ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1602/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 04 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH LAI
CHÂU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH
ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển sự nghiệp Thể dục
thể thao tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến 2030” với các nội dung
chính như sau:
1. Quan điểm
1.1. Phát triển TDTT tỉnh Lai Châu
mang tính dân tộc, khoa học và nhân dân; góp phần nâng cao sức khỏe, phát triển
chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân;
phát huy truyền thống của tỉnh có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống.
1.2. Phát triển TDTT là một bộ phận
quan trọng trong phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch cũng như phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
1.3. Phát triển TDTT tỉnh Lai Châu
toàn diện về TDTT trong nhà trường; TDTT quần chúng, làm nền tảng cho thể thao
thành tích cao.
1.4. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động
TDTT dưới sự quản lý thống nhất của nhà nước, từng bước đưa TDTT thành một loại
hình dịch vụ, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.
2. Mục tiêu Quy
hoạch
2.1. Mục tiêu chung
Phát triển phong trào TDTT cho mọi
người với mạng lưới rộng khắp, chú trọng những vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số và TDTT trong nhà trường. Đầu tư, xây dựng Trung tâm thể thao tỉnh,
Trung tâm thể thao các huyện, thị xã để phục vụ nhu cầu tập luyện và thi đấu thể
thao.
Khai thác, bảo tồn và phát triển các
môn thể thao dân tộc, các trò chơi dân gian. Xây dựng hệ thống đào tạo VĐV thể
thao thành tích cao từ cơ sở đến cấp tỉnh. Xác định 3-5 môn thể thao trọng điểm,
đồng thời bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ huấn luyện viên, hướng dẫn
viên thể thao. Phấn đấu đưa thể thao của Lai Châu đứng ở thứ hạng trung bình
khá trong các tỉnh miền núi phía Bắc và thoát khỏi tốp cuối tại các Đại hội thể
thao toàn quốc.
Huy động các nguồn lực tham gia phát
triển TDTT. Có chính sách cụ thể phát triển xã hội hóa trên cơ sở khuyến khích
các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức, đoàn thể nhân dân tham gia thực hiện.
Tăng cường giao lưu thể thao trong nước và quốc tế, góp phần giới thiệu hình ảnh
của Lai Châu với bạn bè, thu hút du khách du lịch đến Lai Châu.
2.2. Các chỉ tiêu cụ thể.
2.2.1. Thể dục thể thao cho mọi người.
a. Phong trào thể dục, thể thao trong
trường học:
- Đến năm 2015 và các giai đoạn tiếp
theo, số trường phổ thông thực hiện chương trình giáo dục thể chất nội khóa đạt
100%;
- Đến năm 2015 số trường phổ thông tổ
chức hoạt động TDTT ngoại khóa 2 lần/tuần đạt 40-45%; Giai đoạn 2016 - 2020 đạt
45-60%; Giai đoạn 2021-2030 đạt 60-70%;
- Đến năm 2015 số học sinh đạt tiêu
chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định đạt 75%; Giai đoạn 2016-2020 đạt 85-90% ở
các cấp trường học; Giai đoạn 2021-2030 đạt 90-100%;
- Đến năm 2015 và các giai đoạn tiếp
theo số giáo viên chuyên trách TDTT các cấp đạt 100%.
b. Phong trào thể dục, thể thao quần
chúng:
- Đến năm 2015 số người tập luyện
TDTT thường xuyên đạt 24-25% dân số; Giai đoạn 2016-2020 đạt 25-27%; Giai đoạn
2021-2030 đạt 27-30%;
- Đến năm 2015 số gia đình thể thao đạt
14-15%; Giai đoạn 2016- 2020 đạt 15-17%; Giai đoạn 2021-2030 đạt 17-20%;
- Đến năm 2015 số CLB, tụ điểm, nhóm
tập luyện TDTT cơ sở đạt 550; Giai đoạn 2016- 2020 đạt 550-650; Giai đoạn
2021-2030 đạt 650-900;
- Đến năm 2015 cấp xã có cán bộ hướng
dẫn viên, cộng tác viên được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ về TDTT đạt 80%, giai
đoạn 2016-2020 đạt 100%; Đến năm 2015 có hướng dẫn viên, cộng tác viên TDTT
thôn, bản được tập huấn nghiệp vụ ở các lớp cấp tỉnh đạt 50%, giai đoạn
2016-2020 đạt 70-80%, giai đoạn 2021- 2030 đạt 100%.
2.2.2. Thể thao thành tích cao.
- Giai đoạn 2014- 2020 phấn đấu đưa
TDTT Lai Châu ở thứ hạng trung bình khá ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Phấn đấu
có huy chương tại các kỳ đại hội Đại hội TDTT toàn quốc.
- Đến năm 2015 số lượng huy chương
giành được trong các cuộc thi đấu toàn quốc đạt 15-20 huy chương/năm; Giai đoạn
2016-2020 đạt 18-25 huy chương/năm; Giai đoạn 2021-2030 đạt 22-30 huy
chương/năm.
2.2.3. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
TDTT các cấp.
- Giai đoạn 2016-2020 hoàn thiện Nhà
thi đấu đa năng và các sân thi đấu, xây dựng trường Năng khiếu TDTT tỉnh (vào
năm 2018)...; Giai đoạn 2021-2030 hoàn thành các hạng mục công trình thuộc dự
án Trung tâm thể thao tỉnh, sân vận động tỉnh;
- Đến năm 2015 có 4/8 huyện, thị xã
có sân vận động, 6/8 huyện, thị xã có nhà tập luyện; Giai đoạn 2016-2020 có 6/8
huyện có sân vận động, 8/8 huyện có nhà tập luyện, 1/8 huyện có bể bơi; Giai đoạn
2021-2030 có 8/8 huyện có sân vận động, 2/8 huyện có bể bơi;
- Đến năm 2015 cấp xã có cơ sở vật chất
TDTT theo quy định xây dựng nông thôn mới đạt 15% xã; Giai đoạn 2016- 2020 đạt
15-25% xã; Giai đoạn 2021- 2030 đạt 25-50% xã;
- Đến năm 2015 cấp tiểu học có sân tập thể thao và khu vui
chơi đạt 15% số trường, cấp trung học cơ sở có khu GDTC đạt 15-20%, cấp trung học
phổ thông có khu GDTC đạt
40%; Giai đoạn 2016-2020 cấp tiểu học đạt 15-30%, cấp trung học cơ sở đạt
20-30%, cấp trung học phổ thông đạt 50-60%; Giai đoạn 2021-2030 cấp tiểu học
30- 50%, cấp trung học cơ sở đạt 30-45%, cấp trung học phổ thông đạt 60-80%.
3. Các nội dung
Quy hoạch (có các bảng biểu kèm theo)
3.1. Nội dung quy hoạch phát triển
TDTT cho mọi người.
- Phát triển thể dục, thể thao trong
nhà trường: Giai đoạn 2016 - 2020 thành lập trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh
(vào năm 2018). Từ nay đến năm 2018, khi chưa thành lập trường, Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển chọn những học sinh
năng khiếu vào trường nội trú để đào tạo và huấn luyện, đảm bảo có VĐV tham gia
thi đấu tại các giải khu vực và toàn quốc;
- Phát triển thể dục thể thao quần
chúng: TDTT đối với nhân dân nông thôn; TDTT đối với nhân dân thị xã; TDTT
trong công chức, viên chức; TDTT trong doanh nghiệp; TDTT trong thanh niên, thiếu
niên, nhi đồng; TDTT đối với người cao tuổi, người khuyết tật và trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt;
- Phát triển thể dục thể thao trong lực
lượng vũ trang;
- Quy hoạch các môn thể thao gắn với
văn hóa, du lịch - dịch vụ ở các huyện, thị xã mang tính đặc thù vùng.
3.2. Nội dung quy hoạch phát triển thể
thao thành tích cao.
- Quy hoạch môn thể thao thành tích
cao: Đến năm 2030 Lai Châu quy hoạch 16 môn thể thao thành tích cao vào ba
nhóm: Nhóm các môn thể thao trọng điểm loại 1 (có huy chương), nhóm môn thể
thao loại 2 (phấn đấu có huy chương) và nhóm môn thể thao loại 3 (các môn thể
thao định hướng phát triển):
Nhóm các môn thể thao trọng điểm
loại 1 gồm 4 môn:
1. Điền kinh.
|
2. Cầu lông.
|
3. Đẩy gậy.
|
4. Bắn nỏ.
|
Nhóm các môn thể thao loại 2 gồm 6
môn:
1. Bóng chuyền.
|
3. Bóng bàn.
|
5. Cờ vua
|
2. Võ cổ truyền.
|
4. Bóng đá TNNĐ
|
6. Cờ tướng
|
Nhóm các môn thể thao loại 3 (nhóm
môn thể thao khác) gồm 6 môn:
1. Quần vợt.
|
3. Boxing.
|
5. Cầu mây.
|
2. Taekwondo.
|
4. Vật.
|
6. Pencatsilat.
|
- Quy hoạch VĐV thể thao thành tích
cao;
Năm
|
Nghiệp
dư
|
Bán
tập trung
|
Tập
trung
|
Tuyển
tỉnh
|
Đội
dự tuyển QG
|
2015
|
300
- 400
|
60 -
70
|
40 -
60
|
120
-140
|
0
|
2020
|
500
- 700
|
80 -
100
|
55 -
60
|
150
- 170
|
02
|
2025
|
800
- 1.000
|
120
- 150
|
75 -
100
|
175
-190
|
04
|
2030
|
1.100
- 1.500
|
200 -
250
|
90 -
120
|
190
- 220
|
08
|
- Quy hoạch hệ thống đào tạo VĐV: Về
cơ bản, thể chế quản lý hệ thống đào tạo VĐV thể thao thành tích cao của Lai
Châu theo 4 tuyến: Tuyến nghiệp dư, tuyến bán tập trung, tuyến tập trung, tuyến
đội tuyển;
- Quy hoạch các điều kiện đảm bảo cho
thể thao thành tích cao: Thể thao thành tích cao là hoạt động tập luyện và thi
đấu của VĐV, do vậy phải đảm bảo những điều kiện cần thiết để hoạt động tập luyện
và thi đấu đạt thành tích tốt nhất, như: cơ sở vật chất, trang thiết bị, huấn
luyện viên, nguồn kinh phí...;
- Quy hoạch hệ thống tổ chức thi đấu
TDTT cấp tỉnh.
3.3. Quy hoạch về tổ chức và nhân sự
TDTT:
- Kiện toàn bộ máy tổ chức các cấp: Cấp
tỉnh thành lập Phòng Thể thao thành tích cao; Cấp huyện thành lập Trung tâm Văn
hóa - Thể thao huyện; Cấp xã là Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã;
- Đảm bảo lực lượng cán bộ TDTT các cấp
theo từng giai đoạn.
3.4. Quy hoạch đất và cơ sở vật chất
kỹ thuật cho TDTT.
- Quy hoạch sử dụng đất TDTT đến năm
2030 khoảng 184.74 ha. Đảm bảo đến năm 2030 đạt 3m2/người dân. Cấp
xã, cấp huyện dành quỹ đất xây dựng các công trình TDTT;
- Tăng cường đầu tư hoàn thiện và xây
dựng mới các công trình thể dục thể thao trọng điểm của tỉnh theo hướng hiện đại
nhằm đáp ứng nhu cầu tập luyện và tổ chức thi đấu các giải thể thao của tỉnh,
quốc gia: Trung tâm TDTT tỉnh, Sân vận động tỉnh, Trường Năng khiếu TDTT tỉnh;
4. Giải pháp thực
hiện
4.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và đổi mới phương pháp quản lý hoạt động, tăng cường tổ chức
bộ máy cán bộ thể dục thể thao các cấp:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền và các tầng lớp nhân dân, tạo
sự đồng thuận, thấy rõ ý nghĩa, tầm quan trọng và sự cần thiết phát triển thể dục
thể thao, đáp ứng yêu cầu thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tích
cực cải tiến lề lối làm việc, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ thể dục thể thao cấp tỉnh và cơ sở, tổ chức hoạt động, khai thác có
hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị được đầu tư; hướng dẫn và vận động nhân
dân tham gia hoạt động thể dục thể thao ở cơ sở; gìn giữ, phát triển các môn thể
thao truyền thống, các môn thể thao dân tộc. Tăng cường đổi mới công tác giám
sát, kiểm tra ở các cấp.
4.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách
và đào tạo nguồn nhân lực thể dục thể thao:
- Xây dựng, ban hành cơ chế, chính
sách khuyến khích, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế đầu
tư xây dựng cơ sở thể thao; cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng các công trình
thể dục thể thao đối với các huyện, thị xã và ở địa bàn dân cư;
- Có cơ chế cho vận động viên, huấn
luyện viên thể thao thành tích cao đi tập huấn những môn thể thao xác định trọng
điểm của tỉnh tại một số Trung tâm thể thao lớn trong nước.
4.3. Giải pháp về vốn đầu tư: Tăng cường
kinh phí hoạt động sự nghiệp TDTT và đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ
phát triển thể dục thể thao, trước hết là các công trình thể thao trọng điểm
như: Nhà thi đấu đa năng tỉnh, sân vận động tỉnh. Ngân sách Nhà nước tập trung
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, công trình thể thao cấp tỉnh và hỗ trợ xây dựng
các công trình thể thao ở khu dân cư.
4.4. Giải pháp về xã hội hóa Thể dục
thể thao: Tiếp tục tăng mức đầu tư của Nhà nước cho sự nghiệp phát triển thể dục
thể thao, đồng thời tăng nguồn thu ngoài ngân sách Nhà nước để đáp ứng nhu cầu
thể dục thể thao ngày càng cao của nhân dân, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật phát triển sự nghiệp thể dục thể thao của tỉnh.
4.5. Giải pháp kiện toàn hệ thống đào
tạo vận động viên và công tác tuyển chọn, huấn luyện, giáo dục vận động viên:
Hoàn chỉnh các quy định, nội dung tuyển chọn năng khiếu thể thao; ban hành tiêu
chuẩn về tuyển chọn năng khiếu ban đầu cho từng môn thể thao. Kiện toàn quy
trình huấn luyện, phương pháp huấn luyện và hồi phục thể lực, công tác giáo dục
vận động viên.
4.6. Giải pháp về khoa học - công nghệ
và hợp tác phát triển thể dục thể thao: Tăng cường hợp tác phát triển và đẩy mạnh
nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ phát triển thể dục thể
thao; tăng cường hợp tác với các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước,
đặc biệt quan hệ hợp tác với trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh, thành phố
Hà Nội, Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia Hà Nội, Viện Khoa học Thể dục Thể
thao... để phát triển thể dục thể thao.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp, các
ngành liên quan xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện
tốt các nhiệm vụ của Quy hoạch.
- Tham mưu, đề xuất các chính sách
liên quan đến phát triển sự nghiệp TDTT, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
- Chỉ đạo thực hiện các yêu cầu về
chuyên môn trong tuyển chọn, đào tạo lực lượng VĐV; chuẩn bị lực lượng VĐV tham
gia thi đấu các giải thể thao khu vực, toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc lần thứ
VII năm 2014; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chuẩn bị lực lượng VĐV tham
gia thi đấu Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ IX - 2015.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế
hoạch, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ phát triển TDTT của tỉnh theo từng giai đoạn 2016-2020 và 2021-
2030.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã xây dựng các mô hình tổ chức, thiết chế Văn hóa - Thể thao cơ sở,
phối hợp tổ chức, lồng ghép các loại hình hoạt động văn hóa, du lịch và TDTT cơ
sở...
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Giáo
dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ xây dựng đề án thành lập Trường năng
khiếu TDTT, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
5.2. Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng
dạy và học TDTT nội khóa, đẩy mạnh các hoạt động TDTT ngoại khóa cho học sinh;
tăng cường chỉ đạo, nâng cao chất lượng tổ chức Hội khỏe Phù Đổng ở các cấp và
công tác chuẩn bị cho Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc.
- Tổ chức, chỉ đạo, thực hiện tốt các
yêu cầu tuyển chọn, đào tạo đội ngũ VĐV các môn thể thao tham gia thi đấu các
giải thể thao toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc và đặc biệt là Hội khỏe Phù Đổng
toàn quốc lần thứ IX.
- Tổ chức cho VĐV là học sinh học tập
văn hóa, xây dựng và thực hiện chế độ ưu tiên đối với học sinh là VĐV thể thao
của tỉnh về lao động và thực hiện các nhiệm vụ khác của trường. Phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập các CLB năng khiếu thể thao, xây dựng đề
án thành lập Trường Năng khiếu TDTT.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp với các sở: Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt: Các dự án xây dựng đầu tư cơ bản, đầu tư cơ sở vật chất và ngân sách
thực hiện nhiệm vụ đào tạo, tập huấn và thi đấu của VĐV hàng năm, các chính
sách khuyến khích tập thể, cá nhân, huấn luyện viên, VĐV đạt thành tích xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ thể thao thành tích cao.
5.4. Sở Tài chính.
Phối hợp với các sở: Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt: Ngân sách sự nghiệp, đầu tư xây dựng cơ bản TDTT; các chế độ,
chính sách cho huấn luyện viên, VĐV, hướng dẫn viên và đội ngũ giáo viên thể dục
ở các cấp, trường học.
5.5. Sở Nội vụ.
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thống nhất nhu cầu đội ngũ cán bộ, huấn luyện viên các môn thể
thao và tổ chức bộ máy để thực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp TDTT đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
trong các giai đoạn.
5.6. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt: Quy hoạch đất cho các công trình TDTT ở các cấp, đất
cho hoạt động TDTT trường học và mối liên hệ trong việc tuyên truyền bảo vệ môi
trường sinh thái phục vụ cho cuộc sống đa dạng của con người.
5.7. Sở Xây dựng.
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch nghiên cứu thiết kế mẫu các công trình TDTT cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã
và xã phường, thị trấn, thôn, làng, bản.
5.8. Sở Khoa học và Công nghệ.
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xây dựng chiến lược phát triển khoa học và công nghệ TDTT, nghiên cứu ứng
dụng và chuyển giao công nghệ về lĩnh vực TDTT.
5.9. Sở Y tế.
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xây dựng kế hoạch về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, thể
chất, chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của tỉnh và đất nước, đặc biệt là công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho
VĐV, đào tạo y, bác sỹ thể thao và “Chương trình nâng cao thể lực, tầm vóc người
Việt Nam bằng giải pháp dinh dưỡng và tập luyện TDTT” khi được Chính phủ phê
duyệt.
5.10. Các cơ quan thông tấn, báo chí
địa phương, Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên
truyền kịp thời các hoạt động TDTT của tỉnh. Phối kết hợp với sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, tổ chức một số giải TDTT.
5.11. Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và
các ban, ngành, tổ chức đoàn thể của tỉnh.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
các tổ chức, cá nhân, đoàn viên, hội viên tích cực tham gia thực hiện các nhiệm
vụ phát triển sự nghiệp TDTT nói chung, chú trọng các nhiệm vụ thể thao thành
tích cao của tỉnh.
5.12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã.
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo và các ngành chức năng của tỉnh chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ quy hoạch trên địa bàn; quy hoạch đất cho hoạt động TDTT; huy động
các nguồn lực đầu tư về cơ sở vật chất, các công trình TDTT, trang thiết bị
TDTT, đẩy mạnh phong trào tập luyện TDTT trong nhân dân và tổ chức thực hiện
các thiết chế TDTT, chế độ chính sách liên quan đến phát triển sự nghiệp TDTT
trên địa bàn địa phương quản lý.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì,
phối hợp với các ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã tổ chức quản lý, thực
hiện nội dung “Quy hoạch phát triển sự nghiệp Thể dục thể thao tỉnh Lai Châu đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Khoa học và
Công nghệ; Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
và Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ VHTTDL;
- Tổng cục Thể dục thể thao;
- Vụ Thể dục thể thao quần chúng;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Phùng
|
BẢNG BIỂU
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 04 tháng
10 năm 2013 của UBND tỉnh Lai Châu)
BIỂU
BẢNG 1: KHAI THÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN CÁC MÔN THỂ THAO DÂN TỘC, TRÒ CHƠI DÂN
GIAN Ở CÁC ĐỊA PHƯƠNG
TT
|
Tên
đơn vị
|
Các
môn thể thao dân tộc
|
Các
trò chơi dân gian
|
Thực
trạng
|
Dự
kiến phát triển
|
Thực
trạng
|
Dự
kiến phát triển
|
•
|
Thị xã Lai Châu
|
Bắn nỏ, đẩy gậy, kéo co, tù lu,
tung còn
|
Đẩy gậy, kéo co, tù lu
|
Tó má lẹ, pao pao, tung còn, đi cà
kheo
|
Tó má lẹ, pao pao, đi cà kheo
|
•
|
Huyện Mường Tè
|
Tù lu, tung còn, đẩy gậy, bắn nỏ,
kéo co
|
Đua thuyền
|
Tó má lẹ
|
Tó má lẹ
|
•
|
Huyện Phong Thổ
|
Đẩy gậy, bắn nỏ, tung còn, tù lu,
kéo co
|
Đẩy gậy, tung còn
|
Tó má lẹ
|
Tó má lẹ
|
•
|
Huyện Sìn Hồ
|
Đẩy gậy, kéo co, tung còn, bắn nỏ,
tù lu
|
Tù lu, bắn nỏ, đẩy gậy
|
Nhảy bao bố, tó má lẹ
|
Tó má lẹ
|
•
|
Huyện Than Uyên
|
Bắn nỏ, tù lu, đẩy gậy, kéo co.
|
Bắn nỏ, tù lu, đẩy gậy, kéo co
|
Tó má lẹ, đi cà kheo
|
Tó má lẹ, đi cà kheo
|
•
|
Huyện Tân Uyên
|
Đẩy gậy, kéo co, tung còn, bắn nỏ,
tù lu
|
Đẩy gậy, tù lu, bắn nỏ
|
Tó má lẹ, nhảy bao bố, đi cà kheo
|
Tó má lẹ, đi cà kheo
|
•
|
Huyện Tam Đường
|
Đẩy gậy, bắn nỏ, tù lu, đua ngựa, tung
còn, kéo co
|
Đẩy gậy, đua ngựa
|
Bắn cung đá, đi cà kheo, đi cầu
thăng bằng, nhảy bao bố
|
Bắn cung đá
|
•
|
Huyện Nậm Nhùn
|
Tù lu, tung còn, đẩy gậy, bắn nỏ,
kéo co
|
Đua thuyền
|
Tó má lẹ
|
Tó má lẹ
|
BIỂU
BẢNG 2: QUY HOẠCH THỂ DỤC THỂ THAO TRƯỜNG HỌC ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Năm
Loại trường
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiểu học:
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % số trường có giáo viên
chuyên trách TDTT
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ % số trường đạt tiêu chuẩn
giáo dục thể chất nội khóa
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ % học sinh tham gia tập luyện
ngoại khóa
|
48
|
52
|
70
|
90
|
|
2
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % số trường có giáo viên chuyên
trách TDTT
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ % số trường đạt tiêu chuẩn
giáo dục thể chất nội khóa
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ % học sinh tham gia tập luyện
ngoại khóa
|
70
|
80
|
90
|
100
|
|
3
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % số trường có giáo viên
chuyên trách TDTT
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ % số trường đạt tiêu chuẩn
giáo dục thể chất nội khóa
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ % học sinh tham gia tập luyện
ngoại khóa
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
4
|
Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % số trường có giáo viên
chuyên trách TDTT
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ % số trường đạt tiêu chuẩn
giáo dục thể chất nội khóa
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ % học sinh tham gia tập luyện
ngoại khóa
|
|
|
|
|
|
BIỂU
BẢNG 3: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC MÔN THỂ DỤC THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI ĐẾN NĂM
2030
TT
|
Năm
Môn thể thao
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
•
|
Cầu lông
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Bóng đá
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Bóng chuyền
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Bóng bàn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Quần vợt
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Cờ vua
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Cờ tướng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Đẩy gậy
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Kéo co
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Bắn nỏ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Tung còn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Tù lu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Bóng rổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Vật
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Boxing
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Taekwondo
|
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Đá cầu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Cầu mây
|
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Võ cổ truyền
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Đua ngựa
|
x
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Pecaksilat
|
|
x
|
x
|
x
|
•
|
Bơi
|
|
x
|
x
|
x
|
|
Tổng
|
18
|
22
|
22
|
22
|
BIỂU
BẢNG 4: QUY HOẠCH CÁC MÔN THỂ DỤC THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Các
đơn vị
|
Số
môn
|
Tên
môn
|
•
|
Thị xã Lai Châu
|
20
|
Điền kinh, bóng đá, bóng chuyền,
bóng bàn, cầu lông, cờ vua, cờ tướng, đẩy gậy, bắn nỏ, kéo co, vật,
Taekwondo, boxing, võ cổ truyền, quần vợt, bơi, tù lu, tung còn, đá cầu
|
•
|
Huyện Mường Tè
|
13
|
Bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu
lông, cờ tướng, cờ vua, đẩy gậy, bắn nỏ, kéo co, quần vợt, tù lu, bóng rổ,
tung còn
|
•
|
Huyện Phong Thổ
|
15
|
Điền kinh, bóng đá, bóng chuyền, cầu
lông, cờ tướng, cờ vua, đẩy gậy, bắn nỏ, kéo co, quần vợt, tù lu, bóng rổ,
bóng bàn, đá cầu, tung còn
|
•
|
Huyện Sìn Hồ
|
13
|
Bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu
lông, cờ vua, cờ tướng, đẩy gậy, bắn nỏ, tù lu, kéo co, đá cầu, bóng rổ, tung
còn
|
•
|
Huyện Than Uyên
|
17
|
Điền kinh, bóng chuyền, bóng bàn, cầu
lông, cờ vua, cờ tướng, đẩy gậy, bắn nỏ, tù lu, kéo co, đá cầu, vật,
Taekwondo, võ cổ truyền, boxing, quần vợt, tung còn
|
•
|
Huyện Tân Uyên
|
16
|
Điền kinh, bóng chuyền, bóng bàn, cầu
lông, cờ vua, cờ tướng, đẩy gậy, bắn nỏ, tù lu, kéo co, đá cầu, Taekwondo, quần
vợt, võ cổ truyền, boxing, tung còn
|
•
|
Huyện Tam Đường
|
18
|
Điền kinh, bóng chuyền, bóng bàn,
bóng đá, cầu lông, cờ vua, cờ tướng, đẩy gậy, bắn nỏ, tù lu, kéo co, đá cầu,
Taekwondo, quần vợt, võ cổ truyền, boxing, đua ngựa, tung còn
|
•
|
Huyện Nậm Nhùn
|
12
|
Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông,
bóng bàn, cờ vua, cờ tướng, đẩy gậy, kéo co, tù lu, tung còn, bắn nỏ, bơi
|
BIỂU
BẢNG 5: PHÁT TRIỂN CÁC MÔN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Năm
Môn
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
Ghi
chú
|
1
|
Điền kinh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Cầu lông
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Tekônđô
|
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Bóng đá
|
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Bóng chuyền
|
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Bắn nỏ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
7
|
Đẩy gậy
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
8
|
Võ cổ truyền
|
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Vật
|
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Boxing
|
|
X
|
x
|
x
|
|
11
|
Pencaksilat
|
|
x
|
x
|
x
|
|
12
|
Bóng bàn
|
|
x
|
x
|
x
|
|
13
|
Quần vợt
|
|
x
|
x
|
x
|
|
14
|
Cầu mây
|
|
x
|
x
|
x
|
|
Tổng
số:
|
|
|
|
|
|
BIỂU
BẢNG 6: ĐỊNH HƯỚNG SỐ LƯỢNG VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC TUYẾN ĐẾN NĂM 2030
Năm
|
Nghiệp
dư
|
Tập
trung
|
Tuyển
tỉnh
|
Đội
tuyển QG
|
2015
|
300-400
|
40-
60
|
120-140
|
0
|
2020
|
500-700
|
55-
60
|
150-170
|
02
|
2025
|
800-
1.000
|
75-
100
|
175-190
|
04
|
2030
|
1.100-
1.500
|
90-
120
|
190-220
|
08
|
BIỂU
BẢNG 7. CHỈ TIÊU HUY CHƯƠNG TẠI CÁC GIẢI QUỐC GIA
ND
Năm
|
HC
Giải quốc gia
|
Tổng
cộng
|
Đẳng
cấp VĐV
|
ĐH
TDTT TQ
|
Giải
VĐ
|
Giải
trẻ
|
C.I
|
KT
|
HC
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
2
|
4
|
|
|
|
6
|
|
|
2015
|
|
|
|
|
2
|
5
|
1
|
2
|
4
|
14
|
|
|
2016
|
|
|
|
1
|
2
|
5
|
1
|
2
|
4
|
15
|
1
|
|
2017
|
|
|
|
2
|
3
|
5
|
1
|
3
|
4
|
18
|
2
|
|
2018
|
|
|
2
|
2
|
3
|
6
|
2
|
3
|
4
|
22
|
2
|
1
|
2019
|
|
|
|
2
|
3
|
6
|
2
|
3
|
5
|
21
|
3
|
1
|
2020
|
|
|
|
3
|
4
|
6
|
3
|
4
|
5
|
25
|
3
|
2
|
2025
|
|
2
|
2
|
4
|
4
|
7
|
4
|
5
|
5
|
33
|
4
|
2
|
2030
|
1
|
2
|
3
|
5
|
5
|
8
|
5
|
5
|
5
|
39
|
5
|
3
|