ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1129/QĐ-UBND-HC
|
Đồng
Tháp, ngày 06 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định
73/QĐ-UBND-HC ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê
duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh
Đồng Tháp đến năm 2020;
Căn cứ kết luận tại cuộc họp
Hội đồng Giáo dục và Phát triển nhân lực tỉnh ngày 30 tháng 8 năm 2016;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại
Công văn số 1848/SYT-TCCB ngày 19 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo
nhân lực y tế giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Tài chính; Y tế; Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Y tế Đồng Tháp; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KGVX. Thg.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-UBND-HC ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A-/ PHẦN
MỞ ĐẦU
I. Sự cần
thiết xây dựng kế hoạch
Trong Nghị Quyết 46-NQ/TW của
Bộ chính trị về “Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới” đã nêu “nghề
y là một nghề đặc biệt, vì vậy cần được đào tạo và sử dụng một cách đặc biệt”.
Trong những năm qua, hệ thống đào tạo nhân lực y tế đã được quan tâm, đầu tư
khá nhiều, tuy nhiên vẫn còn nhiều khó khăn như: thiếu nhân lực y tế có trình độ
đại học và sau đại học nhất là bác sĩ; nhu cầu nhân lực y tế ngày càng tăng do
sự gia tăng dân số, việc phát triển kinh tế, việc mở rộng phạm vi và đối tượng
tham gia bảo hiểm y tế, nên nhu cầu chăm sóc sức khỏe nói chung, khám chữa bệnh
nói riêng của người dân đang ngày càng cao, hệ thống y tế tư nhân phát triển
cũng thu hút một lực lượng nhân lực y tế khá lớn.
Theo số liệu thống kê của Sở
Y tế hiện còn thiếu nhiều cán bộ y tế có trình độ cao, đặc biệt là bác sĩ, cũng
như số giường bệnh của các bệnh viện tính theo 10.000 dân còn thấp so với các tỉnh
trong khu vực và trong cả nước. Do vậy, cần đẩy mạnh công tác đào tạo đi đôi với
các chính sách tuyển dụng cán bộ hợp lý.
II. Căn cứ
pháp lý chủ yếu để lập kế hoạch
- Nghị quyết 46-NQ/TW của Bộ
Chính trị ngày 23/05/2005 về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Chỉ thị 06-CT/TW ngày
22/01/2002 của Ban Chấp hành Trung ương về “Củng cố và hoàn thiện mạng lưới Y tế
cơ sở”;
- Nghị quyết số 18/2008/QH
12 ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp
luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
- Quyết định số
243/2005/QĐ-TTg ngày 05/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 46- NQ/TW ngày 23/2/2005 của Bộ
Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới;
- Quyết định số
153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến
năm 2020;
- Quyết định 1216/QĐ-TTg
ngày 22/7/2011 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2020;
- Thông tư 23/2005/TT-BYT
ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y
tế.
- Thông tư liên tịch số
08/2007/TTLT/BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Hướng dẫn
định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
- Quyết định 73/QĐ-UBND-HC
ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt quy hoạch phát triển
sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;
- Quyết định 907/QĐ-UBND-HC
ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2020;
III. Phạm
vi kế hoạch
Quy hoạch phát triển nguồn
nhân lực y tế giai đoạn 2016 - 2020 được thực hiện trên toàn tỉnh; trong tất cả
mọi lĩnh vực y dược về đào tạo, sử dụng, quản lý nhân lực y tế.
IV. Giới
thiệu kết cấu của kế hoạch
Kế hoạch bao gồm các nội
dung như sau:
- Hiện trạng phát triển nguồn
nhân lực y tế;
- Quy hoạch phát triển nhân
lực y tế;
- Các giải pháp phát triển
nhân lực y tế.
B/- HIỆN
TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP
I. Phát
triển nhân lực y tế
1. Các chỉ số, chỉ tiêu về
nhân lực
Tính đến cuối năm 2015 các
chỉ số, chỉ tiêu về nhân lực y tế tại các cơ sở y tế công lập của tỉnh Đồng
Tháp đạt được như sau:
- Tổng số cán bộ y tế: 5.903
(không tính hợp đồng làm việc theo NĐ 68/CP)
- Cán bộ y tế /vạn dân:
33,90
- Tổng số Bác sĩ: 1.171
- Bác sĩ/1 vạn dân: 6,72
- Tổng số Dược sĩ: 119
- Dược sĩ /1 vạn dân: 0,68
- Tỷ lệ xã có bác sĩ khám bệnh:
100%
- Tỷ lệ ấp có nhân viên y tế:
100%
2. Thực trạng nhân lực y
tế tỉnh Đồng Tháp
* Nhân lực CBYT của các
cơ sở y tế công lập (số liệu cuối năm 2015)
Hệ
|
Tổng số CBYT
|
Sau ĐH
|
ĐH - CĐ
|
Trung học
|
Khác
|
Y
|
Dược
|
Khác
|
Y
|
Dược
|
Khác
|
Y
|
Dược
|
Khác
|
Điều trị
|
4.807
|
346
|
15
|
11
|
430
|
63
|
235
|
2.442
|
482
|
447
|
336
|
Dự phòng
|
1.096
|
151
|
5
|
4
|
244
|
36
|
87
|
313
|
89
|
101
|
66
|
Tổng cộng
|
5.903
|
497
|
20
|
15
|
674
|
99
|
322
|
2.755
|
571
|
548
|
402
|
* Nhân lực cán bộ lãnh đạo,
quản lý từ phó - trưởng phòng, khoa trở lên của các cơ sở y tế công lập (số
liệu cuối năm 2015)
Hệ
|
CB lãnh đạo, quản lý hiện có (chung)
|
CB lãnh đạo, quản lý hiện có trình độ sau ĐH
|
Tỷ lệ %
|
Hệ điều trị
|
662
|
278
|
41,99
|
Hệ dự phòng
|
261
|
69
|
26,43
|
Tổng cộng
|
923
|
347
|
37,59
|
* Nhân lực cán bộ lãnh đạo,
quản lý từ phó - trưởng phòng, khoa trở lên có trình độ sau đại học của các cơ
sở y tế công lập (số liệu cuối năm 2015)
Chức danh
|
Hệ điều trị
|
Hệ dự phòng
|
Tiến sĩ Bác sĩ
|
02
|
01
|
Thạc sĩ Bác sĩ
|
12
|
01
|
Bác sĩ CK II
|
38
|
05
|
Bác sĩ CK I
|
193
|
47
|
Tiến sĩ Dược
|
00
|
00
|
Thạc sĩ dược
|
02
|
01
|
Dược sĩ CK II
|
00
|
00
|
Dược sĩ CK I
|
09
|
01
|
Thạc sĩ Điều dưỡng
|
02
|
00
|
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV…)
|
20
|
13
|
Tổng cộng
|
278
|
69
|
Đội ngũ cán bộ y tế Đồng
Tháp đã được tăng cường về số lượng và trình độ chuyên môn. Một số chỉ số về
nhân lực y tế đã đạt được ở mức khá cao. Bình quân 33,90 cán bộ y tế /1 vạn dân
năm 2015; 100% số trạm y tế xã có bác sĩ, nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi, cán bộ
phụ trách công tác dược và nhân viên y tế ấp hoạt động.
Tuy nhiên, tính đến cuối năm
2015 vẫn còn một số chỉ số ở mức thấp và cải thiện chậm như:
- Tỷ lệ cán bộ y tế/1 vạn
dân: 33,90 (thấp hơn tỷ lệ chung của cả nước là 40,5)
- Tỷ lệ Bác sĩ/1 vạn dân
(công lập): 6,72 (thấp hơn tỷ lệ chung của cả nước là 7,8)
- Tỷ lệ Dược sĩ đại học/1 vạn
dân (công lập): 0,68 (thấp hơn tỷ lệ chung của cả nước là 1,6)
Hầu hết các bệnh viện có dược
sĩ đại học phụ trách khoa dược; tuy nhiên số lượng dược sĩ đại học chưa đảm bảo
để phát triển dược lâm sàng sau này.
Để phát triển đội ngũ cán bộ
y tế, Sở Y tế đã tăng cường công tác đào tạo thông qua nhiều hình thức khác
nhau. Các năm qua một số lớp đào tạo chuyên khoa I, II đã được tổ chức tại địa
phương dưới hình thức liên kết.
Tỷ lệ cán bộ y tế tính trên
1 vạn dân tăng dần theo số lượng tăng cơ sở y tế và giường bệnh, nhưng nhìn
chung tỷ trọng vẫn đặt trọng tâm vào tuyến tỉnh, chưa khai thác và đầu tư phát
triển có hiệu quả tuyến cơ sở nhằm giảm tình trạng chuyển viện tuyến tỉnh.
3. Những tồn tại và
nguyên nhân về nhân lực y tế
a. Tồn tại, hạn chế
Mặc dù đã được cải thiện
nhưng đội ngũ cán bộ y tế Đồng Tháp vẫn còn thiếu về số lượng và hạn chế về chất
lượng, cơ cấu chưa hợp lý, đặc biệt là thiếu nguồn nhân lực trong lĩnh vực
chuyên khoa sâu. Cán bộ quản lý còn hạn chế về trình độ, năng lực điều hành, đặc
biệt là cán bộ ở tuyến cơ sở; cải cách hành chính còn nhiều hạn chế và chưa ứng
dụng rộng rãi công nghệ trong quản lý.
Cán bộ có trình độ chuyên
môn cao chưa đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân trong các lĩnh vực khám chữa
bệnh, dự phòng và quản lý.
b. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan: “nghề
y là một nghề đặc biệt, vì vậy cần được đào tạo và sử dụng một cách đặc biệt”.
Trong tuyển sinh yêu cầu chất lượng, chỉ tiêu tuyển sinh thấp, một số chuyên
khoa không có người chịu học, chịu làm. Cơ chế chính sách của nhà nước, định
biên nhân lực cho ngành y tế (theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV)
chậm thay đổi để phù hợp với tình hình mới; chưa có chính sách khuyến khích động
viên thu hút bác sĩ về công tác ở tuyến cơ sở, đặc biệt là ở tuyến xã và vùng
khó khăn.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Chưa có quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực y tế một cách đồng bộ và toàn diện theo vị trí việc làm.
+ Thiếu sự phối hợp giữa các
ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện chủ trương đáp ứng nguồn nhân lực
cho ngành y tế tỉnh.
+ Chưa có cơ chế khuyến
khích động viên những cán bộ giỏi, có trình độ chuyên môn cao để họ yên tâm
công tác lâu dài và tâm huyết phục vụ cho sự nghiệp y tế.
II.
Công tác đào tạo nguồn nhân lực y tế
* Số liệu 4 năm học sinh
phổ thông trúng tuyển vào các trường Đại học Y - Dược về nhận công tác tại các
cơ sở y tế công lập tỉnh Đồng Tháp sau tốt nghiệp
Năm
|
Bác sĩ
|
Dược sĩ
|
Cử nhân y
|
2012
|
16
|
03
|
02
|
2013
|
29
|
08
|
04
|
2014
|
13
|
11
|
09
|
2015
|
26
|
04
|
13
|
Tổng cộng
|
84
|
26
|
28
|
Bình quân mỗi năm có 21 Bác sĩ,
6 Dược sĩ và 7 cử nhân y đào tạo hệ chính quy tự do về nhận công tác tại tỉnh Đồng
Tháp.
* Số lượng bác sĩ, dược
sĩ đại học, cử nhân y nghỉ hưu đến năm 2020
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
Số lượng
|
Y
|
13
|
13
|
12
|
26
|
16
|
80
|
Dược
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
5
|
Cử nhân y
|
5
|
6
|
3
|
4
|
10
|
28
|
Tổng cộng
|
19
|
20
|
15
|
31
|
28
|
113
|
Giai đoạn 2016 - 2020 bình
quân mỗi năm có 16 Bác sĩ, 1 Dược sĩ và 6 cử nhân y nghỉ hưu (chưa tính chuyển công
tác ra ngoài tỉnh và nghỉ việc vì lý do khác).
Như vậy, số bác sĩ, cử nhân
y đào tạo hệ chính quy tự do về nhận công tác tại tỉnh Đồng Tháp tương ứng với
số bác sĩ, và cử nhân y nghỉ hưu hàng năm.
* Cử đi đào tạo đại học từ
năm 2010 – 2015 (chưa tốt nghiệp)
Nội dung
|
Cử đi đào tạo từ 2010 - 2015
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng
|
Bác sĩ
|
28
|
42
|
93
|
77
|
78
|
114
|
432
|
Chính quy Đ/C
|
28
|
42
|
57
|
40
|
52
|
61
|
280
|
Liên thông Đ/C
|
|
|
17
|
27
|
15
|
34
|
93
|
Liên thông
|
|
|
19
|
10
|
11
|
19
|
59
|
Dược sĩ
|
|
10
|
47
|
36
|
17
|
09
|
119
|
Chính quy Đ/C
|
|
10
|
12
|
15
|
11
|
05
|
53
|
Liên thông Đ/C
|
|
|
25
|
13
|
00
|
03
|
41
|
Liên thông
|
|
|
10
|
08
|
06
|
01
|
25
|
Cử nhân y
|
|
|
41
|
46
|
60
|
43
|
190
|
Chính quy Đ/C
|
|
|
0
|
08
|
00
|
05
|
13
|
Liên thông Đ/C
|
|
|
7
|
17
|
11
|
05
|
40
|
Liên thông
|
|
|
34
|
21
|
49
|
33
|
137
|
Tổng cộng
|
28
|
52
|
181
|
159
|
155
|
166
|
741
|
* Đang đào tạo sau đại học:
Số TT
|
Nội dung
|
2014
|
2015
|
Tổng
|
1
|
Bác sĩ CK I
|
22
|
17
|
39
|
2
|
Dược sĩ CKI
|
01
|
02
|
03
|
3
|
Bác sĩ CK II
|
13
|
07
|
20
|
4
|
Dược sĩ CKII
|
01
|
00
|
01
|
5
|
Thạc sĩ
|
21
|
21
|
42
|
6
|
Tiến sĩ
|
00
|
00
|
00
|
Tổng cộng
|
58
|
47
|
105
|
C/- KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NHÂN
LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. Dự báo những nhân tố
tác động đến phát triển nhân lực y tế giai đoạn 2016 - 2020
1. Những nhân tố bên
ngoài
- Hội nhập quốc tế, toàn cầu
hóa và hình thành các chuỗi giá trị gia tăng, chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Phát triển khoa học - công
nghệ và hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Những nhân tố trong nước
Nhu cầu nhân lực y tế đang
gia tăng khá nhanh chóng. Có bốn yếu tố chính quyết định đến tăng nhu cầu nhân
lực y tế đáp ứng cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe,
đó là:
- Tăng dân số hàng năm: tỷ lệ
phát triển dân số hàng năm của Đồng Tháp gần 1%. Tốc độ tăng dân số đang tăng dần,
cũng có nghĩa là nhu cầu tăng nhân lực y tế để phục vụ cho số dân này trong những
năm tới.
- Tăng trưởng kinh tế: nhu cầu
chăm sóc y tế tăng với tỷ lệ 1,5 lần mức tăng trưởng kinh tế.
- Thay đổi về tổ chức hệ thống
y tế, mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ y tế, chính sách mới về phát triển y tế;
- Tăng tỷ lệ dân số có bảo
hiểm y tế: Theo Tổ chức Y tế thế giới, người tham gia bảo hiểm y tế có xu hướng
sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh cao gấp 1,5 lần so với mức bình quân chung.
II. Quan điểm xây dựng kế
hoạch
1. Mở rộng và cân đối quy mô
đào tạo theo các bậc học, ngành học nhằm: đáp ứng nhu cầu đa dạng về nhân lực
thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh; khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; sản xuất,
phân phối thuốc và trang thiết bị y tế.
2. Bảo đảm cung cấp đủ nguồn
nhân lực y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở (bao gồm cả công lập và ngoài công
lập).
3. Thực hiện tuyển dụng, sử
dụng phù hợp theo vùng, lĩnh vực để khuyến khích, động viên đội ngũ nhân lực y
tế phát huy tốt năng lực trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
4. Khuyến khích và có chính
sách hỗ trợ người theo học các chuyên ngành có sức thu hút thấp.
III. Mục
tiêu kế hoạch
1. Mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển nhân lực
a. Mục tiêu chung phát
triển nhân lực
Xây dựng đội ngũ nhân lực y
tế có trình độ kỹ thuật cao, chuyên môn giỏi, có cơ cấu hợp lý và đồng bộ, để
kiện toàn và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực hiện có.
b. Mục tiêu cụ thể
phát triển nhân lực
- Đẩy mạnh công tác đào tạo
cán bộ theo nhiều hình thức dài hạn, liên thông hoặc liên kết đào tạo, đào tạo
theo địa chỉ sử dụng, đặc biệt là cán bộ quản lí các cấp, nhất là quản lý bệnh viện trong tình hình mới.
- Đảm bảo đủ nhân lực y tế
cho các lĩnh vực hoặc đơn vị hiện còn thiếu nhiều cán bộ như y tế dự phòng, y học
cổ truyền, quản lý y tế, kỹ thuật viên các loại.
- Nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ y tế tại tất cả các tuyến đạt tiêu chuẩn phân cấp các bệnh viện,
TTYT theo quy định của Bộ Y tế.
- Tăng cường đào tạo cán bộ
có trình độ cao (sau đại học), chuyên khoa sâu, cán bộ quản trị bệnh viện.
- Đảm bảo cân đối giữa các
loại hình cán bộ như tỷ lệ cán bộ y tế/1 vạn dân, tỷ lệ điều dưỡng/bác sĩ, tỷ lệ
giữa cán bộ chuyên môn y và dược, kỹ thuật viên các loại.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ
thuật giỏi, có khả năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị y tế mới, hiện đại
bao gồm cả việc duy tu, bảo dưỡng máy móc.
c. Chỉ tiêu phát triển
nhân lực
Nâng cao các chỉ số nhân lực
y tế cơ bản, phấn đấu đạt mục tiêu của Bộ Y tế và theo Quy hoạch phát triển sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020:
- Số Bác sĩ/1 vạn dân đến
năm 2020 là 8
- Số Dược sĩ đại học
(DSĐH)/1 vạn dân đến năm 2020 là 1,2
- Số cử nhân y cao đẳng, đại
học trở lên là 25% vào năm 2020
2. Nội dung quy hoạch
phát triển nhân lực
a. Căn cứ để ước tính nhu
cầu nhân lực y tế bao gồm
- Số dân của toàn tỉnh Đồng
Tháp năm 2015 ước là 1.741.121 người và theo dự báo của “Quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020” là 1.863.393 người vào năm 2020.
- Nhân lực hiện có:
+ Bác sĩ hiện có: 1.171 người,
bác sĩ/1 vạn dân: 6,72
+ DSĐH hiện có: 119 người,
DSĐH/ 1 vạn dân: 0,68
+ Cử nhân y cao đẳng, đại học
trở lên hiện có: 310 người/2.006, chiếm tỉ lệ 15,45%.
Để đạt các mục tiêu về tỷ lệ
bác sĩ/1 vạn dân, dược sĩ /1 vạn dân, cử nhân y cao đẳng, đại học/vạn dân vào
năm 2020 cần:
- Để đạt bác sĩ/1 vạn dân là
8 vào năm 2020 cần bổ sung: 296 người
- Tỷ lệ DSĐH/1 vạn dân 1,2
vào năm 2020 cần bổ sung: 110 người
- Cử nhân y cao đẳng, đại học
là 25% vào năm 2020 cần bổ sung: 423 người
b. Đào tạo đại học:
Chức danh
|
Hiện có 2015
|
Nhu cầu đến 2020
|
Dân số
|
1.741.121
|
1.863.393
|
Bác sĩ
|
1.171
|
1.467
|
Bác sĩ/1 vạn dân
|
6,72
|
8,00
|
Dược sĩ ĐH
|
119
|
219
|
Dược sĩ ĐH/1 vạn dân
|
0.68
|
1,20
|
CĐ, CN Y
|
310 (15,45%)
|
733 (25%)
|
* Số lượng cán bộ đại học
cần đào tạo bổ sung:
Chức danh
|
Hiện có 2015
|
Nhu cầu đến 2020
|
Bác sĩ
|
1.171
|
296
|
Dược sĩ ĐH
|
119
|
110
|
CĐ, CN Y
|
310
|
423
|
* Đang cử đi đào tạo đại
học từ năm 2010 - 2015 (tốt nghiệp 2016 - 2020)
Nội dung
|
Cử đi đào tạo từ 2010 - 2015
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng
|
Bác sĩ
|
28
|
42
|
93
|
77
|
78
|
114
|
432
|
Chính quy Đ/C
|
28
|
42
|
57
|
40
|
52
|
61
|
280
|
Liên thông Đ/C
|
|
|
17
|
27
|
15
|
34
|
93
|
Liên thông
|
|
|
19
|
10
|
11
|
19
|
59
|
Dược sĩ
|
|
10
|
47
|
36
|
17
|
09
|
119
|
Chính quy Đ/C
|
|
10
|
12
|
15
|
11
|
05
|
53
|
Liên thông Đ/C
|
|
|
25
|
13
|
00
|
03
|
41
|
Liên thông
|
|
|
10
|
08
|
06
|
01
|
25
|
Cử nhân y
|
|
|
41
|
46
|
60
|
43
|
190
|
Chính quy Đ/C
|
|
|
0
|
08
|
00
|
05
|
13
|
Liên thông Đ/C
|
|
|
7
|
17
|
11
|
05
|
40
|
Liên thông
|
|
|
34
|
21
|
49
|
33
|
137
|
Tổng cộng
|
28
|
52
|
181
|
159
|
155
|
166
|
741
|
* Đào tạo đại học sẽ tốt
nghiệp từ năm 2016 - 2020
Nội dung
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
Bác sĩ
|
64
|
79
|
83
|
93
|
52
|
371
|
Dược sĩ
|
45
|
33
|
21
|
15
|
05
|
119
|
Cử nhân y
|
41
|
46
|
60
|
43
|
|
190
|
Tổng cộng
|
150
|
158
|
164
|
151
|
57
|
680
|
Như vậy, đến năm 2020 có 680
người tốt nghiệp đại học gồm:
- Bác sĩ: 371/432 người đang
học (còn 61 người tốt nghiệp vào năm 2021)
- DSĐH: 119/119 người đang học
- Cử nhân Y: 190/190 người
đang học
* Tiếp tục cử đi đào tạo
đại học từ năm 2016 - 2020 (bổ sung CBYT cho giai đoạn 2021- 2025 và các
năm tiếp theo)
Đối tượng
|
Hiện có 2015
|
Nhu cầu đến năm 2020
|
Dự kiến có năm 2020
|
Nhu cầu đến năm 2025
|
Cần đào tạo 2016-2020
|
Bác sĩ
|
1.171
|
1.467
|
1.542
|
1.958
|
416
|
Dược sĩ
|
119
|
219
|
238
|
293
|
65
|
Cử nhân y, ĐH, CĐ
|
310
|
733
|
500
|
1.370
|
637
|
* Cử đi đào tạo đại học
theo từng năm giai đoạn 2016 - 2020 để bù đắp cho giai đoạn 2021 - 2025 và các
năm tiếp theo
Nội dung
|
Cử đi đào tạo từ 2016 - 2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
Bác sĩ
|
83
|
83
|
83
|
83
|
83
|
415
|
Chính quy Đ/C
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
300
|
Liên thông Đ/C
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
Liên thông
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
55
|
Dược sĩ
|
13
|
13
|
13
|
13
|
13
|
65
|
Chính quy Đ/C
|
05
|
05
|
05
|
05
|
05
|
25
|
Liên thông Đ/C
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
20
|
Liên thông
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
20
|
Cử nhân y
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
Chính quy Đ/C
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
Liên thông Đ/C
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
75
|
Liên thông
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
75
|
Tổng cộng
|
146
|
146
|
146
|
146
|
146
|
730
|
Đào tạo chuyển đổi từ trung cấp
điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên lên trình độ cao đẳng do Trường Cao đẳng Y tế
Đồng Tháp đảm nhận.
c. Đào tạo sau đại học:
* Nhu cầu đào tạo cần bổ sung đến năm 2020 đối với cán bộ lãnh đạo,
quản lý hệ điều trị (dự kiến mỗi năm tăng khoảng 4%)
Năm 2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
CB sau ĐH hiện có/CB LĐ, QL chung
|
CB sau ĐH cần có/CB LĐ, QL chung
|
278/622 (41,99%)
|
410/662 (62%)
|
Bổ sung đào tạo sau đại học
|
132
|
* Nhu cầu đào tạo cần bổ sung đến năm 2020 đối với cán bộ lãnh đạo, quản
lý hệ dự phòng (mỗi năm dự kiến tăng khoảng 5%)
Năm 2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
CB sau ĐH hiện có/CB LĐ, QL chung
|
CB sau ĐH cần có/CB LĐ, QL chung
|
69/261 (26,43%)
|
134/261 (51,5%)
|
Bổ sung đào tạo sau đại học
|
65
|
* Nhu cầu đào tạo sau đại
học cán bộ y tế có trình độ đại học không là cán bộ lãnh đạo, quản lý (bao
gồm Bác sĩ, Dược sĩ đại học và ngành y khác)
Năm 2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
CB ĐH không là LĐ, QL/CB ĐH
|
CB ĐH không là LĐ, QL cần có đến năm 2020
|
576/1.095
|
1.256
|
Bổ sung đào tạo sau đại học
|
126 người (10% của 1.256)
|
* Số lượng cán bộ y tế có
trình độ sau đại học nghỉ hưu đến năm 2020
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
Số lượng
|
14
|
15
|
14
|
28
|
21
|
92
|
* Như vậy, nhu cầu đào tạo
sau đại học chung cần bổ sung giai đoạn 2016 - 2020
Đối tượng
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ
điều trị
|
132
|
Cán bộ lãnh đạo, quản lý hệ
dự phòng
|
65
|
Đại học không là cán bộ
lãnh đạo, quản lý
|
126
|
Đào tạo bù đắp cán bộ nghỉ
hưu
|
92
|
Tổng cộng
|
415
|
* Số cán bộ y tế sau đại
học đang đào tạo
Số TT
|
Nội dung
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng cộng
|
1
|
Bác sĩ CK I
|
22
|
17
|
39
|
2
|
Dược sĩ CKI
|
01
|
02
|
03
|
3
|
Bác sĩ CK II
|
13
|
07
|
20
|
4
|
Dược sĩ CKII
|
01
|
00
|
01
|
5
|
Thạc sĩ
|
21
|
21
|
42
|
6
|
Tiến sĩ
|
00
|
00
|
00
|
Tổng cộng
|
58
|
47
|
105
|
Như vậy, số cán bộ y tế đang
đào tạo sau đại học trong 2 năm (2014 và 2015) sẽ ra trường vào năm 2016 và
2017 là 105 người.
* Kế hoạch đào tạo sau đại
học giai đoạn 2016 - 2018 để bổ sung nhu cầu đến năm 2020
Chức danh
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Tổng cộng
|
Tiến sĩ Bác sĩ
|
02
|
02
|
02
|
06
|
Thạc sĩ Bác sĩ
|
02
|
02
|
02
|
06
|
Bác sĩ CK II
|
15
|
15
|
15
|
45
|
Bác sĩ CK I
|
38
|
38
|
38
|
114
|
Dược sĩ tiến sĩ
|
01
|
01
|
01
|
03
|
Thạc sĩ dược
|
01
|
01
|
01
|
03
|
Dược sĩ CK II
|
01
|
01
|
01
|
03
|
Dược sĩ CK I
|
01
|
01
|
01
|
03
|
Thạc sĩ điều dưỡng
|
02
|
02
|
02
|
06
|
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV…)
|
40
|
40
|
41
|
121
|
Tổng cộng
|
103
|
103
|
104
|
310
|
* Kế hoạch đào tạo sau đại
học giai đoạn 2019 - 2020 để bổ sung nhu cầu các năm tiếp theo
Chức danh
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng cộng
|
Tiến sĩ Bác sĩ
|
01
|
01
|
02
|
Thạc sĩ Bác sĩ
|
01
|
01
|
02
|
Bác sĩ CK II
|
12
|
12
|
24
|
Bác sĩ CK I
|
33
|
33
|
66
|
Dược sĩ tiến sĩ
|
01
|
01
|
02
|
Thạc sĩ dược
|
01
|
01
|
02
|
Dược sĩ CK II
|
01
|
01
|
02
|
Dược sĩ CK I
|
01
|
01
|
02
|
Thạc sĩ điều dưỡng
|
01
|
01
|
02
|
Sau ĐH khác (YTCC, QLBV…)
|
30
|
30
|
60
|
Tổng cộng
|
82
|
82
|
164
|
d. Các loại hình đào tạo
- Đào tạo nâng cao bao gồm:
+ Đào tạo sau đại học: tiến
sĩ, chuyên khoa II, thạc sĩ, chuyên khoa I.
+ Nâng cấp từ y sĩ liên thông
lên bác sĩ, trung học khác lên đại học, cử nhân, cao đẳng.
- Chú trọng đào tạo cán bộ
chuyên môn sâu, chuyên gia đầu ngành.
- Đào tạo kỹ thuật viên để
thực hiện các kỹ thuật cao, sử dụng, bảo dưỡng trang thiết bị y tế hiện đại.
e. Kinh phí đào tạo
Tổng kinh phí đào tạo
giai đoạn 2016 - 2020: 86.243.900.000 đồng
(Bằng chữ: Tám mươi sáu tỷ
hai trăm bốn mươi ba triệu chín trăm ngàn đồng) Trong đó:
- Kinh phí đào tạo trình độ
đại học giai đoạn 2016 - 2020:
(kèm theo phụ lục 1)
|
42.035.000.000 đồng
|
- Kinh phí đào tạo
trình độ sau đại học giai đoạn 2016 - 2020:
(kèm theo phụ lục 2)
|
12.088.000.000 đồng
|
- Kinh phí tiếp tục hỗ trợ
cho các đối tượng đã được cử đi đào tạo trình độ đại học giai đoạn 2016 -
2020:
(kèm theo phụ lục 3)
|
31.180.400.000 đồng
|
- Kinh phí tiếp tục hỗ trợ
cho các đối tượng đã được cử đi đào tạo trình độ sau đại học giai đoạn 2016 -
2020:
(kèm theo phụ lục 4)
|
940.500.000 đồng
|
D/- TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Y tế
- Căn cứ vào Kế hoạch được phê
duyệt xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm, xét chọn các đối tượng cử đi đào tạo
theo đúng trình độ chuyên môn và nhu cầu năng lực trên cơ sở Quy chế đào tạo
ban hành.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Lồng ghép vào các dự án,
các nguồn tài trợ để tranh thủ kinh phí đào tạo từ các nguồn này.
2. Các đơn vị trực thuộc
Sở Y tế: trên cơ sở quy hoạch và nhu cầu nhân lực của đơn vị, tham mưu và cử
đối tượng tham gia đào tạo đúng theo yêu cầu.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa
đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Y tế) xem xét, quyết định./.
Ước tính kinh phí đào tạo từ
năm 2016 đến năm 2020 (chưa trừ): 46.250.000.000 đồng
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ
70% kinh phí đào tạo đối với các viên chức tại các Bệnh viện: 9.835.000.000 đồng
- Trừ Kinh phí 30% đối tượng
các Bệnh viện (do đơn vị chi hoặc cá nhân đi học chi trả): 4.215.000.000 đồng
Ước tính kinh phí đào tạo từ
năm 2016 đến năm 2020 (chưa trừ): 24.176.000.000 đồng
Kinh phí để tiếp tục hỗ trợ
cho các đối tượng đã được cử đi đào tạo trình độ đại học giai đoạn 2016 - 2020:
36.258.400.000 đồng
Trừ tự túc và hỗ trợ 50% học
phí giai đoạn 2016 - 2020: 5.078.000.000 đồng (gồm: năm 2017 là 06 người (04
bác sỹ, 02 dược sỹ) với kinh phí là 316.000.000 đồng; năm 2018 là 04 người (04
bác sỹ) với kinh phí là 324.000.000 đồng; năm 2019 là 09 người (09 bác sỹ), hỗ
trợ 50% là 10 người (05 bác sỹ, 05 dược sỹ) với kinh phí là 1.522.000.000 đồng;
năm 2020 là 27 người (27 bác sỹ ) với kinh phí là 2.916.000.000 đồng)