CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
89/2012/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 10
năm 2012
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 79/2006/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DƯỢC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược,
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược như sau:
1. Khoản 2 Điều
14 được sửa đổi như sau:
“Điều 14. Chứng chỉ hành nghề dược
2. Mỗi cá nhân chỉ được cấp một Chứng chỉ hành nghề dược và chỉ được quản lý chuyên môn một
hình thức tổ chức kinh doanh tại một địa điểm kinh doanh thuốc.”
2. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại
Chứng chỉ hành nghề dược
1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng
chỉ hành nghề dược được làm thành 01 bộ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề dược đối với công dân Việt Nam, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
dược theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
b) Bản sao có chứng thực các văn bằng
chuyên môn;
c) Giấy xác nhận về thời gian thực
hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế
quy định, trừ trường hợp dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu đăng ký loại
hình nhà thuốc;
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện hoặc bản chụp và xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng;
e) 2 ảnh chân dung
cỡ 4 cm x 6 cm chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất
tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề dược tại Việt Nam cho cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, bao gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại các Điểm
a, b, c, đ và e Khoản 2 Điều này;
b) Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm
quyền của nước sở tại xác nhận hoặc Giấy phép lao động và Giấy xác nhận là
thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc của cơ sở kinh doanh thuốc;
c) Bản sao có chứng thực hộ chiếu nếu
hồ sơ gửi bằng đường bưu điện hoặc bản chụp hộ chiếu và xuất trình hộ chiếu bản
gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp.
Văn bằng chuyên môn về dược và các giấy
tờ khác quy định tại Điểm c Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều này do cơ quan, tổ
chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự và
dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề dược do bị mất, hỏng, rách nát; hết hiệu lực (đối
với các Chứng chỉ đã cấp có thời hạn 5 năm); thay đổi thông tin của cá nhân
đăng ký hành nghề dược trên Chứng chỉ hành nghề dược, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề dược theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
b) Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược
đã được cấp, trừ trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị mất;
c) 2 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp Chứng chỉ.”
3. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Giá trị, thời hạn của Chứng chỉ hành nghề dược
Chứng chỉ hành nghề dược được cấp một
lần, có giá trị trong phạm vi cả nước. Đối với Chứng chỉ hành nghề dược đã được
cấp với thời hạn 5 năm, khi hết hạn, cá nhân phải làm thủ tục cấp lại Chứng chỉ
hành nghề dược tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
4. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 18. Trình tự, thẩm quyền cấp,
cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
1. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân nộp hồ sơ.
2. Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược
hoặc trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề
dược; nếu không cấp, cấp lại thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
3. Thẩm quyền cấp, cấp lại Chứng chỉ
hành nghề dược thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 của
Luật dược. Chứng chỉ hành nghề dược được làm thành hai bản: Một bản lưu tại
cơ quan cấp, một bản cho cá nhân đề nghị cấp, cấp lại.
4. Bộ Y tế quy định mẫu Chứng chỉ
hành nghề dược.”
5. Bổ sung Điều 19a vào sau Điều 19 như sau:
“Điều 19a. Trả lại Chứng chỉ hành
nghề dược
1. Cơ quan quản lý nhà nước nhận hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trả lại Chứng chỉ
hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược trong những trường hợp sau:
a) Cơ sở kinh doanh thuốc thay đổi
người quản lý chuyên môn về dược;
b) Cơ sở kinh doanh thuốc chấm dứt hoạt
động kinh doanh;
c) Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc nhưng nhận được văn bản trả lời không
cấp của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
d) Cá nhân xin cấp lại Chứng chỉ hành
nghề dược (đối với các Chứng chỉ đã cấp có thời hạn 5 năm).
2. Bộ Y tế quy định trình tự, thủ tục
trả lại Chứng chỉ hành nghề dược.”
6. Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 28. Hồ sơ đề nghị cấp, bổ
sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
b) Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược
của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh
và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có chứng thực hoặc bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng
dấu xác nhận (nếu là doanh nghiệp);
c) Tài liệu kỹ thuật tương ứng với điều
kiện kinh doanh đề nghị kiểm tra theo quy định của Bộ Y tế đối với trường hợp
phải thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc;
d) Đối với đại lý bán thuốc của doanh
nghiệp kinh doanh thuốc, đại lý bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế, ngoài các giấy
tờ quy định tại Điểm a, b và c Khoản này còn phải có bản
sao có chứng thực hoặc bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và
đóng dấu xác nhận (nếu là doanh nghiệp) hợp đồng đại lý giữa
doanh nghiệp mở đại lý và người đứng đầu đại lý.
2. Hồ sơ đề nghị bổ sung phạm vi kinh
doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, bao gồm:
a) Đơn đề nghị bổ sung phạm vi kinh
doanh thuốc theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu (nếu là doanh nghiệp) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc đã cấp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Tài liệu kỹ thuật tương ứng với điều
kiện kinh doanh theo quy định của Bộ Y tế đối với trường hợp phải thẩm định cơ sở kinh doanh
thuốc.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với các Giấy chứng nhận có thời hạn quy
định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu (nếu là doanh nghiệp) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc đã cấp;
c) Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược
của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh;
d) Tài liệu kỹ thuật tương ứng với điều
kiện kinh doanh theo quy định của Bộ Y tế đối với trường hợp phải thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc.
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do bị mất, hỏng, rách nát; thay đổi người quản
lý chuyên môn về dược; thay đổi tên
cơ sở kinh doanh thuốc nhưng không thay đổi địa điểm kinh
doanh; thay đổi địa điểm trụ sở đăng
ký kinh doanh trong trường hợp trụ sở đăng ký kinh doanh không phải là địa điểm
hoạt động kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo mẫu do Bộ Y tế quy định;
b) Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược
của người quản lý chuyên môn về dược mới đối với trường hợp
thay đổi người quản lý chuyên môn về dược;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu của cơ sở (nếu là doanh nghiệp) đối với văn
bản chấp thuận việc thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc của cơ quan đăng ký
kinh doanh đối với trường hợp thay đổi tên cơ sở kinh
doanh thuốc;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu của cơ sở (nếu là doanh nghiệp) văn bản chấp
thuận việc thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh thuốc của cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh
doanh thuốc.”
7. Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 29, Giá trị, thời hạn của Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc được cấp một lần cho cơ sở kinh doanh thuốc đạt các nguyên tắc,
tiêu chuẩn Thực hành tốt phù hợp với hình thức kinh doanh thuốc. Đối với Giấy
chứng nhận đã cấp với thời hạn 5 năm, khi hết hạn, cơ sở kinh doanh làm thủ tục
cấp lại tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Đối với cơ sở kinh doanh thuốc
theo lộ trình chưa bắt buộc phải đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp hoặc
đến thời hạn phải thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt. Khi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hết hiệu lực, nếu muốn tiếp tục kinh doanh
thì cá nhân, tổ chức phải làm hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định tại khoản 6
Điều 1 Nghị định này. Thời gian gia hạn mỗi lần là 05 năm hoặc đến thời hạn
theo lộ trình do Bộ Y tế quy định.
3. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh cấp lại do bị mất, đổi tương đương
với thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã bị mất,
đổi.”
8. Tên Điều 30 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 30. Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
1. Trình tự cấp, cấp lại, gia hạn, bổ
sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc được
quy định như sau:
a) Đối với trường hợp phải thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc (cấp liên thông), trong thời hạn
tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải tổ chức thẩm định và cấp, bổ sung, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc;
b) Đối với trường hợp không phải thẩm
định cơ sở kinh doanh, trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải cấp, cấp lại, bổ sung, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại, bổ sung, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, bổ sung, gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn,
bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật dược. Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc được làm thành hai bản: Một bản lưu tại cơ quan cấp,
một bản cho cá nhân, tổ chức đề nghị cấp, cấp lại, bổ sung, gia hạn.”
Điều 2. Điều khoản
chuyển tiếp
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc nộp trước ngày Nghị định
này có hiệu lực được thẩm định và cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật dược.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2012.
2. Nghị định này bãi bỏ khoản 2 Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 28, Điều 29, tên
Điều 30, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược.
Điều 4. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm
hướng dẫn, tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ
quan, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|