HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2022/NQ-HĐND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN CỦA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày
29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể
thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số Tờ trình số
900/TTr-UBND ngày 25 tháng 03 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh về một số chính sách đặc
thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 238/BC-HĐND ngày
06 tháng 4 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến
thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về một
số chính sách đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ
Chí Minh.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ
chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
67/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều
chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên,
vận động viên ngành Thể dục thể thao và Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về nội dung và mức chi để thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ
Chí Minh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua
ngày 07 tháng 4 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 4 năm 2022./.
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN CỦA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm Nghị quyết số: 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4
năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chính
Quy định này quy định nội dung và mức
chi một số chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố
Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là thành phố), bao gồm:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thuộc đội tuyển năng khiếu thành phố, đội tuyển thể thao
Người khuyết tật thành phố, đội tuyển cấp huyện.
b) Chế độ trợ cấp trách nhiệm thường
xuyên.
c) Chế độ trợ cấp đẳng cấp.
d) Chế độ trợ cấp ưu đãi vận động
viên tài năng.
đ) Chế độ khuyến khích đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao tại các giải thể thao.
e) Chế độ hỗ trợ tiền tiêu vặt đối với
huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập huấn, thi đấu tại nước
ngoài.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao thuộc phạm vi quản lý của thành phố (đội tuyển cấp
thành phố); quận, huyện, thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (đội tuyển cấp
huyện).
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách thành phố đảm bảo kinh
phí thực hiện các chế độ đối với các đối tượng do thành phố quản lý; ngân sách
cấp huyện đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ đối với các đối tượng do cấp
huyện quản lý.
2. Thành phố khuyến khích các Liên
đoàn, Hiệp hội Thể thao, các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và
các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp
khác để bổ sung thêm các chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc đội tuyển năng khiếu
thành phố, đội tuyển thể thao Người khuyết tật thành phố, đội tuyển cấp huyện
1. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn
a) Tập huấn ở trong nước: là số ngày
huấn luyện viên, vận động viên có mặt tập trung tập huấn theo quyết định triệu
tập của cơ quan có thẩm quyền, mức chi cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày
TT
|
Đội tuyển
|
Mức chi
|
1
|
Đội tuyển năng
khiếu thành phố
|
150.000
|
2
|
Đội tuyển thể
thao Người khuyết tật thành phố
|
240.000
|
3
|
Đội tuyển cấp
huyện
|
130.000
|
b) Tập huấn ở nước ngoài: huấn luyện viên,
vận động viên khi tập trung tập huấn ở nước ngoài được hưởng chế độ bữa ăn hàng
ngày theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý vận động viên ở
trong nước với cơ sở đào tạo ở nước ngoài. Trong thời gian tập huấn ở nước
ngoài, huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng chế độ quy định tại điểm
a, khoản 1 Điều này.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu theo quyết định triệu tập
của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày
TT
|
Đội tuyển
|
Mức chi
|
1
|
Đội tuyển năng
khiếu thành phố
|
240.000
|
2
|
Đội tuyển Thể
thao Người khuyết tật thành phố
|
320.000
|
3
|
Đội tuyển cấp
huyện
|
220.000
|
3. Trong thời gian tập trung thi đấu tại
Đại hội Thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác,
huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng theo quy định
của Điều lệ tổ chức giải (không được hưởng mức ăn hàng ngày theo khoản 2 Điều
này). Riêng trường hợp huấn luyện viên, vận động viên thể thao Người khuyết tật
khi tham dự Paralympic Games sẽ được hưởng chế độ tiền dinh dưỡng đặc thù theo
quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC và các chế độ hiện hành.
4. Trường hợp các giải thi đấu khác
không do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành Trung ương và
các địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia đăng cai
tổ chức, trong thời gian tập trung thi đấu, huấn luyện viên, vận động viên được
hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh
phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử huấn luyện viên, vận động viên dự
giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
5. Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao bảo đảm chế độ thực phẩm chức năng cho vận động viên đội tuyển năng khiếu
thành phố trong dự toán chi thường xuyên - kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao
được giao hàng năm của đơn vị.
6. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện trong thời gian tập trung tập huấn, thi
đấu do ngân sách cấp huyện bảo đảm thực hiện.
Điều 4. Chế độ trợ
cấp trách nhiệm thường xuyên
1. Đối tượng áp dụng: huấn luyện
viên, vận động viên thuộc các đội tuyển thể thao thành phố (gồm đội tuyển thành
phố, đội tuyển trẻ thành phố, đội tuyển năng khiếu thành phố, đội tuyển thể
thao người khuyết tật thành phố) được triệu tập tập huấn tại các đội tuyển quốc
gia theo quyết định triệu tập của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thời gian hưởng chế độ
a) Số ngày trong tháng được triệu tập
không quá 15 ngày: thời gian hưởng chế độ là 1/2 (nửa) tháng.
b) Số ngày trong tháng được triệu tập
trên 15 ngày: thời gian hưởng chế độ là 01 (một) tháng.
3. Mức chi
Đơn vị
tính: đồng/người/tháng
STT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Tập huấn đội
tuyển quốc gia
|
6.000.000
|
2
|
Tập huấn đội
tuyển trẻ quốc gia
|
4.000.000
|
Điều 5. Chế độ trợ
cấp đẳng cấp
1. Đối tượng áp dụng: vận động viên
thể thao được phong đẳng cấp theo Quyết định của Tổng cục Thể dục thể thao hoặc
Liên đoàn thể thao quốc gia từng môn.
2. Thời gian hưởng chế độ: tối đa 12
tháng, tính từ tháng cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định phong đẳng cấp đến
lần ban hành Quyết định phong đẳng cấp tiếp theo.
3. Mức chi
Đơn vị
tính: đồng/người/tháng
TT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Kiện tướng có
huy chương quốc tế
|
3.300.000
|
2
|
Kiện tướng vô địch
quốc gia hoặc lập kỷ lục quốc gia
|
1.800.000
|
3
|
Kiện tướng huy
chương vàng
|
1.500.000
|
4
|
Kiện tướng huy
chương bạc
|
1.200.000
|
5
|
Kiện tướng huy
chương đồng hoặc cấp 1 huy chương vàng
|
1.000.000
|
6
|
Kiện tướng
không huy chương hoặc cấp 1 huy chương bạc
|
700.000
|
7
|
Cấp 1 huy
chương đồng
|
600.000
|
8
|
Cấp 1 không huy
chương
|
500.000
|
9
|
Cấp 2 có huy
chương
|
400.000
|
10
|
Cấp 2 không huy
chương
|
300.000
|
Điều 6. Chế độ trợ
cấp ưu đãi vận động viên tài năng
1. Đối tượng áp dụng: vận động viên
thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu quốc tế có khen thưởng theo quy định.
2. Thời gian hưởng chế độ: từ tháng
sau liền kề khi đạt thành tích đến hết thời gian hưởng chế độ theo quy định.
a) Đối với giải Đại hội thể thao thế
giới (Olympic), giải Đại hội thể thao châu Á (ASIAD): thời gian hưởng chế độ là
48 tháng.
b) Đối với giải Đại hội thể thao quy
mô thế giới, châu Á khác, Olympic trẻ và Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA
Games): thời gian hưởng chế độ là 24 tháng.
c) Đối với giải vô địch thế giới,
châu Á, Đông Nam Á từng môn: nhóm I, thời gian hưởng chế độ là 24 tháng; nhóm
II và nhóm III, thời gian hưởng chế độ là 12 tháng.
d) Trong thời gian hưởng chế độ trợ cấp,
nếu vận động viên đạt thêm nhiều thành tích mới sẽ được xét duyệt hưởng chế độ
với thành tích cao nhất. Hết thời gian hưởng chế độ cao nhất nếu còn thời gian
hưởng cho việc đạt thành tích tại các giải khác, vận động viên tiếp tục được hưởng
chế độ đối với giải khác theo nguyên tắc chọn thành tích cao nhất như trên.
3. Mức chi
Căn cứ theo danh sách phân nhóm môn (nhóm
I, nhóm II, nhóm III) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và
thời điểm vận động viên đạt thành tích, mức chi trợ cấp ưu đãi vận động viên
tài năng sẽ áp dụng như sau:
Đơn vị
tính: đồng/người/tháng
TT
|
Giải thi đấu
|
Mức chi
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
1
|
Đại hội thể
thao
|
Đại hội Thể
thao thế giới (Olympic)
|
40.000.000
|
25.000.000
|
20.000.000
|
Đại hội thể
thao trẻ thế giới (Olympic trẻ)
|
25.000.000
|
15.000.000
|
12.000.000
|
Đại hội thể
thao châu Á (ASIAD)
|
30.000.000
|
20.000.000
|
13.000.000
|
Đại hội thể
thao Đông Nam Á (SEA Games)
|
12.500.000
|
8.500.000
|
7.000.000
|
2
|
Giải vô địch
thế giới từng môn
|
Nhóm I
|
30.000.000
|
23.000.000
|
18.000.000
|
Nhóm II
|
23.000.000
|
20.000.000
|
16.000.000
|
Nhóm III
|
20.000.000
|
18.000.000
|
15.000.000
|
3
|
Giải vô địch
châu Á từng môn
|
Nhóm I
|
20.000.000
|
15.000.000
|
12.000.000
|
Nhóm II
|
17.000.000
|
13.000.000
|
11.000.000
|
Nhóm III
|
14.000.000
|
12.000.000
|
10.000.000
|
4
|
Giải vô địch
Đông Nam Á từng môn
|
Nhóm I
|
11.000.000
|
8.500.000
|
7.000.000
|
Nhóm II
|
10.000.000
|
7.500.000
|
6.000.000
|
Nhóm III
|
8.000.000
|
6.500.000
|
5.000.000
|
5
|
Đại hội thể
thao khác
|
Đại hội thể
thao quy mô thế giới khác
|
20.000.000
|
13.000.000
|
10.000.000
|
Đại hội thể
thao quy mô châu Á khác
|
14.000.000
|
12.000.000
|
10.000.000
|
- Vận động viên lập thành tích tại các
giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á; Đại hội thể
thao quy mô châu Á, thế giới có quy định lứa tuổi được hưởng trợ cấp ưu đãi tài
năng như sau:
+ Giải thi đấu thể thao dành cho vận
động viên đến dưới 12 tuổi: mức hưởng bằng 40% mức hưởng tương ứng quy định tại
khoản này.
+ Giải thi đấu thể thao dành cho vận
động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức hưởng bằng 50% mức hưởng tương ứng
quy định tại khoản này.
+ Giải thi đấu thể thao dành cho vận
động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức hưởng bằng 60% mức hưởng tương ứng
quy định tại khoản này.
+ Giải thi đấu thể thao dành cho vận
động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức hưởng bằng 70% mức hưởng tương ứng
quy định tại khoản này.
4. Điều kiện hưởng chế độ
a) Vận động viên sau khi đạt thành
tích vẫn còn phục vụ cho ngành Thể dục thể thao thành phố.
b) Vận động viên nghỉ thi đấu do chấn
thương (chấn thương khi thực hiện nhiệm vụ).
c) Vận động viên hoàn thành nhiệm vụ.
d) Vận động viên được tuyển chọn vào
hệ thống đào tạo ở môn thể thao nào sẽ chỉ được xét duyệt hỗ trợ chế độ trợ cấp
ưu đãi tài năng ở môn đó.
Điều 7. Chế độ
khuyến khích đối với vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao cấp
thành phố, cấp huyện
1. Mức chi đối với vận động viên đạt
thành tích tại các giải thể thao cấp thành phố như sau:
Đơn vị
tính: đồng/lần
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
I
|
Môn cá nhân
|
|
|
|
1. Giải cá nhân
|
|
|
|
a) Vô địch, Đại
hội Thể thao
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
3.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
2.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
1.000.000
|
|
b) Trẻ
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
1.500.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
1.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
600.000
|
|
c) Học sinh,
năng khiếu, HKPĐ
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
1.200.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
600.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
400.000
|
|
2. Giải đồng đội,
tiếp sức, đôi
|
|
|
|
a) Vô địch, Đại
hội Thể thao
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/đội
|
6.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/đội
|
3.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/đội
|
2.000.000
|
|
b) Trẻ
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/đội
|
3.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/đội
|
2.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/đội
|
1.000.000
|
|
c) Học sinh,
năng khiếu, HKPĐ
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/đội
|
2.500.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/đội
|
1.500.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/đội
|
800.000
|
|
3. Giải toàn
đoàn
|
|
|
|
a) Vô địch, Đại
hội Thể thao
|
|
|
|
- Giải nhất + 1
cờ
|
HC/đoàn
|
4.000.000
|
|
- Giải nhì + 1
cờ
|
HC/đoàn
|
3.000.000
|
|
- Giải ba + 1 cờ
|
HC/đoàn
|
2.000.000
|
|
b) Trẻ
|
|
|
|
- Giải nhất + 1
cờ
|
HC/đoàn
|
3.000.000
|
|
- Giải nhì + 1
cờ
|
HC/đoàn
|
2.000.000
|
|
- Giải ba + 1 cờ
|
HC/đoàn
|
1.500.000
|
|
c) Học sinh,
năng khiếu, HKPĐ
|
|
|
|
- Giải nhất + 1
cờ
|
HC/đoàn
|
2.500.000
|
|
- Giải nhì + 1
cờ
|
HC/đoàn
|
1.500.000
|
|
- Giải ba + 1 cờ
|
HC/đoàn
|
1.000.000
|
II
|
Môn tập thể
|
|
|
|
1. Vô địch, Đại
hội Thể thao
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
30.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
15.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
10.000.000
|
|
2. Trẻ
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
15.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
10.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
6.000.000
|
|
3. Học sinh,
năng khiếu, HKPĐ
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
10.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
8.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
+ 1 cờ
|
HC/đội
|
5.000.000
|
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
này, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chi chế độ đối với các giải thi đấu thể
thao do cấp huyện tổ chức hàng năm, mức chi bằng 75% mức quy định tương ứng tại
khoản 1 Điều này, nguồn chi từ ngân sách cấp huyện.
Điều 8. Chế độ
khuyến khích đối với huấn luyện viên, vận động viên tại các giải thể thao cấp
quốc gia (vô địch, cúp, đội mạnh, câu lạc bộ, nhóm vận động viên xuất sắc)
1. Mức chi đối với vận động viên đạt
thành tích tại các giải có trong hệ thống thi đấu của quốc gia như sau:
Đơn vị
tính: đồng/lần
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
VĐV nam
|
VĐV nữ
|
I
|
Môn cá nhân
|
|
1. Giải cá
nhân
|
|
a) Vô địch,
cúp, đội mạnh, câu lạc bộ, nhóm vận động viên xuất sắc
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
15.000.000
|
16.500.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
9.000.000
|
10.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
6.000.000
|
6.600.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
6.000.000
|
6.600.000
|
|
b) Trẻ (từ
18 - dưới 21 tuổi)
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
7.500.000
|
8.500.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
4.500.000
|
5.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
3.000.000
|
3.300.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
3.000.000
|
3.300.000
|
|
c) Trẻ (từ
16 - dưới 18 tuổi)
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
6.000.000
|
6.600.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
3.600.000
|
4.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
2.400.000
|
2.700.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
2.400.000
|
2.700.000
|
|
d) Thiếu
niên (từ 12 - dưới 16 tuổi)
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
4.500.000
|
5.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
2.700.000
|
3.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
1.800.000
|
2.000.000
|
|
đ) Thiếu nhi
(dưới 12 tuổi)
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
3.000.000
|
3.300.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
1.800.000
|
2.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
1.200.000
|
1.300.000
|
|
2. Giải đồng
đội, tiếp sức, đôi:
Mức chi bằng số
vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi giải
cá nhân tương ứng.
|
II
|
Môn tập thể: Mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo
quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi giải cá nhân tương ứng.
|
Nội dung thi đấu
có nam và nữ (đồng đội, đôi, tiếp sức, tập thể): mức chi bằng số vận động
viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi tương ứng
giải cá nhân nữ.
|
Vận động viên
thể thao Người khuyết tật: mức chi bằng mức chi vận động viên bình thường.
|
2. Mức chi đối với vận động viên đạt
thành tích tại giải Đại hội thể dục thể thao toàn quốc như sau:
Đơn vị
tính: đồng/lần
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
VĐV nam
|
VĐV nữ
|
I
|
Môn cá nhân
|
|
1. Giải cá
nhân
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
15.000.000
|
16.500.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
10.000.000
|
11.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
10.000.000
|
11.000.000
|
|
2. Giải đồng
đội, tiếp sức, đôi:
Mức chi bằng số
vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ Đại hội) nhân với mức chi
giải cá nhân tương ứng.
|
II
|
Môn tập thể:
Mức chi bằng số
vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi giải
cá nhân tương ứng.
|
Nội dung thi đấu
có nam và nữ (đồng đội, đôi, tiếp sức, tập thể): mức chi bằng số vận động
viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi tương ứng giải cá
nhân nữ.
|
3. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
vận động viên lập thành tích tại giải đại hội, giải thi đấu thể thao quốc gia
trên được hưởng chế độ như sau:
a) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
vận động viên lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao có nội dung thi đấu
cá nhân thì được hưởng bằng mức chi đối với vận động viên.
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
đội tuyển thi đấu lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao có môn hoặc nội
dung thi đấu tập thể, đồng đội, đôi, tiếp sức thì được hưởng mức chung bằng mức
hưởng đối với vận động viên đạt giải nhân với số lượng huấn luyện viên, theo
quy định như sau: trường hợp dưới 04 vận động viên tham gia thi đấu thì tính
cho 01 huấn luyện viên; trường hợp từ 04 đến 08 vận động viên tham gia thi đấu
thì tính cho 02 huấn luyện viên; trường hợp từ 09 đến 12 vận động viên tham gia
thi đấu thì tính cho 03 huấn luyện viên; trường hợp từ 13 đến 15 vận động viên
tham gia thi đấu thì tính cho 04 huấn luyện viên; trường hợp trên 15 vận động
viên tham gia thi đấu thì tính cho 05 huấn luyện viên.
c) Tỷ lệ phân chia khoản chi chế độ đối
với các huấn luyện viên được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực tiếp
huấn luyện đội tuyển được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
4. Đối với các môn, nội dung thi đấu
mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá
nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở
lên, mức chi cho huấn luyện viên, vận động viên bằng số lượng người được hưởng
nhân với 50% mức chi tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 9. Chế độ
khuyến khích dành cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tại các giải thể
thao cấp quốc tế
1. Mức chi đối với vận động viên đạt
thành tích tại các giải thể thao cấp quốc tế như sau:
Đơn vị
tính: đồng/lần
TT
|
Giải
thi đấu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
VĐV
Nam
|
VĐV
nữ
|
I
|
Đại hội thể thao
|
1
|
Đại hội thể thao thế giới (Olympic) và Đại hội thể thao Người khuyết tật thế giới (Paralympic)
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
350.000.000
|
385.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
220.000.000
|
242.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
140.000.000
|
154.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
140.000.000
|
154.000.000
|
2
|
Đại hội thể thao thế giới trẻ
(Olympic trẻ) và Đại hội thể thao Người khuyết tật thế giới trẻ (Paralympic trẻ)
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
80.000.000
|
88.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
50.000.000
|
55.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
3
|
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD)
và Đại hội thể thao Người khuyết tật châu Á (ASIAN
ParaGames)
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
140.000.000
|
154.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
85.000.000
|
93.500.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
55.000.000
|
60.500.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
55.000.000
|
60.500.000
|
4
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA
Games) và Đại hội thể thao Người khuyết tật Đông Nam Á (ASEAN ParaGames)
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
52.000.000
|
58.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
29.000.000
|
32.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
23.000.000
|
25.500.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
23.000.000
|
25.500.000
|
II
|
Giải vô địch thế giới từng môn thể thao và thể thao Người khuyết tật
|
1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
175.000.000
|
193.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
110.000.000
|
121.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
70.000.000
|
77.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
70.000.000
|
77.000.000
|
2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
70.000.000
|
77.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
40.000.000
|
44.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
3
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
45.000.000
|
49.500.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
25.000.000
|
27.500.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
20.000.000
|
22.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
20.000.000
|
22.000.000
|
III
|
Giải vô địch châu Á từng môn thể
thao và thể thao Người khuyết tật
|
1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
70.000.000
|
77.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
40.000.000
|
44.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
58.000.000
|
64.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
29.000.000
|
32.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
23.000.000
|
25.500.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
23.000.000
|
25.500.000
|
3
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
15.000.000
|
16.500.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
10.000.000
|
11.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
10.000.000
|
11.000.000
|
IV
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn
thể thao và thể thao Người khuyết tật
|
1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
46.000.000
|
51.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
23.000.000
|
25.500.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
18.000.000
|
20.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
18.000.000
|
20.000.000
|
2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
35.000.000
|
38.500.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
18.000.000
|
20.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
12.000.000
|
13.500.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
|
12.000.000
|
13.500.000
|
3
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
20.000.000
|
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
12.000.000
|
13.500.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
8.000.000
|
9.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
8.000.000
|
9.000.000
|
V
|
Đại hội thể thao khác (thể thao
thành tích cao)
|
1
|
Đại hội thể thao quy mô thế giới khác
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
70.000.000
|
77.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
40.000.000
|
44.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
30.000.000
|
33.000.000
|
2
|
Đại hội thể thao quy mô châu Á
khác
|
|
- HC vàng (nhất)
|
HC/người
|
58.000.000
|
64.000.000
|
|
- HC bạc (nhì)
|
HC/người
|
29.000.000
|
32.000.000
|
|
- HC đồng (ba)
|
HC/người
|
23.000.000
|
25.500.000
|
|
- Phá kỷ lục
|
Lần/người
|
23.000.000
|
25.500.000
|
VI
|
Chế độ khuyến khích khác
|
|
|
|
1
|
Vận động viên lập thành tích tại các
giải cúp thế giới, cúp châu Á và cúp Đông Nam Á, giải thi đấu thể thao vô địch
trẻ thế giới, các đại hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, Đông Nam
Á: mức chi bằng 50% mức quy định tại giải tương ứng
|
2
|
Vận động viên lập thành tích tại
các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định
lứa tuổi:
|
- Dưới 12 tuổi
|
Mức chi bằng 20% mức quy định tại
giải tương ứng
|
- Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Mức chi bằng 30% mức quy định tại
giải tương ứng
|
- Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
Mức chi bằng 40% mức quy định tại
giải tương ứng
|
- Từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi
|
Mức chi bằng 50% mức quy định tại
giải tương ứng
|
3
|
Vận động viên lập thành tích tại
các đại hội, giải thi đấu thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới,
châu Á, Đông Nam Á: mức chi bằng 30% mức quy định tại giải tương ứng
|
4
|
Vận động viên lập thành tích trong
các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội, đôi, tiếp sức, tập thể: mức
chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với
mức quy định tại giải tương ứng
|
5
|
Vận động viên lập thành tích tại
các đại hội thể thao vô địch trẻ Người khuyết tật châu Á, Đông Nam Á, giải vô
địch trẻ Người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam Á: mức chi bằng 50% mức
quy định tại giải tương ứng
|
6
|
Nội dung thi đấu có nam và nữ (đồng
đội, đôi, tiếp sức, tập thể): mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo
quy định của Điều lệ giải) nhân với mức quy định tại giải tương ứng
|
2. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được
hưởng chế độ theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Quy định này.
3. Đối với các môn, nội dung thi đấu
mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá
nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở
lên, mức chi cho huấn luyện viên, vận động viên bằng số lượng người được hưởng
nhân với 50% mức chi tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Chế độ
hỗ trợ tiền tiêu vặt đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập
huấn, thi đấu tại nước ngoài
1. Đối tượng áp dụng: huấn luyện
viên, vận động viên được Sở Văn hóa và Thể thao triệu tập tham dự tập huấn và
thi đấu tại nước ngoài.
2. Mức chi:
Đơn vị
tính: Đô la Mỹ/người/ngày
TT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Thời gian thi đấu
giải quốc tế
|
|
|
|
- Huấn luyện
viên
|
20
|
20
|
|
- Vận động viên
|
20
|
20
|
2
|
Thời gian tập
huấn không quá 30 ngày
|
|
|
|
- Huấn luyện
viên
|
15
|
17
|
|
- Vận động viên
|
12
|
14
|
3
|
Thời gian tập
huấn trên 30 ngày nhưng tối đa không quá 180 ngày
|
|
|
|
- Huấn luyện
viên
|
10
|
12
|
|
- Vận động viên
|
8
|
10
|
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Kho bạc nhà nước kiểm soát chi thực
hiện các chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí
Minh theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Văn
hóa và Thể thao tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân
dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.