|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2012/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận,
ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN SỬ DỤNG NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN KIÊM NHIỆM
CÔ ĐỠ THÔN BẢN ĐỐI VỚI CÁC THÔN THUỘC XÃ MIỀN NÚI, VÙNG KHÓ KHĂN CỦA TỈNH ĐẾN
NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
2013/2011/QĐ-TTg ngày 14 ngày 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chiến lược dân số sức khoẻ sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05
tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11
tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với
nhân viên y tế thôn, bản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày
30 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành nghị quyết thông qua Đề án sử dụng y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ
thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm
2020; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-VHXH-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn
hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm
cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến
năm 2020 như sau:
1. Mục tiêu đến năm 2020
- 100% thôn thuộc các xã miền núi,
vùng khó khăn của tỉnh có cô đỡ thôn bản hoạt động;
- Tại các thôn có cô đỡ thôn,
bản hoạt động:
+ Tỷ lệ phụ nữ đẻ khám thai đủ 3 lần,
đúng 3 kỳ thai nghén: > 80%.
+ Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế:
> 95%.
+ Tỷ lệ phụ nữ đẻ do người được
đào tạo đỡ: > 98%.
2. Nhu cầu sử dụng nhân
viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản (đính kèm phụ lục).
3. Mức hỗ trợ
cho nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản: hỗ trợ từ ngân sách địa
phương với hệ số 0,3 mức lương tối thiểu cho nhân viên y tế thôn
kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó
khăn của tỉnh.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực
hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC
NHU CẦU SỬ DỤNG NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN KIÊM NHIỆM CÔ ĐỠ THÔN
BẢN ĐỐI VỚI CÁC XÃ MIỀN NÚI, VÙNG KHÓ KHĂN CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Huyện/Xã
|
Các thôn thuộc các xã khó khăn của
tỉnh
|
Thôn khó khăn về SKSS cần có cô đỡ
|
Thôn đã có cô đỡ hoạt động trước
2012
|
Thôn có cô đỡ mới trong năm 2012
|
Thôn cần đào tạo cô đỡ để bổ sung
vào năm 2013
|
Ghi chú
|
|
6 huyện/31
xã
|
162 thôn
|
86 thôn
|
37 thôn
|
29 thôn
|
20 thôn
|
|
I
|
Huyện Bác Ái
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phước Thành
|
Ma Rớ
|
x
|
|
x
|
|
|
Ma Dú
|
x
|
|
x
|
|
|
Ma Nai
|
x
|
x
|
|
|
|
Suối Lỡ
|
x
|
x
|
|
|
|
Đá 3 cái
|
x
|
x
|
|
|
|
2
|
Phước Đại
|
Châu Đắc
|
x
|
|
|
x
|
|
Ma Hoa
|
x
|
|
|
x
|
|
Tà Lú III
|
x
|
x
|
|
|
|
Tà Lú II
|
x
|
x
|
|
|
|
Tà Lú I
|
x
|
x
|
|
|
|
3
|
Phước Chính
|
Núi Rây
|
x
|
|
x
|
|
|
Suối Khô
|
x
|
x
|
|
|
|
Suối Rớ
|
x
|
x
|
|
|
|
4
|
Phước Thắng
|
Ma Ty
|
x
|
x
|
|
|
|
Chà Đung
|
x
|
x
|
|
|
|
Ha Lá hạ
|
x
|
|
x
|
|
|
Ma Oai
|
x
|
x
|
|
|
|
5
|
Phước Tiến
|
Đá bàn
|
x
|
|
|
x
|
|
Trà Co I
|
x
|
|
x
|
|
|
Suối Rua
|
x
|
|
x
|
|
|
Suối Đá
|
x
|
x
|
|
|
|
Trà Co II
|
x
|
|
|
x
|
|
Mã Tiền
|
x
|
x
|
|
|
|
6
|
Phước Tân
|
Ma Lâm
|
x
|
|
|
x
|
|
Đá Trắng
|
x
|
|
x
|
|
|
MaTy
|
x
|
|
x
|
|
|
7
|
Phước Hoà
|
Chà Panh
|
x
|
x
|
|
|
|
Tà Lọt
|
x
|
|
x
|
|
|
8
|
Phước Trung
|
Rã Trên
|
x
|
x
|
|
|
|
Rã Giữa
|
x
|
|
|
x
|
|
Tham Dú
|
x
|
|
|
x
|
|
Đồng Dày
|
x
|
|
x
|
|
|
9
|
Phước Bình
|
Bạc rây I
|
x
|
|
x
|
|
|
Gia É
|
x
|
|
x
|
|
|
Bạc Rây 2
|
x
|
|
|
x
|
|
Bố Lang
|
x
|
|
x
|
|
|
Hành Rạc I
|
x
|
|
|
x
|
|
Hành Rạc II
|
x
|
x
|
|
|
|
|
9 xã
|
38 thôn
|
38 thôn
|
16 thôn
|
13 thôn
|
9 thôn
|
|
II
|
Huyện Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
10
|
Phước Dinh
|
Sơn Hải I
|
|
|
|
|
|
Sơn Hải II
|
|
|
|
|
|
Vĩnh Trường
|
|
|
|
|
|
Bầu Ngứ
|
|
|
|
|
|
11
|
Nhị Hà
|
Thôn 1
|
|
|
|
|
|
Thôn 2
|
|
|
|
|
|
12
|
Phước Minh
|
Quán Thẻ 1
|
|
|
|
|
|
Quán Thẻ 2
|
|
|
|
|
|
Quán Thẻ 3
|
|
|
|
|
|
13
|
Phước Hà
|
Thôn Giá
|
x
|
x
|
|
|
|
Rồ Ôn
|
x
|
|
x
|
|
|
Trà Nô
|
x
|
x
|
|
|
|
Là A
|
x
|
|
x
|
|
|
Tân Hà
|
x
|
|
x
|
|
|
14
|
Phước Nam
|
Văn Lâm 1
|
|
|
|
|
Xã Phước Nam
tách thành 2 xã Phước Nam và Phước Ninh
|
Văn Lâm 2
|
|
|
|
|
Văn Lâm 3
|
|
|
|
|
Văn Lâm 4
|
|
|
|
|
Phước Lập
|
|
|
|
|
Tam Lang
|
|
|
|
|
Nho Lâm
|
|
|
|
|
15
|
Phước Ninh
|
Hiếu Thiện
|
x
|
x
|
|
|
Vụ Bổn
|
x
|
x
|
|
|
|
6 xã
|
28 thôn
|
7 thôn
|
4 thôn
|
3 thổn
|
0 thôn
|
|
III
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
16
|
Bắc Sơn
|
Bỉnh Nghĩa
|
x
|
x
|
|
|
|
Láng Me
|
x
|
|
|
x
|
|
Xóm Bằng
|
x
|
|
x
|
|
|
17
|
Lợi Hải
|
Ấn Đạt
|
|
|
|
|
|
Bà Râu 1
|
x
|
x
|
|
|
|
Bà Râu 2
|
x
|
|
|
x
|
|
Kiền Kiền 1
|
x
|
|
|
x
|
|
Kiền Kiền 2
|
x
|
|
|
x
|
|
Suối Đá
|
x
|
|
|
x
|
|
18
|
Công Hải
|
Hiệp Kiết
|
|
|
|
|
|
Suối Giếng
|
x
|
x
|
|
|
|
Suối Vang
|
x
|
x
|
|
|
|
19
|
Phước Chiến
|
Động Thông
|
x
|
x
|
|
|
|
Đầu Suối A
|
x
|
|
x
|
|
|
Tập Lá
|
x
|
|
x
|
|
|
Đầu Suối B
|
x
|
|
x
|
|
|
Ma Trai
|
x
|
|
|
x
|
|
20
|
Phước Kháng
|
Đá Mài Dưới
|
x
|
|
x
|
|
|
Đá Mài Trên
|
x
|
|
|
x
|
|
Cầu Đá
|
x
|
|
|
x
|
|
Đá Liệt
|
x
|
x
|
|
|
|
Suối Le
|
x
|
x
|
|
|
|
|
5 xã
|
26 thôn
|
20 thôn
|
7 thôn
|
5 thôn
|
8 thôn
|
|
IV
|
Huyện Ninh Phước
|
|
|
|
|
|
21
|
Phước Thái
|
Như Bình
|
|
|
|
|
|
Đá Trắng
|
|
|
|
|
|
Thái Giao
|
|
|
|
|
|
Tà Dương
|
x
|
x
|
|
|
|
Hoài Trung
|
|
|
|
|
|
Hoài Ni
|
|
|
|
|
|
Thái Hoà
|
|
|
|
|
|
22
|
Phước Vinh
|
Phước An 1
|
|
|
|
|
|
Phước An 2
|
|
|
|
|
|
Liên Sơn 1
|
|
|
|
|
|
Liên Sơn 2
|
x
|
x
|
|
|
|
Bảo Vinh
|
|
|
|
|
|
23
|
An Hải
|
Tuấn Tú
|
|
|
|
|
|
An Thạnh 1
|
|
|
|
|
|
Nam Cương
|
|
|
|
|
|
Hoà Thạnh
|
|
|
|
|
|
Long Bình 2
|
|
|
|
|
|
Long Bình 1
|
|
|
|
|
|
An Thạnh 2
|
|
|
|
|
|
|
3 xã
|
19 thôn
|
2 thôn
|
2 thôn
|
0 thôn
|
0 thôn
|
|
V
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
|
24
|
Lâm Sơn
|
Lâm Hoà
|
|
|
|
|
|
Lâm Bình
|
|
|
|
|
|
Lâm Phú
|
|
|
|
|
|
Lâm Quý
|
|
|
|
|
|
Tầm Ngân I
|
x
|
|
x
|
|
|
Tầm Ngân II
|
x
|
|
x
|
|
|
Thôn Gòn I
|
x
|
|
x
|
|
|
Thôn Gòn II
|
x
|
x
|
|
|
|
Lập Lá
|
x
|
x
|
|
|
|
Tân Bình
|
|
|
|
|
|
25
|
Lương Sơn
|
Trà Giang 1
|
|
|
|
|
|
Trà Giang 2
|
x
|
|
|
x
|
|
Trà Giang 3
|
|
|
|
|
|
Trà Giang 4
|
x
|
x
|
|
|
|
Tân Lập 1
|
|
|
|
|
|
Tân Lập 2
|
|
|
|
|
|
26
|
Quảng Sơn
|
Thạch Hà I
|
|
|
|
|
|
Thạch Hà II
|
|
|
|
|
|
La Vang 1
|
|
|
|
|
|
La Vang 2
|
|
|
|
|
|
Triệu Phong 1
|
|
|
|
|
|
Triệu Phong 2
|
|
|
|
|
|
Hạnh Trí 1
|
|
|
|
|
|
Hạnh Trí 2
|
|
|
|
|
|
Lương Giang
|
x
|
|
|
x
|
|
27
|
Mỹ Sơn
|
Phú Thuận
|
|
|
|
|
|
Phú Thạnh
|
|
|
|
|
|
Phú Thủy
|
|
|
|
|
|
Mỹ Hiệp
|
x
|
x
|
|
|
|
Nha Húi
|
x
|
|
x
|
|
|
28
|
Hoà Sơn
|
Tân Hoà
|
|
|
|
|
|
Tân Lập
|
|
|
|
|
|
Tân Bình
|
|
|
|
|
|
Tân Tiến
|
|
|
|
|
|
Tân Hiệp
|
|
|
|
|
|
Tân Định
|
x
|
x
|
|
|
|
29
|
Ma Nới
|
Gia Rớt
|
x
|
|
x
|
|
|
Thôn Ú
|
x
|
x
|
|
|
|
Hà Dài
|
x
|
|
|
x
|
|
Gia Hoa
|
x
|
|
x
|
|
|
Thôn Do
|
x
|
|
x
|
|
|
Tà Nôi
|
x
|
x
|
|
|
|
|
6 xã
|
43 thôn
|
17 thôn
|
7 thôn
|
7 thôn
|
3 thôn
|
|
VI
|
Huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
|
30
|
Vĩnh Hải
|
Thái An
|
|
|
|
|
|
Mỹ Hoà
|
|
|
|
|
|
Đá Hang
|
x
|
|
x
|
|
|
Vĩnh Hy
|
|
|
|
|
|
Cầu Gãy
|
x
|
x
|
|
|
|
31
|
Phương Hải
|
Phương Cựu I
|
|
|
|
|
|
Phương Cựu II
|
|
|
|
|
|
Phương Cựu III
|
|
|
|
|
|
|
2 xã
|
8 thôn
|
2 thôn
|
1 thôn
|
1 thôn
|
0 thôn
|
|
|
Tổng cộng
|
162 thôn
|
86 thôn
|
37 thôn
|
29 thôn
|
20 thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục
các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, Ninh Thuận có 30 xã khó khăn: huyện
Bác Ái (09 xã): Phước Đại, Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tân, Phước Tiến, Phước
Chính, Phước Trung, Phước Thắng và Phước Thành; huyện Ninh Sơn (06 xã): Mỹ Sơn,
Lâm Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn, Hoà Sơn và Ma Nới; huyện Thuận Bắc (05 xã): Lợi
Hải, Công Hải, Phước Kháng, Phước Chiến và Bắc Sơn; huyện Ninh Hải (02 xã):
Phương Hải và Vĩnh Hải; huyện Ninh Phước (08 xã): Nhị Hà, Phước Nam, Phước
Thái, Phước Minh, Phước Dinh, Phước Vinh, Phước Hà và An Hải.
Hiện nay, huyện
Ninh Phước tách thành 2 huyện Thuận Nam và Ninh Phước, trong đó có xã khó khăn
Phước Nam tách thành 2 xã Phước Nam và Phước Ninh. Do đó, trong bảng này
có bổ sung thêm tên huyện Thuận Nam và xã Phước Ninh (31 xã).
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 thông qua Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành
4.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|