|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 108/QĐ-QLD ngừng tiếp nhận hồ sơ nhập khẩu đăng ký thuốc đình chỉ lưu hành thu hồi 2016
Số hiệu:
|
108/QĐ-QLD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Cường
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
108/QĐ-QLD
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC NGỪNG XEM XÉT, TIẾP NHẬN HỒ SƠ NHẬP KHẨU, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC, ĐÌNH CHỈ
LƯU HÀNH, THU HỒI VÀ RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC
ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014
của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/4/2010
của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc;
Căn cứ Thông tư 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của
Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực
tiếp với thuốc.
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra dược, mỹ
phẩm, trưởng phòng Quản lý chất lượng thuốc và Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục
Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Rút toàn bộ số đăng ký thuốc do Công ty Marksans Pharma
India đứng tên đăng ký, sản xuất ra khỏi Danh mục các thuốc được cấp số đăng ký
lưu hành tại Việt Nam (Danh mục 1 ban hành kèm theo).
* Lý do:
- Cung cấp giấy tờ pháp lý trong hồ sơ đăng ký thuốc
không đúng quy định, sản xuất thuốc tại cơ sở khác theo hình thức mượn giấp
phép (Loan Lisence)
- Sản xuất thuốc không đạt yêu cầu chất lượng theo
quy định về quản lý chất lượng thuốc của Bộ Y tế.
Điều 2. Đình chỉ lưu hành trên toàn quốc và thu hồi toàn bộ các thuốc
trong Danh mục rút số đăng ký (danh mục 1) và các thuốc đã nhập khẩu vào Việt
Nam trước ngày hết hạn số đăng ký thuốc thuộc Danh mục các thuốc đã hết hạn số
đăng ký (danh mục 2) ban hành kèm theo Quyết định này. Các cơ sở nhập khẩu, ủy
thác nhập khẩu các thuốc nêu trên thực hiện thông báo thu hồi, thu hồi và báo
cáo kết quả thu hồi thuốc theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/4/2010
của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc.
Điều 3. Ngừng tiếp nhận mới hồ sơ đăng ký thuốc và ngừng cấp số đăng
ký lưu hành thuốc đối với các hồ sơ đã nộp do Công ty Marksans Pharma India
đăng ký hoặc sản xuất trong thời hạn 24 tháng.
Điều 4. Ngừng tiếp nhận, xem xét hồ sơ nhập khẩu thuốc đối với các
thuốc do Công ty Marksans Pharma India đăng ký hoặc sản xuất trong thời hạn 24
tháng.
Điều 5. Ngừng nhập khẩu đối với các thuốc do Công ty Marksans Pharma
India sản xuất hoặc cung cấp vào Việt Nam trong thời hạn 24 tháng.
Điều 6. Cục Quản lý Dược đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế rút Giấy phép hoạt
động của doanh nghiệp nước ngoài về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam
đối với Công ty Marksans Pharma India.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 8. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Giám đốc các đơn vị kinh doanh thuốc, Giám đốc cơ sở đăng ký và/hoặc sản xuất
các thuốc nêu tại Điều 1, 2, 3, 4, 5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng Cục QLD;
- Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Y tế Giao thông vận tải -
Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính, Bảo hiểm
Xã hội Việt Nam;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý
Khám chữa bệnh, Thanh tra Bộ Y
tế, Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc
TP.HCM;
- Tổng Công ty Dược Việt Nam, Hiệp hội SXKD Dược, Các Công ty XNK Dược
phẩm;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Website Cục QLD, Tạp chí Dược & Mỹ phẩm-Cục QLD;
- Lưu: Các phòng thuộc Cục QLD, VP (02b).
|
CỤC TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
DANH MỤC
CÁC THUỐC BỊ RÚT SỐ ĐĂNG KÝ, ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH VÀ THU HỒI (DANH MỤC 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-QLD ngày 23 tháng 3 năm 2016)
Công ty đăng ký: Công ty Marksans
Pharma India (đ/c: 21, Lotus Business Park, Off new
Link Road, Andheri (W), Mumbai, 400053).
STT
|
Tên
thuốc
|
Hoạt
chất
|
Dạng
bào chế
|
Số
ĐK
|
1
|
Bisomark 10
|
Bisoprolol Fumarate
|
Viên nén bao phim
|
VN-12563-11
|
2
|
Bisomark 5
|
Bisoprolol Fumarate
|
Viên nén bao phim
|
VN-12564-11
|
3
|
Marksanscef S
|
Ceftriaxone
Sodium; Sulbactam sodium
|
Bột pha tiêm
|
VN-12565-11
|
4
|
Cipromarksans
|
Ciprofloxacin
Hydrochloride
|
Viên nén bao phim
|
VN-13253-11
|
5
|
Clindamark 150
|
Clindamycin Hydrochloride
|
Viên nang
|
VN-13254-11
|
6
|
Clindamark 300
|
Clindamycin Hydrochloride
|
Viên nang
|
VN-13255-11
|
7
|
C-Marksans
Plus
|
Clotrimazole
1%, Beclomethasone dipropionate 0,025%, Gentamycin sulphate 1%
|
Kem bôi ngoài da
|
VN-13256-11
|
8
|
Izolmarksans
|
Itraconazole (dưới dạng pellet 22%)
|
Viên nang
|
VN-13257-11
|
9
|
Levoflomarksans
|
Levofloxacin
|
Viên nén bao phim
|
VN-13258-11
|
10
|
Markaz 250
|
Azithromycin
|
Viên nén bao phim
|
VN-13259-11
|
11
|
Markime 100
|
Cefpodoxime proxetil
|
Viên nang
|
VN-13260-11
|
12
|
Markime 100
|
Cefpodoxim
proxetil
|
Bột pha uống
|
VN-13261-11
|
13
|
Amlomarksans 5
|
Amlodipine besilate
|
Viên nang
|
VN-13775-11
|
14
|
C-Mark 100
|
Cefixime
trihydrate
|
Bột pha uống
|
VN-13776-11
|
15
|
Hydromark 100
|
Hydrocortisone Natri Succinate
|
Thuốc bột pha tiêm
|
VN-13777-11
|
16
|
Markaz 500
|
Azithormycin
|
Viên nén bao phim
|
VN-13778-11
|
17
|
Ampimark-S
|
Ampicillin
natri, Sulbactam natri
|
Bột pha tiêm
|
VN-14250-11
|
18
|
Pizomarksans 4.5
|
Piperacillin natri, Tazobactum natri
|
Bột pha tiêm
|
VN-14252-11
|
19
|
Cefimark 200
|
Cefixime trihydrate
|
Viên nang
|
VN-14736-12
|
20
|
Oxamark 500
|
Oxacillin sodium
|
Viên nang cứng
|
VN-15084-12
|
21
|
Chlormark 1g
|
Chloramphenicol natri succinate
|
Bột pha tiêm
|
VN-15529-12
|
22
|
Doxymark-100
|
Doxycycline Hyclate
|
Viên nang cứng
|
VN-15530-12
|
23
|
Markime 100 DT
|
Cefpodoxim proxetil
|
Viên nén phân tán
|
VN-15531-12
|
24
|
Markvil 400
|
Ibuprofen
|
Viên nang mềm
|
VN-15532-12
|
25
|
Cefimark 100
|
Cefixime trihydrate
|
Viên nang cứng
|
VN-15966-12
|
26
|
Marketo cream
|
Ketoconazole
|
Kem
|
VN-15967-12
|
27
|
Markmulticap
|
Hỗn hợp vitamin và khoáng chất
|
Viên nang mềm
|
VN-15968-12
|
28
|
Omemarksans
|
Omeprazole
|
Viên nang chứa hạt bao tan trong ruột
|
VN-15969-12
|
29
|
Pantomarksans 40
|
Pantoprazol Sodium
|
Bột pha tiêm
|
VN-15970-12
|
30
|
Clotrimark cream
|
Clotrimazole 1%
|
Kem
|
VN-16318-13
|
31
|
Markfil 50
|
Sildenafil (dưới
dạng Sildenafil citrate) 50mg
|
Viên nén bao phim
|
VN-16319-13
|
32
|
Markfil 100
|
Sildenafil (dưới
dạng Sildenafil citrate) 100mg
|
Viên nén bao phim
|
VN-16825-13
|
33
|
Telmimark-H
|
Telmisartan 40mg;
Hydrochlorothiazide 12,5mg
|
Viên nén bao phim
|
VN-17093-13
|
34
|
Markvil
|
Ibuprofen 200mg
|
Viên nang mềm
|
VN-17510-13
|
35
|
Clavmarksans-1,2g
|
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin
natri) 1 000mg; Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat
kali) 200mg
|
Bột pha tiêm
|
VN-17739-14
|
36
|
Diclomark
|
Diclofenac natri 25mg/ml
|
Dung dịch tiêm
|
VN-17740-14
|
37
|
Cefoperamark-S
1,5g
|
Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon
natri) 1000mg; Sulbactam (dưới dạng
sulbactam natri) 500mg
|
Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc
truyền tĩnh mạch
|
VN-18013-14
|
DANH MỤC
CÁC
THUỐC ĐÃ HẾT HẠN SỐ ĐĂNG KÝ BỊ ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH VÀ THU HỒI (DANH MỤC 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-QLD
ngày 23 tháng 3 năm
2016)
Công ty đăng ký: Công ty Marksans
Pharma India (đ/c: 21, Lotus Business Park, Off new
Link Road, Andheri (W), Mumbai, 400053).
STT
|
Tên
thuốc
|
Hoạt
chất
|
Dạng
bào chế
|
Số
ĐK
|
1
|
Atormarksans 10
|
Atorvastatin calcium
|
Viên nén bao phim
|
VN-9276-09
|
2
|
Atormarksans 20
|
Atorvastatin
calcium
|
Viên nén bao phim
|
VN-9277-09
|
3
|
Clavmarksans 1000
|
Amoxicillin; Potassium clavulanate
|
Viên nén bao phim
|
VN-9278-09
|
4
|
Clavmarksans 375
|
Amoxicillin; Potassium clavulanate
|
Viên nén bao phim
|
VN-9279-09
|
5
|
Marksanscef 1g
|
Ceftriaxone natri
|
Bột pha tiêm
|
VN-9281-09
|
6
|
Amoxmarksans 250
|
Amoxicillin
|
Viên nang
|
VN-5491-10
|
7
|
Amoxmarksans 500
|
Amoxicillin
|
Viên nang
|
VN-5492-10
|
8
|
Cefadromark-500
|
Cefadroxil
|
Viên nang
|
VN-5493-10
|
9
|
Cefepimark 1g
|
Cefepime Hydrochloride
|
Bột pha tiêm
|
VN-5494-10
|
10
|
Clavmarksans DS
|
Amoxicillin; clavulanate Potassium
|
Bột pha hỗn dịch uống
|
VN-5495-10
|
11
|
Furomarksans 250
|
Cefuroxim Axetil
|
Viên nén bao phim
|
VN-5497-10
|
12
|
Furomarksans 500
|
Cefuroxim
Axetil
|
Viên nén bao phim
|
VN-5498-10
|
13
|
Lanzmarksans
|
Lansoprazole
|
Viên nang
|
VN-5499-10
|
14
|
Leximarksans 250
|
Cefalexin
|
Viên nang
|
VN-5500-10
|
15
|
Leximarksans
500
|
Cefalexin
|
Viên nang
|
VN-5501-10
|
16
|
Markime 200
|
Cefpodoxime
proxetil
|
Viên nén bao phim
|
VN-5502-10
|
17
|
Meromarksans 1g
|
Meropenem
|
Bột pha tiêm
|
VN-5504-10
|
18
|
Telmimarksans 40
|
Telmisartan
|
Viên nén
|
VN-5505-10
|
19
|
Telmimarksans 80
|
Telmisartan
|
Viên nén
|
VN-5506-10
|
20
|
Clavmarksans 625
|
Amoxicillin
500mg; Potassium clavulanate (tương đương
125mg acid clavulanic)
|
Viên nén bao phim
|
VN-9743-10
|
21
|
Rosuvamarksans 20
|
Rosuvastatin calcium
|
Viên nén
|
VN-9744-10
|
22
|
Ampimarksans 250
|
Ampicillin
|
Viên nang
|
VN-10378-10
|
23
|
Ampimarksans 500
|
Ampicillin
|
Viên nang
|
VN-10379-10
|
24
|
Ceftazimark-1g
|
Ceftazidime
|
Bột pha tiêm
|
VN-10380-10
|
25
|
Clarmark 250
|
Clarithromycin
|
Viên nén bao phim
|
VN-10381-10
|
26
|
Clarmark 500
|
Clarithromycin
|
Viên nén bao phim
|
VN-10382-10
|
27
|
Esomarksans
|
Esomeprazole natri
|
Bột pha tiêm
|
VN-10383-10
|
28
|
Gliclamark 80
|
Gliclazide
|
Viên nén
|
VN-10384-10
|
29
|
Levocetrimark
10
|
Levocetrizine
dihydrochloride
|
Viên nén bao phim
|
VN-10385-10
|
30
|
Markoxib 100
|
Celecoxib
|
Viên nang
|
VN-10386-10
|
31
|
Markoxib 200
|
Celecoxib
|
Viên nang
|
VN-10387-10
|
32
|
Ofloxamarksans
|
Ofloxacin
|
Viên nén bao phim
|
VN-10388-10
|
33
|
Acemarksans 100
|
Aceclofenac
|
Viên nén bao phim
|
VN-11171-10
|
34
|
C-Marksans 100 DT
|
Cefixime
|
Viên nén phân tán
|
VN-11172-10
|
35
|
Loperamark 2
|
Loperamide hydrochloride
|
Viên nang
|
VN-11173-10
|
36
|
Losamark 25
|
Losartan potassium
|
Viên nén bao phim
|
VN-11175-10
|
37
|
Losamark 50
|
Losartan potassium
|
Viên nén bao phim
|
VN-11176-10
|
38
|
Rabemark 20
|
Rabeprazol
natri
|
Viên nén tan trong ruột
|
VN-11177-10
|
39
|
Rosuvamarksans 10
|
Rosuvastatin calcium
|
Viên nén
|
VN-11178-10
|
40
|
Rosuvamarksans 5
|
Rosuvastatin calcium
|
Viên nén
|
VN-11179-10
|
41
|
Multifitmarksans
|
Hỗn hợp Vitamin và khoáng chất
|
Viên nang mềm
|
VN-11595-10
|
42
|
Cefotaximark
|
Cefotaxime
natri
|
Bột pha tiêm
|
VN-11951-11
|
Quyết định 108/QĐ-QLD năm 2016 về ngừng xem xét, tiếp nhận hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ đăng ký thuốc, đình chỉ lưu hành, thu hồi và rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 108/QĐ-QLD ngày 23/03/2016 về ngừng xem xét, tiếp nhận hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ đăng ký thuốc, đình chỉ lưu hành, thu hồi và rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
2.827
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|