|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1126/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1126/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
10 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Người khuyết tật
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh ngày 09/01/2023;
Căn cứ Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân
trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 43-CT/TW
ngày 14/5/2015 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác giải quyết hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến
tranh Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 39-CT/TW
ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Quyết định số
1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ
giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-TTg
ngày 03/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ
thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật;
Căn cứ Quyết định số 569/QĐ-TTg
ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
72/QĐ-TTg ngày 17/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh
Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
46/2013/TT-BYT ngày 31/12/2013 của Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức của cơ sở phục hồi chức năng;
Căn cứ Thông tri số 16-TT/TU
ngày 31/7/2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam về triển khai thực hiện Chỉ thị số
39-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người
khuyết tật;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại
Tờ trình số 76/TTr-SYT ngày 07/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển hệ
thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Quảng
Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KGVX (Châu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
TÌNH HÌNH NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ PHÂN LOẠI KHUYẾT TẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Đơn vị
|
Số người khuyết tật theo phân loại khuyết tật
|
Tổng số
|
Vận động
|
Nghe, nói
|
Nhìn
|
Thần kinh - tâm thần
|
Trí tuệ
|
Khác
|
1
|
Huyện Thăng Bình
|
10.362
|
5.179
|
724
|
1.036
|
1.253
|
905
|
1.242
|
2
|
Huyện Tiên Phước
|
3.030
|
1.1519
|
212
|
281
|
634
|
249
|
135
|
3
|
Thành phố Tam Kỳ
|
3.339
|
1.975
|
91
|
153
|
721
|
230
|
169
|
4
|
Thành phố Hội An
|
2.662
|
1.291
|
209
|
230
|
455
|
252
|
225
|
5
|
Huyện Nam Giang
|
556
|
199
|
117
|
61
|
102
|
67
|
10
|
6
|
Huyện Đại Lộc
|
9.050
|
3.722
|
897
|
1020
|
1.890
|
1.014
|
507
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
5.656
|
2.803
|
794
|
425
|
602
|
363
|
669
|
8
|
Huyện Quế Sơn
|
5.250
|
2.604
|
238
|
296
|
785
|
297
|
1.030
|
9
|
Huyện Núi Thành
|
5.408
|
2.100
|
566
|
452
|
1.112
|
744
|
434
|
10
|
Huyện Phú Ninh
|
4.731
|
2.686
|
170
|
290
|
640
|
285
|
660
|
11
|
Huyện Đông Giang
|
435
|
125
|
42
|
56
|
87
|
54
|
71
|
12
|
Huyện Phước Sơn
|
384
|
107
|
48
|
42
|
90
|
64
|
33
|
13
|
Thị xã Điện Bàn
|
9.706
|
4.256
|
558
|
783
|
1.456
|
1.157
|
1.496
|
14
|
Huyện Tây Giang
|
328
|
123
|
25
|
29
|
39
|
43
|
69
|
15
|
Huyện Bắc Trà My
|
857
|
331
|
112
|
88
|
168
|
103
|
55
|
16
|
Huyện Nam Trà My
|
433
|
156
|
66
|
50
|
77
|
51
|
33
|
17
|
Huyện Hiệp Đức
|
2.536
|
1433
|
212
|
216
|
338
|
208
|
129
|
18
|
Huyện Nông Sơn
|
1.978
|
567
|
315
|
285
|
156
|
204
|
451
|
|
Tổng cộng
|
66.701
|
31.176
|
5.396
|
5.793
|
10.605
|
6.290
|
7.441
|
PHỤ LỤC II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VỀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TẠI
CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Đơn vị
|
Tổ chức PHCN
|
Cán bộ y tế có chuyên môn về PHCN
|
Tổng số
|
Bác sỹ
|
KTV
|
1
|
Bệnh viện đa khoa TBD Tam Kỳ
|
Khoa
|
05
|
01
|
04
|
2
|
Bệnh viện đa khoa TBD Tiên
Phước
|
Khoa
|
03
|
02
|
01
|
3
|
Bệnh viện đa khoa Vĩnh Đức
|
Khoa
|
11
|
05
|
06
|
4
|
Bệnh viện đa khoa Minh Thiện
|
Khoa YHCT - PHCN
|
05
|
03
|
02
|
5
|
BVĐK Trung ương Quảng Nam
|
Khoa PHCN
|
20
|
04
|
16
|
6
|
BVĐK tỉnh Quảng Nam
|
Trung tâm
|
17
|
03
|
14
|
7
|
BVĐK KVMNPB Quảng Nam
|
Khoa
|
58
|
10
|
48
|
8
|
Bệnh viện Phụ sản - Nhi
|
|
02
|
01
|
01
|
9
|
Bệnh viện YHCT
|
Khoa
|
15
|
08
|
07
|
10
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
Khoa
|
26
|
06
|
20
|
11
|
TTYT Bắc Trà My
|
Liên chuyên khoa
|
05
|
02
|
03
|
12
|
TTYT Hội An
|
05
|
03
|
02
|
13
|
Bệnh viện đa khoa Thăng Hoa
|
09
|
04
|
05
|
14
|
TTYT Đông Giang
|
07
|
03
|
04
|
15
|
TTYT Duy Xuyên
|
Liên chuyên khoa
|
04
|
01
|
03
|
16
|
TTYT Hiệp Đức
|
06
|
02
|
04
|
17
|
TTYT Phú Ninh
|
13
|
06
|
07
|
18
|
TTYT Phước Sơn
|
03
|
02
|
01
|
19
|
TTYT Tiên Phước
|
04
|
02
|
02
|
20
|
TTYT Đại Lộc
|
01
|
00
|
01
|
21
|
TTYT Quế Sơn
|
10
|
03
|
07
|
22
|
TTYT Nam Giang
|
04
|
02
|
02
|
23
|
TTYT Nông Sơn
|
11
|
03
|
08
|
24
|
TTYT Núi Thành
|
06
|
03
|
03
|
25
|
TTYT Tam Kỳ
|
05
|
03
|
02
|
26
|
TTYT Tây Giang
|
05
|
02
|
03
|
27
|
TTYT Thăng Bình
|
06
|
01
|
05
|
|
Tổng cộng
|
266
|
85
|
181
|
PHỤ LỤC III
ĐỀ XUẤT KHUNG HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Mục tiêu và hoạt động
|
Đơn vị đầu mối
|
Thời gian triển khai thực hiện
|
Kết quả dự kiến tới 2030
|
Dự kiến kinh phí
|
Mục tiêu 1: Tăng cường
phòng ngừa, phát hiện và can thiệp sớm nhằm giảm tỷ lệ khuyết tật
|
HĐ 1: Tổ chức tập huấn về kiến
thức và kỹ năng phát hiện sớm khuyết tật cho cán bộ y tế cơ sở
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
100% cán bộ PHCN tại y tế cơ
sở được tập huấn
|
|
HĐ 2: Phối hợp với ngành Giáo
dục và Đào tạo tập huấn cho cơ sở giáo dục mầm non về sàng lọc phát hiện trẻ
có rối loạn phát triển.
|
Trung tâm Y tế
|
Hàng năm
|
100% cơ sở giáo dục mầm non
được tập huấn
|
|
HĐ 3: Triển khai khám sàng lọc
phát hiện trẻ có rối loạn phát triển tại cộng đồng (Trạm Y tế xã, cơ sở giáo
dục mầm non)
|
Trung tâm Y tế
|
Hàng năm
|
90% trẻ 3-6 tuổi được sàng lọc
ít nhất 1 lần
|
|
Mục tiêu 2: Duy trì, củng
cố, kiện toàn và phát triển hệ thống mạng lưới cơ sở PHCN
|
HĐ 1: Tập huấn cán bộ chuyên
trách PHCN xã về kiến thức cơ bản nhận biết, phân loại và quản lý thông tin
người khuyết tật
|
Trung tâm Y tế
|
Năm 2024 Tập huấn lại 2028
|
100% Trạm Y tế xã đạt chuẩn
tiêu chí 28 (về quản lý chăm sóc sức khoẻ NKT) trong Bộ tiêu chí Quốc gia về
Y tế xã.
|
|
HĐ 2: Hỗ trợ các cơ sở khám
chữa bệnh đa khoa xây dựng lộ trình, kế hoạch phát triển PHCN theo hướng trở
thành đơn nguyên riêng, cung cấp dịch vụ chuyên sâu về PHCN.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024, 2025
|
100% cơ sở KCB có kế hoạch
phát triển khoa/đơn nguyên PHCN riêng
|
|
HĐ 3: Triển khai thí điểm
cung cấp dịch vụ PHCN cho NKT tại cộng đồng theo quy định về gói dịch vụ y tế
cơ bản cho y tế cơ sở (Thông tư số 39/2017/TT-BYT của Bộ Y tế)
|
Sở Y tế
|
Năm 2025, 2026
|
Hoàn thành thí điểm và tổng kết
kinh nghiệm thí điểm tại 4 xã (đại diện cho vùng miền núi, đồng bằng, ven biển,
thành phố/thị xã)
|
|
HĐ 4: Nhân rộng cung cấp dịch
vụ PHCN cho NKT tại cộng đồng theo quy định về gói dịch vụ y tế cơ bản cho y
tế cơ sở (Thông tư số 39/2017/TT-BYT của Bộ Y tế)
|
Trung tâm Y tế
|
Từ năm 2026 đến năm 2030
|
50% Trạm Y tế xã vùng đồng bằng;
30% Trạm Y tế xã vùng miền núi thực hiện được dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho
người khuyết tật.
|
|
HĐ 5: Xây dựng hệ thống quản
lý thông tin về PHCN: xây dựng chỉ số báo cáo, cơ sở dữ liệu, tập huấn hướng
dẫn ứng dụng phần mềm báo cáo (online)
|
Sở Y tế
|
Năm 2024, 2025 hoàn thiện hệ thống báo cáo; năm 2026 ứng dụng báo cáo
|
100% cơ sở khám chữa bệnh
cung cấp dịch vụ PHCN có số liệu báo cáo định kỳ online 6 tháng/lần
|
|
HĐ 6: Cải thiện hệ thống quản
lý thông tin khuyết tật (DIS), tổng rà soát cập nhật thông tin NKT trên toàn
tỉnh do Trạm Y tế theo dõi quản lý
|
Sở Y tế
|
Năm 2025- 2026 hoàn thiện hệ thống thông tin Cơ sở dữ liệu được duy trì
hàng năm
|
100% xã có cập nhật thông tin
NKT lên hệ thống và cập nhật 1 lần/năm
|
|
Mục tiêu 3: Nâng cao chất
lượng dịch vụ kỹ thuật PHCN
|
HĐ 1: Tập huấn hướng dẫn các
cơ sở y tế rà soát, đăng ký mở rộng kỹ thuật PHCN phù hợp với điều kiện và khả
năng thực hiện.
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
100% các cơ sở KCB đăng ký đầy
đủ các kỹ thuật PHCN phù hợp với nhân lực và điều kiện trang thiết bị tại đơn
vị.
|
|
HĐ 2: Nghiên cứu và áp dụng
tiêu chí đánh giá kết quả điều trị PHCN tại các đơn vị PHCN
|
Sở Y tế
|
Năm 2025- 2026
|
100% đơn vị PHCN, cơ sở KCB
được tập huấn về phương pháp, công cụ đánh giá kết quả điều trị PHCN
|
|
HĐ 3: Nâng cao năng lực cung
cấp dịch vụ PHCN theo tiếp cận đa chuyên ngành tại cơ sở KCB
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
Tới 2026: 70% cơ sở KCB cung
cấp dịch vụ PHCN đa chuyên ngành
|
|
HĐ 4: Huy động nguồn lực, tổ
chức cung cấp dịch vụ PHCN tại nhà, chăm sóc tại nhà, chăm sóc sức khoẻ tâm
thần, dụng cụ trợ giúp và cải thiện điều kiện tiếp cận môi trường, tiện nghi
sinh hoạt tại nhà cho NKT
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
90% NKT có nhu cầu chăm sóc
PHCN sẽ nhận được hỗ trợ
|
|
HĐ 5: Huy động nguồn lực, hỗ
trợ đầu tư trang thiết bị y tế, PHCN cho các cơ sở KCB
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
100% Trung tâm, khoa PHCN tại
các Bệnh viện tuyến tỉnh, TTYT tuyến huyện đạt chỉ tiêu thiết bị PHCN theo
quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
Mục tiêu 4: Phát triển nguồn
nhân lực PHCN đạt tỷ lệ nhân viên y tế làm việc trong lĩnh vực PHCN
|
HĐ 1: Đào tạo nâng cao trình
độ cán bộ PHCN các chuyên ngành Y học phục hồi, Vật lý trị liệu, Hoạt động trị
liệu, Ngôn ngữ trị liệu: chuẩn hoá trình độ cử nhân và tăng cường đào tạo sau
đại học
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
100% Bv đa khoa tuyến tỉnh,
Trung tâm y tế huyện có Bs chuyên khoa PHCN trình độ sau đại học (ít nhất là
CK1)
|
|
HĐ 2: Đào tạo cơ bản, đào tạo
chuyên sâu về PHCN các chuyên ngành
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
100% các cơ sở y tế có đủ
nhân lực PHCN đa chuyên ngành, trong đó tuyến tỉnh có nguồn nhân lực cung cấp
dịch vụ PHCN chuyên sâu về Nhi, đột quỵ, sau chấn thương, tổn thương tuỷ sống.
|
|
HĐ 3: Hỗ trợ đào tạo và chuyển
ngạch PHCN cho các cán bộ có chức danh y sĩ
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
100% y sĩ có nhu cầu chuyển đổi
lĩnh vực chuyên môn sang PHCN hoàn thành đào tạo cấp văn bằng và chuyển ngạch
kỹ thuật y.
|
|
HĐ 4: Tổ chức các khoá đào tạo
liên tục, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn nhằm phát triển nghề
nghiệp cho cán bộ PHCN các chuyên ngành
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
100% cán bộ PHCN tham gia đào
tạo liên tục ít nhất là 100 giờ.
|
|
HĐ 5: Nâng cao năng lực giảng
dạy PHCN của trường Cao đẳng Y tế tỉnh
|
Sở Y tế
|
Năm 2025- 2030
|
Trường có đủ năng lực để đào
tạo cán bộ kỹ thuật PHCN các chuyên ngành VTLT, HĐTL trình độ Cao đẳng
|
|
Mục tiêu 5: Nâng cao nhận
thức xã hội về khuyết tật, phục hồi chức năng
|
HĐ 1: Tổ chức các Hội thảo,
sinh hoạt khoa học nhằm nâng cao nhận thức về PHCN cho cán bộ y tế
|
Trung tâm Y tế
|
Hàng năm
|
100% cơ sở y tế tổ chức được
ít nhất 1 sự kiện hội thảo, sinh hoạt khoa học về PHCN
|
|
HĐ 2: Xây dựng tài liệu, tổ
chức truyền thông bằng nhiều hình thức về khuyết tật, Phục hồi chức năng,
phát hiện sớm can thiệp sớm cho người dân, các tổ chức, ban ngành liên quan.
|
Sở Y tế
|
Hàng năm
|
Có các tài liệu truyền thông
nâng cao hiểu biết về khuyết tật, phục hồi chức năng, quyền của người khuyết
tật, phát hiện sớm các dạng khuyết tật ở trẻ em, thông tin về các dịch vụ phục
hồi chức năng và đơn vị cung cấp
|
|
HĐ 3: Xây dựng các sản phẩm
và thực hiện truyền thông về PHCN trên các phương tiện truyền thông đại
chúng, các sự kiện xã hội có sự tham của nhiều người nhằm tạo hiệu ứng tác động
nhận thức sâu rộng.
|
Sở Y tế, Trung tâm Y tế
|
Hàng năm
|
Ít nhất mỗi năm có 1 sự kiện
được tổ chức
|
|
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU ĐÀO TẠO VÀ TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC PHCN ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1126/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
Bác sỹ CKI, Ths
|
Bác sỹ CCCB PHCN
|
Bác sỹ PHCN nhi, ngoại (6 tháng)
|
Điều dưỡng PHCN
|
KTV
|
Ghi chú
|
CKI KT PHCN
|
Vật lý trị liệu
|
Ngôn ngữ trị liệu
|
Hoạt động trị liệu
|
CĐPHCN từ Y sỹ, ĐDTH
|
Bồi dưỡng chuyên trách xã (01tháng)
|
1
|
Bệnh viện YHCT
|
2
|
4
|
1
|
5
|
1
|
5
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
BVĐK tỉnh
|
2
|
1
|
|
|
2
|
5
|
2
|
5
|
5
|
|
3
|
Bệnh viện ĐKKV
|
|
2
|
|
3
|
|
13
|
1
|
2
|
|
|
4
|
BV ĐKKVMN phía Bắc
|
8
|
4
|
|
4
|
2
|
|
4
|
4
|
1
|
|
5
|
BV Tâm thần
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh viện Mắt
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Bệnh viện Da liễu
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
BV Phụ sản Nhi
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
|
|
3
|
|
2
|
|
|
|
|
10
|
Bệnh viện đa khoa TBD Tam Kỳ
|
1
|
1
|
2
|
4
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
11
|
Bệnh viện đa khoa TBD Tiên
Phước
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
12
|
Bệnh viện đa khoa Vĩnh Đức
|
1
|
1
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bệnh viện đa khoa Minh Thiện
|
|
1
|
2
|
2
|
|
3
|
1
|
1
|
5
|
|
14
|
BVĐK Trung ương Quảng Nam
|
2
|
1
|
|
2
|
3
|
|
2
|
3
|
|
|
15
|
TTYT Bắc Trà My
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
16
|
TTYT Hội An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
17
|
Bệnh viện đa khoa Thăng Hoa
|
|
1
|
2
|
1
|
|
3
|
1
|
1
|
5
|
|
18
|
TTYT Đông Giang
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
11
|
19
|
TTYT Duy Xuyên
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
6
|
2
|
2
|
3
|
19
|
20
|
TTYT Hiệp Đức
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
11
|
21
|
TTYT Phú Ninh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
TTYT Phước Sơn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
12
|
23
|
TTYT Tiên Phước
|
2
|
2
|
2
|
6
|
1
|
2
|
2
|
3
|
2
|
15
|
24
|
TTYT Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
18
|
25
|
TTYT Quế Sơn
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
2
|
1
|
1
|
2
|
13
|
26
|
TTYT Nam Giang
|
1
|
2
|
1
|
4
|
|
2
|
2
|
2
|
|
12
|
27
|
TTYT Nông Sơn
|
|
|
2
|
2
|
|
5
|
2
|
2
|
2
|
10
|
28
|
TTYT Núi Thành
|
2
|
2
|
2
|
6
|
2
|
5
|
5
|
5
|
5
|
68
|
29
|
TTYT Tam Kỳ
|
2
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
2
|
2
|
16
|
30
|
TTYT Tây Giang
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2
|
12
|
10
|
31
|
TTYT Thăng Bình
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
20
|
32
|
TTYT Nam Trà My
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1126/QĐ-UBND ngày 10/05/2024 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
150
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|