|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2011/NQ-HĐND
|
Bình
Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH Y TẾ TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM
2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm
2020;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại
Thông báo số 155-TB/TU ngày 04/11/2011 về “Quy hoạch phát triển ngành y tế tỉnh
Bình Thuận đến năm 2020”;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5515/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về Quy hoạch phát triển ngành y tế tỉnh
Bình Thuận đến năm 2020, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về
Quy hoạch phát triển ngành y tế tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 với mục
tiêu, chỉ tiêu, nội dung và giải pháp chủ yếu như sau:
1. Mục
tiêu:
a) Xây
dựng hệ thống y tế từ tỉnh đến cơ sở từng bước hiện đại và đồng bộ cả về trang
thiết bị và đội ngũ y, bác sĩ, cán bộ, công nhân viên ngành y tế để đáp ứng tốt
hơn nhu cầu ngày càng cao và đa dạng các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của
nhân dân và cả khách vãng lai. Tạo điều kiện cho mọi người được tiếp cận các loại
dịch vụ y tế một cách thuận lợi, công bằng; trong đó, hết sức chú ý đến vùng
sâu, vùng xa, các đối tượng chính sách và người nghèo;
b)
Phát triển y tế cần gắn kết chặt chẽ giữa công tác phòng bệnh và chữa bệnh
(trong đó đặc biệt chú ý khâu phòng bệnh), gắn phát triển y tế phổ cập với phát
triển y tế chuyên sâu, gắn phát triển y học hiện đại với y học cổ truyền. Kiểm
soát có hiệu quả các dịch bệnh, không để các dịch bệnh nguy hiểm bùng phát và
diễn ra trên diện rộng;
c)
Thực hiện mô hình gia đình ít con, khỏe mạnh; tiến tới ổn định quy mô dân số và
nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần
vào sự phát triển nhanh và bền vững của đất nước;
d)
Đẩy mạnh xã hội hóa y tế với nhiều hình thức, quy mô phù hợp, khuyến khích và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để huy động sự đóng góp của các thành phần kinh tế cả
trong và ngoài nước, các tổ chức xã hội và nhân dân đầu tư phát triển cơ sở
khám chữa bệnh ngoài công lập.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
a)
Thực hiện tốt các chỉ tiêu chủ yếu về y tế, y tế dự phòng và nguồn nhân lực y tế
(Phụ lục I, II, III);
b)
Quy hoạch phát triển mạng lưới bệnh viện công lập và bệnh viện ngoài công lập
(Phụ lục IV, V).
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong tổ chức triển
khai thực hiện Quy hoạch phát triển ngành y tế tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 như
sau:
a)
Tổ chức tuyên truyền sâu rộng và thường xuyên trong hệ thống chính trị các cấp,
trong trường học, trong nhân dân (tập trung ở vùng ven biển, vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số) về công tác chăm sóc sức khỏe để làm cho người
dân có ý thức và thói quen giữ gìn vệ sinh, tự bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe, thay đổi lối sống không lành mạnh (uống nhiều rượu, bia, hút thuốc
lá...);
b)
Đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế cho các cơ sở
y tế từ tuyến tỉnh đến cơ sở. Trong đó, chú ý phát triển mạng lưới y tế dự
phòng ở các tuyến; đầu tư mọi mặt về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân
lực, kể cả công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế học đường và công tác giáo
dục ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh cho nhân dân.
Xây dựng từng tuyến y tế trong tỉnh đạt các yêu cầu
sau:
- Tuyến cơ sở: đến năm 2015,
100% trạm y tế có bác sỹ, có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi; năm 2020, có 100%
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã theo tiêu chí áp dụng cho
giai đoạn 2011-2020; thực hiện đầy đủ các nội dung về chăm sóc sức khỏe ban đầu
cho nhân dân;
- Tuyến huyện: bảo đảm đủ đội
ngũ với cơ cấu hợp lý; đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị; khám và
điều trị có hiệu quả các loại bệnh về nội, ngoại, sản, nhi, nhiễm ở mức thông
thường và một số chuyên khoa lẻ; đồng thời, phải làm tốt công tác phòng chống dịch
bệnh;
- Tuyến tỉnh: đầu tư nâng cấp Bệnh
viện Đa khoa tỉnh lên bệnh viện hạng I sau năm 2015; tiếp tục nâng cấp các bệnh
viện đa khoa khu vực; xây mới Bệnh viện Y dược học cổ truyền và phục hồi chức
năng, Bệnh viện Sản - Nhi và các bệnh viện chuyên khoa mắt, da liễu, tâm thần....
và các trung tâm chuyên ngành. Từng bước đầu tư trang thiết bị y tế theo hướng
hiện đại, chuyên sâu, kỹ thuật cao.
c) Thực hiện tốt chính sách đào
tạo, sử dụng và phát huy tốt nguồn nhân lực hiện có. Chú ý khâu đào tạo nguồn
nhân lực ngành y tế phải đảm bảo tính đồng bộ về cơ cấu từ tỉnh đến cơ sở; đồng
thời, tính đến việc đáp ứng một phần về nhu cầu của khu vực y tế tư nhân. Thường
xuyên quan tâm giáo dục y đức cho đội ngũ thầy thuốc, cán bộ và nhân viên ngành
y tế. Thực hiện tốt chủ trương tăng cường, hỗ trợ cán bộ y tế tuyến trên cho
tuyến cơ sở, nhất là vùng xa, vùng khó khăn, góp phần phát huy hiệu quả hoạt động
của y tế tuyến xã;
d) Không ngừng nâng cao khả
năng nghiên cứu, thường xuyên cập nhật và chọn lọc ứng dụng các phương pháp chẩn
đoán và điều trị mới, các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào việc
phòng bệnh, khám chữa bệnh để nâng cao chất lượng hệ thống y tế của tỉnh. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, hoạt động của ngành và từng
cơ sở y tế;
e) Củng cố, hoàn chỉnh và đổi mới
để nâng cao năng lực quản lý của hệ thống bộ máy y tế từ tỉnh đến cơ sở; thực
hiện phân cấp quản lý rõ ràng từng tuyến y tế. Tăng cường quản lý Nhà nước
trong việc bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, sản xuất và kinh doanh
thuốc, hoạt động của các cơ sở y tế ngoài công lập;
g) Triển khai thực hiện tốt
chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa y tế theo quy định hiện hành của
Chính phủ và của tỉnh bằng nhiều hình thức phong phú và đa dạng. Trước hết, các
bệnh viện công lập tuyến tỉnh và tuyến huyện phải đẩy mạnh xã hội hóa bằng hình
thức góp vốn, liên doanh liên kết trong đầu tư trang thiết bị, cung ứng dịch vụ;
đồng thời đổi mới mạnh mẽ cơ chế quản lý hiện nay. Khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi cho các thành phần kinh tế cả trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các
bệnh viện ngoài công lập theo hướng hiện đại với trình độ kỹ thuật cao;
h) Căn cứ lộ trình thực hiện
quy hoạch, cập nhật nhu cầu sử dụng đất các công trình y tế trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của tỉnh; thực hiện tốt công tác đền bù, giải phóng mặt bằng,
tạo điều kiện triển khai thuận lợi, kịp thời các dự án đầu tư phát triển y tế
trong và ngoài công lập;
i) Bảo đảm các nguồn vốn từ
chương trình mục tiêu quốc gia về y tế được Trung ương hỗ trợ, nguồn vốn huy động
từ viện trợ quốc tế, đóng góp của xã hội và ngân sách tỉnh cân đối hàng năm để
thực hiện các nội dung của Quy hoạch này.
Điều 2. Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh báo cáo, phê duyệt Quy hoạch
phát triển ngành y tế tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tổ chức triển khai thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Quá trình thực hiện, trong trường hợp UBND tỉnh
có đề nghị sửa đổi, bổ sung Quy hoạch, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND
tỉnh, các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Y tế và
tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc sửa đổi, bổ sung và báo cáo
HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua
ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông
qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ Y TẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của HĐND tỉnh)
TT
|
Chỉ số
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Tuổi thọ trung bình
|
74
|
76
|
2
|
Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên (%)
|
0,90
|
0,90
|
3
|
Tỷ suất chết trẻ em <1 tuổi (%o)
|
3,0
|
<3,0
|
4
|
Tỷ suất chết trẻ em <5 tuổi (%o)
|
4
|
<4
|
5
|
Tỷ số chết mẹ (100.000 trẻ đẻ ra sống)
|
15
|
<15
|
6
|
Tỷ lệ sơ sinh nặng <2500g (%)
|
1,5
|
<1,0
|
7
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em <5 tuổi (%)
|
9
|
7
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
(%)
|
100
|
100
|
9
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai 3 lần trở
lên (%)
|
>95
|
>95
|
10
|
Số bác sỹ /10.000 dân
|
7,0
|
8,0
|
11
|
Số dược sỹ đại học/10.000 dân
|
1,0
|
2,0
|
12
|
Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ (%)
|
100
|
100
|
13
|
Tỷ lệ trạm y tế có nữ hộ sinh (%)
|
100
|
100
|
14
|
Số giường bệnh công lập/10.000 dân *
|
30,1
|
30,6
|
15
|
Số giường bệnh tư nhân/10.000 dân
|
12,2
|
18,6
|
16
|
Tỷ lệ xã/phường đạt chuẩn quốc gia về y tế (%)
|
100
|
100
|
17
|
Tỷ lệ dân được dùng nước sạch(%)
|
>95
|
>95
|
* Ghi chú: không kể số giường bệnh của các
trạm y tế xã.
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ Y TẾ DỰ PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của HĐND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Tỷ lệ các
đơn vị y tế dự phòng, các chi cục được đầu tư nguồn lực theo đúng chuyên môn quy
định của Bộ Y tế
|
90%
|
100%
|
2
|
a) Hệ thống
dự phòng tuyến tỉnh:
- Tỷ lệ cán
bộ y tế có trình độ trên đại học
- Tỷ lệ cán
bộ lãnh đạo và trưởng phó khoa, phòng trên đại học
|
30%
75%
|
40%
90%
|
b) Hệ thống
dự phòng tuyến huyện:
- Tỷ lệ cán bộ
có trình độ đại học
- Tỷ lệ cán
bộ lãnh đạo và trưởng phó khoa, phòng trên đại học
|
40%
30%
|
50%
40%
|
3
|
Tỷ lệ dân số
được sử dụng nước sạch:
- Đô thị
- Nông thôn
|
98%
95%
|
>98%
>98%
|
4
|
Tỷ lệ các cơ
sở khám chữa bệnh có hệ thống xử lý rác thải và nước thải hợp vệ sinh
|
80%
|
100%
|
5
|
Chiều cao trung bình:
- Nam 18 tuổi
- Nữ 18 tuổi
|
165 cm
155 cm
|
167 cm
157 cm
|
6
|
Khống chế tỷ
lệ trẻ béo phì
|
< 6%
|
< 10%
|
7
|
Tỷ lệ trẻ em
< 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
|
> 95%
|
> 95%
|
8
|
Tỷ lệ suy
dinh dưỡng trẻ em < 5 tuổi
|
9%
|
< 7%
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em
chết < 5 tuổi
|
4%0
|
< 4%0
|
10
|
Giảm tỷ lệ
trẻ mắc cận thị học đường ở các cấp xuống còn (so với năm 2010)
|
75%
|
50%
|
11
|
Giảm tỷ lệ học
sinh bị cong vẹo cột sống xuống còn (so với năm 2010)
|
60%
|
40%
|
PHỤ LỤC
III
CHỈ TIÊU VỀ NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH
BÌNH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của HĐND tỉnh)
Chỉ số
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tỷ lệ bác
sỹ/10.000 dân
|
7,0
|
8,0
|
Tỷ lệ dược sỹ đại học/10.000
dân
|
1,0
|
2,0
|
Tỷ lệ điều dưỡng/bác sỹ
|
3,5
|
3,5
|
Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ (%)
|
100
|
100
|
Tỷ lệ trạm y tế xã có nữ hộ
sinh/y sỹ sản nhi (%)
|
100
|
100
|
Tỷ lệ trạm y tế xã có cán
bộ y học cổ truyền (%)
|
100
|
100
|
Tỷ lệ trạm y tế xã có cán
bộ phụ trách dược (%)
|
100
|
100
|
Tỷ lệ thôn, bản có nhân
viên y tế (%)
|
100
|
100
|
PHỤ LỤC
IV
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BỆNH VIỆN
CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: giường bệnh
STT
|
Tên cơ sở
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
A
|
Tuyến tỉnh
|
2.250
|
2.300
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận
|
800
|
800
|
2
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Nam Bình Thuận
|
300
|
300
|
3
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận
|
300
|
300
|
4
|
Bệnh viện y học cổ truyền
|
|
|
5
|
Bệnh viện y dược học cổ truyền và phục hồi chức
năng
|
300
|
300
|
6
|
Bệnh viện lao và bệnh phổi
|
100
|
100
|
7
|
Bệnh viện sản - nhi
|
300
|
300
|
8
|
Bệnh viện chuyên khoa mắt
|
50
|
50
|
9
|
Bệnh viện chuyên khoa da liễu
|
50
|
50
|
10
|
Bệnh viện nội tiết
|
50
|
50
|
11
|
Bệnh viện chuyên khoa tâm thần
|
|
50
|
B
|
Tuyến huyện
|
1.470
|
1.650
|
1
|
Thành phố Phan Thiết
|
180
|
180
|
|
- Bệnh viện thành phố Phan Thiết
|
150
|
150
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Mũi Né
|
30
|
30
|
2
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
160
|
190
|
|
- Bệnh viện huyện Hàm Thuận Bắc
|
120
|
150
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Phú Long
|
30
|
30
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Đông Giang
|
10
|
10
|
3
|
Huyện Hàm Tân
|
160
|
190
|
|
- Bệnh viện huyện Hàm Tân
|
120
|
150
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Tân Minh
|
20
|
20
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Sơn Mỹ - Tân Thắng
- Thắng Hải
|
20
|
20
|
4
|
Huyện Phú Quý
|
100
|
120
|
|
Bệnh viện huyện Phú Quý
|
100
|
120
|
5
|
Huyện Tánh Linh
|
190
|
190
|
|
- Bệnh viện huyện Tánh Linh
|
150
|
150
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Bắc Ruộng
|
40
|
40
|
6
|
Thị xã La Gi
|
220
|
270
|
|
- Bệnh viện thị xã La Gi
|
200
|
250
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Tân Hải - Tân Tiến
|
20
|
20
|
7
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
160
|
190
|
|
- Bệnh viện huyện Hàm Thuận Nam
|
120
|
150
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Tân Thuận
|
20
|
20
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Hàm Cần
|
20
|
20
|
8
|
Huyện Tuy Phong
|
150
|
170
|
|
- Bệnh viện đa khoa huyện Tuy Phong
|
150
|
170
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Phan Rí Cửa
|
|
|
9
|
Thị xã Phan Rí Cửa (sẽ thành lập)
|
70
|
70
|
|
Bệnh viện đa khoa thị xã Phan Rí Cửa
|
70
|
70
|
10
|
Huyện Đức Linh
|
80
|
80
|
|
- Bệnh viện đa khoa Mê Pu, huyện Đức Linh
|
50
|
50
|
|
- Phòng khám đa khoa khu vực Trà Tân
|
30
|
30
|
PHỤ LỤC
V
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BỆNH VIỆN
NGOÀI CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: giường bệnh
STT
|
Tên cơ sở y tế
|
Địa điểm
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
|
I
|
Các bệnh viện đang hoạt
động
|
|
300
|
300
|
|
1
|
Bệnh viên đa khoa An phước
|
Phú Trinh, Phan Thiết
|
200
|
200
|
|
2
|
Bệnh viên đa khoa Tâm Phúc
|
Đức Thắng, Phan Thiết
|
100
|
100
|
|
II
|
Các bệnh viện đang triển
khai xây dựng
|
|
300
|
300
|
|
1
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
Nhơn Ái
|
Phú Tài, thành phố Phan Thiết
|
100
|
100
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa Nguyễn Đồng
Tân
|
Phong Nẫm, thành phố Phan
Thiết
|
100
|
100
|
|
3
|
Bệnh viện tim mạch chất lượng
cao
|
Phú Trinh, thành phố Phan
Thiết
|
100
|
100
|
|
III
|
Các bệnh viện đã được chấp
thuận chủ trương đầu tư
|
|
450
|
750
|
|
1
|
Bệnh viện sản - nhi Tương
Lai
|
Phong Nẫm, thành phố Phan
Thiết
|
200
|
200
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa An Bình
|
Thị xã La Gi
|
150
|
150
|
|
3
|
Bệnh viện đa khoa
An Sinh
|
Huyện Đức Linh
|
100
|
400
|
|
IV
|
Các bệnh viện kêu gọi đầu
tư
|
|
350
|
950
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa du lịch
chất lượng cao
|
Khu vực Mũi Né, Hàm Tiến,
thành phố Phan Thiết
|
200
|
550
|
|
2
|
Bệnh viện chuyên khoa chất
lượng cao
|
Thành phố Phan Thiết
|
50
|
100
|
|
3
|
Bệnh viện chuyên khoa chất
lượng cao
|
Thành phố Phan Thiết
|
|
50
|
|
4
|
Bệnh viện đa khoa
|
Phan Rí Cửa (Tuy Phong)
|
50
|
50
|
|
5
|
Bệnh viện đa khoa
|
Huyện Hàm Tân
|
50
|
50
|
|
6
|
Bệnh viện đa khoa
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
|
50
|
|
7
|
Bệnh viện đa khoa
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
|
50
|
|
8
|
Bệnh viện đa khoa
|
Huyện Tánh Linh
|
|
50
|
|
|
Tổng cộng
|
|
1.400
|
2.300
|
|
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy hoạch phát triển ngành y tế đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 quy hoạch phát triển ngành y tế đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
4.076
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|