ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2021/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
18 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2019/QĐ-UBND NGÀY 01/11/2019 CỦA
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2017/QH14 ngày 21
tháng 6 năm 2017 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về
an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc
tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh
thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày
12/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài Chỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định
số 45/2019/QĐ- UBND ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
1. Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi
như sau:
“5. Trực tiếp quản lý, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
cơ sở để cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với các trường hợp sau:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công
suất thiết kế:
- Rượu: Từ 120.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 03
triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: Từ 240.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 50
triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Từ 1 triệu lít sản phẩm/năm đến
dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Từ 120.000 lít sản phẩm/năm đến
dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Từ 1.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới
50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Từ 1.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới
20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Từ 1.000 tấn sản phẩm/năm đến
dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, cơ sở vừa bán buôn vừa bán lẻ
của thương nhân trên địa bàn tỉnh; siêu thị; trung tâm thương mại; chuỗi siêu
thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini trên
địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại một địa
điểm có công suất thiết kế theo quy định tại Điểm a khoản này;
d) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm
thuộc quy định tại khoản 8 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 15/2018/NĐ-CP), có quy mô sản
xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương có công suất thiết
kế theo quy định tại điểm a khoản này;
đ) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại
sản phẩm thuộc quy định tại khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP , có quy mô
sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương, có công suất
thiết kế theo quy định tại điểm a khoản này mà tổ chức, cá nhân lựa chọn Sở
Công Thương để thực hiện thủ tục hành chính.”
2. Bổ sung khoản 6, Điều 4
như sau:
“6. Tiếp nhận bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận
của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm): Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống
phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về
an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc
tương đương còn hiệu lực của các cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP .”
3. Điểm b khoản 3, Điều 5 được
sửa đổi như sau:
“b) Cơ sở bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm
tổng hợp) của thương nhân; siêu thị mini và các cửa hàng tiện lợi có diện tích
tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;”
4. Điểm e khoản 3 Điều 5 được
sửa đổi như sau:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc ngành
Công Thương quản lý trên địa bàn không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều
12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
5. Điểm a khoản 6, Điều 6 được
sửa đổi như sau:
“a) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Các cơ sở được quy định tại các điểm a, b, c,
d khoản 3 Điều 5 Quy định này;
- Các cơ sở được quy định tại điểm đ khoản 5 Điều
4 Quy định này mà quy mô sản xuất sản phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ
sở quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Quy định này mà tổ chức, cá nhân lựa chọn
phòng Kinh tế, phòng Kinh tế và Hạ tầng để thực hiện thủ tục hành chính;
- Các cơ sở nêu tại khoản này (không bao gồm các
cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
quy định tại điểm e, khoản 3, Điều 5 Quy định này)”.
6. Khoản 4, Điều 7 được sửa
đổi như sau:
“4. Thực hiện tiếp nhận Bản cam kết bảo đảm an
toàn thực phẩm theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này của các cơ sở không
thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định
tại điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP trên địa
bàn; hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh niêm yết công khai bản cam kết tại
đơn vị và thực hiện đảm bảo các nội dung đã cam kết.
7. Điều 8 được sửa đổi như
sau:
“Điều 8. Quy định chuyển tiếp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm do Sở Công Thương, Phòng
Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố cấp trước ngày Quy định
này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến khi hết thời hạn ghi trên Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm”.
Điều 2.
Bãi bỏ điểm b, khoản 6, Điều 6 Quy định phân cấp quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 01 năm 2021.
Các nội dung khác của Quy định phân cấp quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của
UBND tỉnh Lâm Đồng không thay đổi./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
MẪU BẢN CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Quyết
định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT BẢO
ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: UBND
xã, phường, thị trấn................................................................
Tôi tên là:
....................................................................................................................
Giấy CMND số:..................................
Ngày cấp: ............................ Nơi cấp: ..............
Chức vụ:......................................................................................................................
Cơ sở
SX/KD:.............................................................................................................
Địa điểm SX/KD: .........................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................
Email:..............................................
Cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với hoạt động
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành
Công thương như sau:
1. Đảm bảo nguyên liệu và sản phẩm sản xuất,
kinh doanh không bị ảnh hưởng bởi các nguồn ô nhiễm và độc hại;
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ
sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
3. Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất,
kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;
4. Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng;
đảm bảo đúng liều lượng, giới hạn và nằm trong danh mục cho phép;
5. Tuân thủ quy định về
sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất thực phẩm;
6. Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
7. Duy trì các điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm
truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm với UBND xã/phường/thị trấn và xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật khi để xảy ra tình trạng mất an toàn thực phẩm.
Bản cam kết này được lập thành 02 bản, có giá trị
pháp lý như nhau, cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản./.
|
(Địa danh),
ngày ... tháng .. năm...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|