các
quy định pháp luật về ATTP, hướng dẫn phòng chống ngộ độc thực phẩm cho nhân
dân trên địa bàn quản lý; cung cấp kiến thức, lập danh sách phổ biến kiến thức
ATTP cho người kinh doanh thức ăn đường phố: công khai các hành vi vi phạm
ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn quản lý
theo quy định của pháp luật.
|
0,5
|
|
- Quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hộ cá
thể, nhỏ lẻ, kinh doanh thức ăn đường phố, các hoạt động nấu ăn từ thiện, phục
vụ lễ hội. Ít nhất 95% cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản
lý và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn được thanh tra, kiểm tra. Ít
nhất 90% cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuốc thẩm quyền quản lý và kinh
doanh thức ăn đường phố trên địa bàn được kiểm tra đạt điều kiện an toàn thực
phẩm.
|
0,5
|
|
- Không để xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm trên địa
bàn xã hàng năm (vụ ngộ độc thực phẩm là tình trạng ngộ độc cấp xảy ra với 2
người trở lên có dấu hiệu ngộ độc khi ăn cùng một loại thực phẩm tại cùng một
địa điểm, thời gian; Trường hợp chỉ có một người mắc và bị tử vong cũng được
coi là một vụ ngộ độc thực phẩm theo quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ-BYT của Bộ Y tế).
|
0,5
|
25.
|
Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống
HIV/AIDS trên địa bàn xã.
|
2
|
- Có triển khai các hoạt động can thiệp giảm hại,
dự phòng lây nhiễm HIV, xét nghiệm HIV trên địa bàn xã, có ít nhất 1 trong 4
nhóm hoạt động sau: Phân phát hoặc tiếp thị bao cao su; trao đổi bơm kim tiêm
sạch; triển khai điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
(như Methadone), xét nghiệm HIV.
|
0,5
|
|
- TYT xã có các tài liệu truyền thông về phòng,
chống HIV/AIDS, có tổ chức các hình thức truyền thông về phòng chống HIV/AIDS
trên địa bàn, như khẩu hiệu, tờ rơi, loa truyền thanh, các buổi họp truyền
thông có nội dung về phòng, chống HIV/AIDS.
|
0,5
|
|
- Chăm sóc hỗ trợ tại cộng đồng: Những người nhiễm
HIV/AIDS trên địa bàn được TYT xã quản lý, hỗ trợ, chăm sóc và điều trị ngay
tại cộng đồng.
|
1
|
Tiêu chí 6. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức
năng và YHCT
|
12
|
|
12
|
26.
|
TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các dịch vụ
kỹ thuật của tuyến xã; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo
đúng quy định của Bộ Y tế.
|
4
|
Trạm y tế xã có đủ điều kiện và khả năng chuyên
môn để thực hiện thường xuyên các dịch vụ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ
được giao. Căn cứ Quy định phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong
khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 39/2017/TT-BYT, Sở Y tế điều chỉnh cho phù hợp
với nhu cầu CSSK cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Tỷ lệ các dịch vụ được
thực hiện tính trên tổng số dịch vụ của các nhóm chức năng, nhiệm vụ chủ yếu
được giao:
|
|
|
- 50 đến <60%
|
1
|
|
- 60 đến <70%
|
2
|
|
- 70 đến <80%
|
3
|
|
- Từ 80% trở lên
(Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì
xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
4
|
27.
|
TYT xã có vườn thuốc nam mẫu hoặc bộ tranh cây
thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học
cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
|
2
|
- TYT xã có vườn thuốc nam hoặc tranh cây thuốc mẫu:
|
|
|
■ Vùng 3: Vườn thuốc nam mẫu ≥ 40 cây thuốc theo
danh mục của BYT ban hành
|
0,5
|
|
■ Vùng 2: Vườn thuốc nam mẫu ≥ 30 cây thuốc theo
danh mục của BYT ban hành
|
0,5
|
|
■ Vùng 1: Có vườn thuốc nam hoặc bộ tranh cây thuốc
mẫu
- Khám, chữa bệnh bằng YHCT là các phương pháp chẩn
đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng thuốc của YHCT;
kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT
ngày 31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong khám, chữa bệnh.
Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng số lượt KCB
bằng YHCT + KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ
|
x 100= ...%
|
Tổng số lượt
khám, chữa bệnh tại TYT xã
|
|
0,5
|
|
- Vùng 3 và vùng 2:
|
|
|
■ Tỷ lệ đạt từ 10 - 20%
|
0,5
|
|
■ Tỷ lệ đạt từ 21 - 30%
|
1,0
|
|
■ Tỷ lệ đạt >30%
|
1,5
|
|
- Vùng 1: Có KCB bằng YHCT
|
1,5
|
28.
|
Quản lý và chăm sóc sức khỏe người khuyết tật tại
cộng đồng.
|
1
|
Có danh sách những người tàn tật, được phân loại
theo các nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần,
động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác), có các thông tin quản lý cần có, như
đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ
có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng, nẹp, xe
lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục hồi chức
năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật được thăm khám sức khỏe định
kỳ ít nhất 1 năm/lần.
|
|
|
- Mức trung bình
■ Vùng 3: 50 đến <70%
■ Vùng 2: 60 đến <80%
■ Vùng 1: 70 đến <90%
|
0,5
|
|
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 70% trở lên
■ Vùng 2: Từ 80% trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
|
1
|
29.
|
Quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn.
|
4
|
Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử:
|
|
|
- Đạt tỷ lệ trung bình:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 50%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 70%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 50%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 50%
■ Tây Nguyên: ≥ 50%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 50%
|
1
|
|
Đạt tỷ lệ cao:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 90%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 70%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 70%
■ Tây Nguyên: ≥ 70%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 90%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 70%
|
2
|
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe ≥ 90% (thông
tin về sức khỏe, hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của người dân được lưu trữ và
cập nhật).
|
2
|
30.
|
Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp
bệnh, tai nạn thương tích đến khám tại TYT xã; chuyển lên tuyến trên kịp thời
những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã.
|
1
|
- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho các bệnh
nhân đến TYT xã.
|
0,5
|
|
- Chuyển lên tuyến trên kịp thời các trường hợp
ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy ra tai biến do chuyển viện
chậm.
(Nếu để xảy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử
vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm
thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
0,5
|
Tiêu chí 7. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
|
6
|
|
6
|
31.
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần
trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ.
|
2
|
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần
trong 3 thời kỳ thai nghén (tính trên tổng số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng
kỳ). 3 thời kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Trong tử số
chỉ tính những lần đến khám vì lý do thai sản, không tính lần đến khám khi đã
chuyển dạ đẻ hoặc khám các bệnh khác. Mẫu số là tổng số phụ nữ đã đẻ trong kỳ
báo cáo.
|
|
|
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 60% đến <70%
■ Vùng 1: Từ 70% đến <80%
|
0,5
|
|
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 60 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 70 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 80% trở lên
Tiêm uốn ván đủ liều và đúng lịch là những phụ nữ
có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những người có thai lần
sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này được tiêm
bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
|
1
|
|
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 60% đến <70%
■ Vùng 2: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 1: Từ 80% đến <90%
|
0,5
|
|
Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 70 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 80 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
|
1
|
32.
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
|
1
|
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ là số bà mẹ
sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở nơi khác nhưng được nhân viên y tế
có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ đẻ của xã trong
cùng thời kỳ:
|
|
|
- Mức trung bình:
|
0,5
|
|
■ Vùng 3: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 2: Từ 85% đến <95%
■ Vùng 1: Từ 90% đến <98%
|
|
|
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 80% trở lên
■ Vùng 2: Từ 95% trở lên
■ Vùng 1: Từ 98% trở lên
|
1
|
33.
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh.
|
1
|
Tỷ lệ % bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh là số bà mẹ và/hoặc trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám, chăm sóc từ
khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống của xã
trong một thời gian xác định. Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ
sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được
chăm sóc sau sinh (%)
|
=
|
Tổng số bà mẹ của
xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong
năm
|
x 100
|
Tổng số phụ nữ đẻ
của xã đó trong cùng kỳ
|
|
|
|
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 1: Từ 80% đến <90%
|
0,5
|
|
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 60% trở lên
■ Vùng 2: Từ 80% trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
|
1
|
34.
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại
vắc-xin phổ cập theo quy định của Bộ Y tế.
|
1
|
Là số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ
các loại vắc xin theo quy định của Chương trình TCMR quốc gia, tính bình quân
trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng trong cùng thời kỳ.
Tỷ lệ trẻ em
<1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
|
=
|
Tổng số trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin thuộc Chương trình TCMR
trong năm
|
x 100
|
Tổng số trẻ dưới
1 tuổi trong cùng năm
|
|
|
|
- Mức trung bình
■ Vùng 3: Từ 70% đến <90%
■ Vùng 2: Từ 80% đến <95%
■ Vùng 1: Từ 85% đến <95%
|
0,5
|
|
- Mức cao
■ Vùng 3: Từ 90 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 95 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 95% trở lên
|
1
|
35.
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
1
|
Là số trẻ em dưới 5 tuổi có chỉ số chiều cao theo
tuổi Z-score thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị
thuộc quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới tính trên 100 trẻ được đo
chiều cao của một khu vực tại thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể
thấp còi của trẻ < 5 tuổi
|
=
|
Tổng số trẻ <
5 tuổi trong xã bị suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi của xã tại thời điểm
điều tra.
|
x 100
|
Tổng số trẻ dưới
5 tuổi của xã được đo chiều cao tại thời điểm điều tra
|
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 24%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 16,5%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 25%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 22%
■ Tây Nguyên: ≥ 26,5%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 14,5%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 19%
|
1
|
Tiêu chí 8. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
11
|
|
11
|
36.
|
Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện
pháp tránh thai hiện đại.
|
2
|
Là tỷ lệ % phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi)
có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ đang sử dụng một trong những biện pháp
tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ
tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng tại
xã (nhân khẩu thực tế).
|
|
|
- Mức trung bình
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 55% đến <65%
■ Vùng 1: Từ 60% đến <70%
|
1
|
|
- Mức cao
■ Vùng 3: Từ 60 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 65 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 70% trở lên
|
2
|
37.
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm.
|
2
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm là tỷ lệ phần
nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng chênh lệch giữa số trẻ
sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với dân số bình quân của
cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ này được tính theo
công thức:
Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên
|
=
|
Tổng số trẻ em
sinh ra trong năm - Tổng số chết trong năm của xã
|
x 1000
|
Dân số bình quân
của xã cùng năm
|
|
|
|
- Mức trung bình
■ Vùng 3: Từ 12‰ đến 14‰
■ Vùng 2: Từ 11‰ đến 13‰
■ Vùng 1: Từ 10‰ đến 11‰
|
1
|
|
- Mức thấp
■ Vùng 3: Dưới 12‰
■ Vùng 2: Dưới 11‰
■ Vùng 1: Dưới 10‰
|
2
|
38.
|
Tỷ lệ sinh phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên đối với
các tỉnh, thành phố thuộc vùng có mức sinh cao
|
1
|
Tỷ lệ % số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên như sau:
Tỷ lệ sinh con
thứ 3 trở lên
|
=
|
Tổng số phụ nữ
sinh con thứ 3 trở lên tại xã
|
x 100
|
Tổng số phụ nữ
sinh con tại xã cùng kỳ
|
|
|
|
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 15% đến 17%
- Vùng 2: Từ 10% đến 12%
- Vùng 1: Từ 5% đến 7%
|
0,5
|
|
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 15%
- Vùng 2: Dưới 10%
- Vùng 1: Dưới 5%
Danh sách các tỉnh/TP thuộc vùng có mức sinh
cao (TFR>2,2 con) và mức sinh thay thế (TFR từ 2,0-2,2 con) áp dụng cho
giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 2019/QĐ-BYT
ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Không tính đối với các dân tộc có dân số <
10.000 người, dân tộc rất ít người đang trong diện được bảo vệ và phát triển.
|
1
|
39.
|
Tỷ lệ phụ nữ sinh đủ 02
con đối với các tỉnh, thành phố thuộc vùng có mức sinh thấp
|
1
|
Tỷ lệ % số phụ nữ sinh đủ 02 con như sau:
Tỷ lệ phụ nữ
sinh đủ 2 con
|
=
|
Tổng số phụ nữ
sinh đủ 2 con tại xã
|
x 100
|
Tổng số phụ nữ
sinh đủ 2 con cùng kỳ
|
|
|
|
- Mức trung bình: Từ 55% đến 60%
|
0,5
|
|
- Mức cao: Trên 60%
Danh sách các tỉnh/TP thuộc vùng có mức sinh
thấp (TFR<2,0) áp dụng cho giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 2019/QĐ-BYT ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
|
1
|
40.
|
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
2
|
- Khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi
|
1
|
|
- Lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe cho người
cao tuổi
|
1
|
41.
|
Xã có triển khai hoặc phối hợp tham gia triển
khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
|
1
|
- Xã có triển khai các biện pháp như tuyên truyền,
vận động chuyển đổi hành vi của người dân về hậu quả của mất cân bằng giới
tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện nay, bình đẳng giới...
|
0,5
|
|
- TYT xã thực hiện nghiêm túc việc giữ bí mật về
giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không tư vấn, cung cấp dịch vụ hỗ trợ
lựa chọn giới tính thai nhi; không thực hiện việc phá thai vì lý do lựa chọn
giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý
|
0,5
|
42.
|
Tư vấn về tầm soát và quản lý tầm soát sơ sinh,
trước sinh
|
1
|
- Tư vấn và quản lý thai phụ có nguy cơ cao mắc
các bệnh di truyền
|
0,5
|
|
- Tầm soát (sàng lọc) phát hiện thai phụ có nguy
cơ cao mắc các bệnh di truyền
|
0,5
|
43.
|
Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân
|
1
|
- Tư vấn về tâm sinh lý và sức khỏe trước khi kết
hôn.
|
0,5
|
|
- Khám sức khỏe trước khi kết hôn và quản lý các
đối tượng có nguy cơ cao, trường hợp có nghi ngờ theo chỉ định của bác sỹ.
|
0,5
|
Tiêu chí 9. Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
|
3
|
|
3
|
44.
|
TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo
quy định.
|
1
|
- Phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe: Yêu
cầu phải có ít nhất 10/15 loại phương tiện TT-GDSK quy định cho trạm y tế tuyến
xã/phường/thị trấn theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT
ngày 07/7/2010 của Bô Y tế.
|
0,5
|
|
- Có tủ các ngăn đựng và các tài liệu truyền
thông như sổ tay tuyên truyền, bộ tài liệu truyền thông, bộ công cụ làm mẫu,
cẩm nang thực hiện các hoạt động TTGDSK.
|
0,5
|
45.
|
Triển khai tốt các hoạt động thông tin, truyền
thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.
|
2
|
- Thực hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua truyền
thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người
dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học.
|
0,5
|
|
- Phối hợp với các tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh
niên, Hội nông dân...) thực hiện các hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng.
|
0,5
|
|
- Cán bộ TYT xã và nhân viên y tế thôn bản thực
hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh
hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các hoạt động về TT-GDSK trong trường học tại
địa phương
|
1
|
Tiêu chí 10. Ứng dụng công nghệ thông tin
|
4
|
|
4
|
46.
|
Số cán bộ sử dụng thành thạo máy tính
|
1
|
Tỷ lệ cán bộ TYT sử dụng thành thạo máy tính so với
tổng số cán bộ TYT
|
|
|
■ 100%
|
1
|
|
■ 70% - <100%
|
0,5
|
47.
|
Mức độ ứng dụng các phần mềm hiện có phục vụ công
tác KCB, quản lý số liệu và trích xuất thông tin, báo cáo
|
3
|
Đã ứng dụng phần mềm vào:
|
|
|
■ Quản lý tiêm chủng
|
0,5
|
|
■ Quản lý bệnh không lây nhiễm
|
0,5
|
|
■ Quản lý thanh quyết toán KCB BHYT
|
0,5
|
|
■ Hồ sơ sức khỏe cá nhân
|
0,5
|
|
■ Thống kê y tế điện tử
|
0,5
|
|
■ Tư vấn KCB từ xa
|
0,5
|
|
|
100
|
|
100
|
Ghi chú: Trong trường hợp các văn bản trích
dẫn tại Bộ tiêu chí này có điều chỉnh, bổ sung. Sở Y tế có trách nhiệm điều chỉnh
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí cho phù hợp với quy định hiện hành.
Các chữ viết tắt:
ATTP: An toàn thực phẩm
|
NVYTTB: Nhân viên y tế thôn bản
|
YTDP: Y tế dự phòng
|
CSSK: Chăm sóc sức khỏe
|
NNPTNT: Nông nghiệp phát triển nông thôn
|
TTGDSK: Truyền thông giáo dục sức khỏe
|
CSSKBĐ: Chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
PKĐK: Phòng khám đa khoa
|
TYT: Trạm y tế
|
CSSKSS: Chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
KCB: Khám chữa bệnh
|
TCMR: Tiêm chủng mở rộng
|
CTV: Cộng tác viên
|
YHCT: Y học cổ truyền
|
UBND: Ủy ban nhân dân
|
BHYT: Bảo hiểm y tế
|
YHHĐ: Y học hiện đại
|
VSMT: Vệ sinh môi trường
|
DS-KHHGĐ: Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
HƯỚNG
DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Một số quy định chung
Bộ tiêu chí này được áp dụng để đánh giá các hoạt động
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh giá hoạt động của trạm y tế xã. Mục
đích chính của Bộ tiêu chí là tạo ra các tiêu chí để đáp ứng tốt nhất nhu cầu
CSSK cho nhân dân ở từng vùng, miền.
Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí này là những yêu cầu
cơ bản cần đạt trong giai đoạn đến 2030. Có những trường hợp đã đạt được các
tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt được các quy định, tiêu chuẩn
trong một số quy định khác do Bộ Y tế và các bộ ngành ban hành thì vẫn phải tiếp
tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá dựa theo các quy định hiện
hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo
cho phù hợp.
Các địa phương có thể cụ thể hóa, điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể về điều kiện địa lý, kinh tế -
xã hội, mô hình bệnh tật của từng địa phương. Tất cả các điều chỉnh, bổ sung của
địa phương cần gửi về Bộ Y tế để tổng hợp; trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế
sẽ có văn bản góp ý.
Việc đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế có
thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp theo không đạt Bộ tiêu chí thì phải
rút danh hiệu đã công nhận.
Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu:
• Đạt từ 80% tổng điểm trở lên:
• Số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm
của tiêu chí đó trở lên. Không bị “điểm liệt”.
2. Tổ chức, chỉ đạo và thực
hiện
- Tuyến Trung ương (Bộ Y tế): Bộ Y tế chịu trách
nhiệm chỉ đạo việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Y tế được giao làm đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị
liên quan hướng dẫn các địa phương, theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả
thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2030 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến tỉnh, TP trực thuộc TW: Ban Chỉ đạo CSSK
nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Sở Y tế
là cơ quan đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện,
theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn
đến 2020 cho các quận/huyện trong toàn tỉnh.
- Tuyến huyện/quận: Ban chỉ đạo CSSK nhân dân cấp
huyện chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Phòng Y tế là cơ quan đầu mối tham
mưu giúp UBND cấp huyện chỉ đạo Trung tâm y tế phối hợp với các đơn vị liên
quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện BTCQG về y
tế xã cho các xã trong huyện.
- Tuyến xã: Ban chỉ đạo CSSK nhân dân cấp xã chỉ đạo
thực hiện. Trạm y tế xã làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế
xã dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên.
3. Các nội dung triển khai thực
hiện
3.1. Tuyến tỉnh:
- Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp tỉnh (đơn vị thường
trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát định kỳ các hoạt động và
các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã hàng quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận
huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá trình thực hiện; gửi báo cáo về Bộ Y tế.
- Phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các đơn vị
liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y
tế huyện và các đơn vị liên quan khác thông qua hội nghị hoặc qua đường công
văn.
- Tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa
phương như khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân
dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát, phân loại và lập danh sách các xã của từng
vùng cho phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí qua các
giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện (xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán
bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...).
- Hướng dẫn y tế tuyến huyện/quận xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn.
3.2. Tuyến huyện/quận:
- Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp huyện, cùng với
Trung tâm y tế, Bệnh viện đa khoa tuyến huyện và Phòng y tế, chịu trách nhiệm
theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc thực hiện các chỉ tiêu trong
BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt động trong BTCQG về y tế xã
theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm y tế tuyến huyện và các đơn vị liên
quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các xã trên địa bàn.
- Đánh giá thực trạng tình hình y tế xã hiện nay so
với BTCQG về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.
- Hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch
thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện
các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y
tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp thời và chính xác thực trạng và kết quả
đạt được trong việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo
hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt các nội dung của Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã.
- Tự đánh giá, so sánh thực trạng hiện nay với Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp và triển khai thực
hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn
của tuyến trên; trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đăng ký với Trung tâm y tế tuyến huyện thời gian
phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và những kiến nghị cần thiết đề
nghị tuyến trên hỗ trợ.
4. Trình tự đánh giá, xét công
nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
4.1. Tuyến xã:
- Đăng ký với cơ quan quản lý cấp huyện (Phòng Y tế
và Trung tâm Y tế) về việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh giá việc đạt các tiêu chí quốc
gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ sơ để chứng minh
cho việc đạt các tiêu chí.
- Sau khi TYT tự đánh giá đã đạt các tiêu chí theo
quy định, TYT báo cáo UBND cấp xã, có Công văn của UBND cấp xã kèm hồ sơ liên
quan gửi cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện (TTYT hoặc Phòng Y tế), đề nghị xét
công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Phòng Y tế tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội
đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội đồng bao gồm
đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp huyện, đại diện Trung tâm y tế, Bệnh viện
đa khoa, Phòng y tế và các đơn vị có liên quan khác ở tuyến huyện. Giúp việc
cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn
phù hợp.
- Sau khi nhận được hồ sơ liên quan do UBND cấp xã
gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận xã kiểm tra, đánh giá tất
cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên bản thẩm định hồ sơ xét
công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến huyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc
gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra, thẩm định, đại diện
lãnh đạo UBND cấp xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện các Tiêu chí
quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các thành viên Hội
đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện UBND cấp xã trả lời
Hội đồng; Nếu có thành viên Hội đồng không thống nhất thì có thể tổ chức thẩm
tra lại các nội dung chưa thống nhất để đánh giá kết quả.
- Phòng Y tế làm đầu mối tổng hợp hồ sơ, gửi danh
sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Sở Y tế thành lập hoặc trình UBND cấp tỉnh thành
lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại diện các Sở,
ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư ký xét công nhận xã đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, đánh
giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định hồ sơ tương tự
như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản thẩm định của Hội
đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh, đề nghị lãnh đạo
UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế và gửi báo
cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các sở, ban,
ngành liên quan phối hợp triển khai việc thực hiện BTCQG về y tế xã Hàng năm,
các địa phương có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành
tích tốt trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.
Quyết định 1300/QĐ-BYT năm 2023 Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1300/QĐ-BYT ngày 09/03/2023 Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
117.736
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|