QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Luật số:…../20..../QH…
|
Hà Nội, ngày
….. tháng…… năm…..
|
DỰ THẢO
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật an toàn thực phẩm.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Quy định rõ hơn các khái niệm điều kiện đầu tư
kinh doanh và điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, chế biến thực phẩm, sơ chế
thực phẩm
- Bổ sung các khái niệm “sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ”, “nguyên liệu thực phẩm”, “thực phẩm đã qua chế biến”, “hậu kiểm”,
“đăng ký bản công bố”, “dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm”.
- Sửa đổi khái niệm “sản xuất”, “kinh doanh” để
thống nhất với các luật khác (luật đầu tư, luật doanh nghiệp).
- Sửa đổi, bổ sung khái niệm “kiểm nghiệm thực
phẩm” theo hướng bao gồm kiểm nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 4. Chính sách của Nhà
nước về an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 5. Những hành vi bị cấm
Sửa đổi, bổ sung điểm h, khoản 5 để phù hợp với
thuật ngữ “đăng ký bản công bố”.
Điều 6. Xử lý vi phạm pháp
luật về an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ
CHỨC CÁ NHÂN TRONG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của
người tiêu dùng thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Chương III
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
Điều 10. Điều kiện chung về
bảo đảm an toàn đối với thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 11. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với thực phẩm tươi sống
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 12. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với thực phẩm đã qua chế biến
- Sửa đổi quy định tại khoản 3 theo hướng thực
phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn phải đăng ký bản công bố sản phẩm trước khi
lưu thông trên thị trường để phù hợp hợp với tình hình thực tiễn cũng như thông
lệ quốc tế.
- Bổ sung quy định chủ thể đăng ký bản công bố sản
phẩm (nhà sản xuất, tổ chức được nhà sản xuất ủy quyền, Văn phòng đại diện nước
ngoài của nhà sản xuất tại Việt Nam).
- Bổ sung nội dung giao Chính phủ quy định thẩm
quyền, trường hợp, trình tự thu hồi đăng ký bản công bố sản phẩm.
Điều 13. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 14. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với thực phẩm chức năng
Bổ sung quy định các cơ sở sản xuất thực phẩm chức
năng phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (thực phẩm bảo vệ sức
khỏe phải áp dụng Thực hành sản xuất tốt - GMP; thực phẩm dinh dưỡng y học, thực
phẩm bổ sung áp dụng HACCP, Tiêu chuẩn ISO 22000).
Điều 15. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với thực phẩm biến đổi gen
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 16. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với thực phẩm đã qua chiếu xạ
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 17. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
- Sửa đổi quy định tại khoản 4 theo hướng phụ
gia thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm trước khi lưu thông trên thị
trường để phù hợp với tình hình thực tiễn; bỏ danh mục chất hỗ trợ chế biến quy
định tại khoản 3 để phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Bổ sung quy định về điều kiện đối với các sản
phẩm cần quản lý đặc biệt.
Điều 18. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
Sửa đổi quy định tại khoản 3 theo hướng dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm trước
khi lưu thông trên thị trường.
Chương IV
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
Mục 1. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ BẢO
ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
Điều 19. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Sửa đổi khoản 2 theo hướng Chính phủ quy định
quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (điều kiện đầu tư kinh
doanh) để phù hợp với Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và thực tiễn.
- Bổ sung yêu cầu về kiểm nghiệm định kỳ (cơ sở
có GMP, HACCP, ISO 22000 kiểm nghiệm định kỳ 1lần/12 tháng; các cơ sở khác kiểm
nghiệm 1 lần/ 6 tháng) để sản phẩm lưu hành trên thị trường luôn đảm bảo chất
lượng và an toàn.
- Bổ sung quy định đối với kinh doanh thực phẩm
trực tuyến (qua mạng).
Điều 20. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm
2.
Điều 21. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
Bổ sung thêm nghĩa vụ đối với xe vận chuyển rau,
củ, quả tươi và các sản phẩm đã qua sơ chế, chế biến.
Điều 22. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
Sửa đổi khoản 2 và khoản 3 theo hướng Chính phủ quy
định quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ (điều kiện đầu tư kinh doanh) để phù hợp với Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG
Điều 23. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống
Sửa đổi khoản 2 theo hướng Chính phủ quy định
quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm tươi sống (điều kiện đầu tư kinh doanh) để phù hợp với Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
Điều 24. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống
Sửa đổi khoản 2 theo hướng Chính phủ quy định
quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
thực phẩm tươi sống (điều kiện đầu tư kinh doanh) để phù hợp với Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
Mục 3. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM TRONG SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM, KINH DOANH THỰC PHẨM ĐÃ QUA CHẾ
BIẾN
Điều 25. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 26. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm, vi chất dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 27. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Mục 4. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
Điều 28. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 29. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 30. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Mục 5. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM TRONG KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ
Điều 31. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với nơi bày bán thức ăn đường phố
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 32. Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm và
người kinh doanh thức ăn đường phố
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 33. Trách nhiệm quản
lý kinh doanh thức ăn đường phố
Sửa đổi khoản 1 theo hướng Chính phủ quy định
quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với kinh doanh thức
ăn đường phố (điều kiện đầu tư kinh doanh) để phù hợp với Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật
Chương V
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
Điều 34. Đối tượng, điều kiện
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Bổ sung quy định hậu kiểm sau cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Điều 35. Thẩm quyền cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Bổ sung nội dung giao Chính phủ quy định trình tự,
thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Điều 36. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 theo hướng đơn giản hóa
thủ tục hành chính (bỏ thành phần hồ sơ như Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh vì có thể kiểm tra trên hệ thống điện tử hoặc áp dụng cơ chế liên
thông hệ thống đối với cấp qua hệ thống dịch vụ công; bỏ yêu cầu xác nhận của
cơ quan quản lý đã được tập huấn kiến thức về ATTP của người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm mà thay vào đó chỉ cần chủ cơ sở xác nhận.
Điều 37. Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Chương VI
NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU
THỰC PHẨM
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
Điều 38. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với thực phẩm nhập khẩu
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 theo hướng thực phẩm,
phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói,
chứa đựng thực phẩm nhập khẩu trước khi nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố
sản phẩm.
Điều 39. Kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 40. Trình tự, thủ tục
và phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
Sửa đổi, bổ sung theo hướng quy định phương thức
kiểm tra phù hợp đối với từng loại hàng hóa
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
Điều 41. Điều kiện bảo đảm
an toàn đối với thực phẩm xuất khẩu
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 42. Chứng nhận đối với
thực phẩm xuất khẩu
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 theo hướng Chính phủ
quy định thẩm quyền và trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do để
phù hợp với Luật quản lý ngoại thương.
Chương VII
QUẢNG CÁO, GHI NHÃN THỰC
PHẨM
Điều 43. Quảng cáo thực phẩm
- Bổ sung nội dung các thực phẩm phải được xác nhận
nội dung quảng cáo trước khi quảng cáo để thực hiện theo tinh thần cải cách thủ
tục hành chính.
- Bổ sung điều kiện để đăng ký nội dung quảng
cáo.
Điều 44. Ghi nhãn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Chương VIII
KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM,
PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐỐI VỚI AN TOÀN THỰC PHẨM, PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ KHẮC PHỤC
SỰ CỐ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Mục 1. KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
Điều 45. Yêu cầu đối với việc
kiểm nghiệm thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 46. Cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm
Sửa đổi, bổ sung theo hướng bãi bỏ quy định tại
điểm c khoản 1.
Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ
giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm
Sửa đổi, bổ sung theo hướng đưa ra điều kiện thống
nhất và quy định về việc xây dựng mạng lưới các phòng kiểm nghiệm kiểm chứng phục
vụ chung cho các ngành trong toàn quốc.
Điều 48. Chi phí lấy mẫu và
kiểm nghiệm thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm
2.
Mục 2. PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐỐI
VỚI AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 49. Đối tượng phải được
phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 50. Hoạt động phân
tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 51. Trách nhiệm thực
hiện phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Mục 3. PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN
VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 52. Phòng ngừa, ngăn
chặn sự cố về an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 53. Khắc phục sự cố về
an toàn thực phẩm
Sửa đổi, bổ sung theo hướng quy định rõ hơn
trách nhiệm của các cơ quan liên quan, sự phối hợp trong tổ chức điều tra
nguyên nhân, ngăn chặn nguy cơ ATTP.
Mục 4. TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
THỰC PHẨM, THU HỒI VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI THỰC PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Điều 54. Truy xuất nguồn gốc
thực phẩm đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 55. Thu hồi và xử lý đối
với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Chương IX
THÔNG TIN, GIÁO DỤC,
TRUYỀN THÔNG VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 56. Mục đích, yêu cầu
của thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 57. Nội dung thông
tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 58. Đối tượng tiếp cận
thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 59. Hình thức thông
tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 60. Trách nhiệm trong
thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Chương X
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN
TOÀN THỰC PHẨM
Mục 1. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 61. Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm
- Sửa đổi, bổ sung theo hướng tổ chức một
bộ máy quản lý nhà nước theo hướng thống nhất chỉ một đầu mối.
- Quy định rõ hơn nguyên tắc phân cấp quản lý
nhà nước về ATTP giữa Trung ương và địa phương.
Điều 62. Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
Sửa đổi, bổ sung theo hướng phân cấp mạnh mẽ hơn
cho địa phương
Điều 63. Trách nhiệm của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Sửa đổi, bổ sung theo hướng phân cấp mạnh mẽ hơn
cho địa phương
Điều 64. Trách nhiệm của Bộ
Công Thương
Sửa đổi, bổ sung theo hướng phân cấp mạnh mẽ hơn
cho địa phương
Điều 65. Trách nhiệm quản
lý nhà nước của Ủy ban nhân dân các cấp
Sửa đổi, bổ sung theo hướng làm rõ hơn trách nhiệm
của UBND các cấp
Mục 2. THANH TRA AN TOÀN
THỰC PHẨM
Điều 66. Thanh tra về an
toàn thực phẩm
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thanh tra
ATTP, lực lượng thanh tra ATTP để phù hợp với Luật Thanh tra mới.
Điều 67. Nội dung thanh tra
về an toàn thực phẩm
Sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra ATTP để phù
hợp với Luật Thanh tra mới.
Mục 3. KIỂM TRA AN TOÀN THỰC
PHẨM
Điều 68. Trách nhiệm kiểm
tra an toàn thực phẩm
Sửa đổi, bổ sung theo hướng tách bạch với thanh
tra và gắn liền với hoạt động quản lý nhà nước thường xuyên của cơ quan nhà nước
các cấp
Điều 69. Quyền hạn và nhiệm
vụ của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trong kiểm tra an toàn thực phẩm
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Điều 70. Đoàn kiểm tra
Cơ bản giữ nguyên quy định Luật an toàn thực phẩm.
Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 71. Hiệu lực thi hành
- Luật này có hiệu lực thi hành từ
ngày tháng năm .
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ .... thông qua ngày .... tháng ..... năm
20.....