HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2018/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 3 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI
VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO QUỐC GIA VÀ
QUỐC TẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét Tờ trình số
1931/TTr-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc ban hành Quy định mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên,
huấn luyện viên lập thành tích tại các giải quốc gia và quốc tế; báo cáo thẩm
tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên,
huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế với
các nội dung như sau:
1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều
chỉnh
Quy định mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận
động viên, huấn luyện viên tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các đại hội,
giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực được tổ chức trong hoặc ngoài
nước Việt Nam.
b) Đối tượng
áp dụng
Đối với mức thưởng:
vận động viên, huấn luyện viên thể thao (huấn luyện trực tiếp cho vận động viên
đạt giải) đại diện cho tỉnh Thừa Thiên Huế thi đấu lập
thành tích tại các đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực được hưởng mức
thưởng theo quy định.
Đối với chế
độ đãi ngộ: vận động viên đang được đào tạo, huấn luyện tại các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao theo quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo
hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, thi đấu lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao
quy mô thế giới, châu lục, khu vực; vô địch quốc gia hoặc đạt đẳng cấp được hưởng
chế độ đãi ngộ theo quy định.
2. Quy định mức thưởng bằng tiền mặt đối với các vận
động viên, huấn luyện viên lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải
thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực
a) Vận động viên lập thành tích trong
thi đấu tại các đại hội, giải thể thao quy mô thế
giới, châu lục, khu vực được hưởng mức thưởng bằng tiền theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên
được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia và lập thành tích trong cùng giải thi đấu
quốc tế thì được thưởng như sau:
Trường hợp có 01
vận động viên lập thành tích, huấn luyện viên được hưởng 50% mức thưởng như đối
với vận động viên;
Trường hợp mỗi vận
động viên đạt từ 02 huy chương trở lên thì mức thưởng huấn luyện viên bằng 50%
mức thưởng cao nhất của vận động viên đối với 01 huy chương cao nhất đạt được cộng
với 25% mức thưởng cho mỗi thành tích còn lại của vận động viên được hưởng;
Trường hợp huấn
luyện viên huấn luyện nhiều vận động viên lập thành tích, mức thưởng bằng 50% mức
thưởng của vận động viên đạt giải cao nhất cộng với 25% tổng số tiền thưởng của
các vận động viên đạt giải còn lại.
3. Quy định chế độ đãi ngộ đối với vận động viên
a) Vận động viên lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thể thao quy mô thế giới, châu lục, khu vực và quốc gia được hưởng chế độ đãi ngộ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Các vận động viên đạt đẳng cấp được hưởng mức đãi ngộ như sau:
Đại kiện tướng: 4 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Kiện tướng: 3 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Cấp I: 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Thời gian được hưởng là 12 tháng kể từ ngày vận động viên có quyết định
công nhận đẳng cấp của cơ quan có thẩm quyền.
c) Quy định khác
Mỗi vận động viên đạt thành tích chỉ được hưởng chế độ đãi ngộ ở một mức
cao nhất theo thành tích hoặc danh hiệu đạt được.
Thời gian được hưởng kể từ ngày vận động viên đạt thành tích có quyết định
của cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Trong trường hợp vận động viên đạt được nhiều thành tích thì chỉ được hưởng
một mức cao nhất trong cùng một thời gian theo chu kỳ quy định. Nếu trong khoảng
thời gian vận động viên đạt thành tích đang được hưởng đãi ngộ, vận động viên
tiếp tục đạt được thành tích khác theo quy định:
Trường hợp 1: Nếu thành tích bằng hoặc cao hơn, vận động viên sẽ được hưởng
mức đãi ngộ theo thành tích mới, thời gian để hưởng kể từ ngày vận động viên đạt
thành tích mới có quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận thành tích mới.
Trường hợp 2: Nếu thành tích thấp hơn, vận động viên sẽ được hưởng
mức đãi ngộ theo thành tích cũ đến hết thời gian hưởng của thành tích cũ, sau
thời gian đó vận động viên được hưởng mức đãi ngộ của thành tích mới, thời gian
được hưởng bằng số tháng được hưởng của thành tích mới trừ đi thời gian vận động
viên đã được hưởng mức đãi ngộ của thành tích cũ (khoảng thời gian từ khi được
công nhận đạt thành tích mới đến khi kết thúc mức hỗ trợ của thành tích cũ).
Vận động viên khi không còn tập luyện và thi đấu cho tỉnh Thừa Thiên Huế
sẽ thôi hưởng chế độ quy định trên.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả cho các chế độ tại Nghị quyết này
được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm của Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốcViệt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực
hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp chuyên
đề lần thứ 2 thông qua ngày 30 tháng 3
năm 2018 và có hiệu lực thực hiện từ ngày 15 tháng 4 năm
2018.
Chế độ đãi ngộ đối với vận động viên quy định tại
Nghị quyết này thay thế Điểm e, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020./.
PHỤ LỤC
1
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN
ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TRONG THI ĐẤU TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO QUY MÔ QUỐC
TẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục được cộng thêm
|
A
|
Đại hội,
giải thể thao quy mô thế giới
|
1
|
Đại hội
Olympic
|
48
|
24
|
18
|
18
|
2
|
Đại hội
Olympic trẻ
|
18
|
9
|
8
|
8
|
3
|
a) Giải
vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I
(trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
26
|
14
|
11
|
17
|
b) Giải vô
địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các
môn thể thao còn lại)
|
18
|
11
|
9
|
9
|
4
|
a) Giải
vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm
I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
13
|
7
|
5
|
8
|
b) Giải
vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm
II (các môn thể thao còn lại)
|
9
|
5
|
5
|
5
|
B
|
Đại hội,
giải thể thao quy mô Châu lục
|
1
|
Đại hội
thể thao châu Á (ASIAD)
|
21
|
11
|
9
|
8
|
2
|
Đại hội
thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà châu Á
|
15
|
8
|
6
|
6
|
3
|
a) Giải
vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn
thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
18
|
9
|
8
|
8
|
b) Giải vô
địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn
thi còn lại)
|
15
|
8
|
6
|
6
|
4
|
a) Giải
vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I
(các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
9
|
5
|
4
|
4
|
b) Giải
vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II
(các môn thi còn lại)
|
8
|
4
|
3
|
3
|
C
|
Đại hội,
giải thể thao quy mô khu vực
|
1
|
Đại hội
thể thao Đông Nam Á (SEA Games)
|
14
|
8
|
6
|
5
|
2
|
a) Giải
vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
12
|
6
|
5
|
5
|
b) Giải
vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
9
|
5
|
3
|
3
|
3
|
a) Giải
vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
6
|
3
|
2
|
2
|
b) Giải
vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
5
|
2
|
2
|
2
|
D
|
Vận động
viên lập thành tích tại đại hội thể thao quốc tế, giải thi đấu quốc tế dành
cho người khuyết tật thưởng bằng 50% mức thưởng huy chương tương ứng của từng
giải trên.
|
PHỤ LỤC 2
CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số
01/2018/NQ/HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở/người/tháng
STT
|
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Số tháng được hưởng
|
A
|
Đại hội,
giải thể thao quy mô thế giới
|
1
|
Đại hội
Olympic
|
20 lần
|
15 lần
|
10 lần
|
48 tháng
|
2
|
Đại hội
Olympic trẻ
|
15 lần
|
10 lần
|
8 lần
|
48 tháng
|
3
|
a) Giải
vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I
(trong chương trình thi đấu Olympic)
|
17 lần
|
12 lần
|
10 lần
|
24 tháng
|
b) Giải
vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các
môn thể thao còn lại)
|
12 lần
|
10 lần
|
8 lần
|
24 tháng
|
4
|
a) Giải
vô địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm
I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
7 lần
|
5 lần
|
4 lần
|
24 tháng
|
b) Giải vô
địch Trẻ thế giới hoặc cúp Trẻ thế giới từng môn các môn thể thao nhóm II
(các môn thể thao còn lại)
|
5 lần
|
4 lần
|
3 lần
|
24 tháng
|
B
|
Đại hội,
giải thể thao quy mô Châu lục
|
1
|
Đại hội
thể thao châu Á (ASIAD)
|
7 lần
|
6 lần
|
5 lần
|
36 tháng
|
2
|
Đại hội
thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật trong nhà châu Á
|
4 lần
|
3 lần
|
2 lần
|
24 tháng
|
3
|
a) Giải
vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong
chương trình thi đấu Olympic)
|
6 lần
|
4 lần
|
3 lần
|
12 tháng
|
b) Giải
vô địch châu Á hoặc cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn
thi còn lại)
|
4 lần
|
3 lần
|
2 lần
|
12 tháng
|
4
|
a) Giải
vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I
(Trong chương trình thi đấu Olympic)
|
3 lần
|
2 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
b) Giải
vô địch Trẻ châu Á hoặc cúp Trẻ châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II
(các môn thi còn lại)
|
2 lần
|
1 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
C
|
Đại hội,
giải thể thao quy mô khu vực
|
1
|
Đại hội
thể thao Đông Nam Á (SEA Games)
|
6 lần
|
4 lần
|
3 lần
|
24 tháng
|
2
|
a) Giải
vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I, (trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
5 lần
|
3 lần
|
2 lần
|
12 tháng
|
b) Giải
vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
4 lần
|
2 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
3
|
a) Giải vô
địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
3 lần
|
2 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
b) Giải
vô địch Trẻ Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
2 lần
|
1 lần
|
1 lần
|
12 tháng
|
D
|
Đại hội Thể
dục Thể thao toàn quốc và giải vô địch quốc gia
|
|
a) Tại Đại hội
Thể dục thể thao toàn quốc
|
4 lần
|
3 lần
|
2 lần
|
24 tháng
|
b) Tại các
giải vô địch quốc gia
|
12 tháng
|