ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 913/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 22 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO VÀ
MÙA LỄ HỘI XUÂN 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Kế hoạch số
1637/KH-BCĐTƯATTP ngày 05/12/2022 của Ban Chỉ đạo An toàn thực phẩm Trung ương
về việc triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Quý Mão và
mùa Lễ hội Xuân 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch triển khai
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Quý Mão và mùa Lễ hội Xuân
2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản
xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu và sử dụng thực phẩm. Tăng cường kiểm
soát, ngăn chặn kịp thời việc sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, kém chất lượng.
Đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong dịp Tết
Nguyên đán Quý Mão và Lễ hội Xuân 2023.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hạn chế tối đa các vụ ngộ độc thực
phẩm trong dịp Tất Nguyên đán Quý Mão và mùa Lễ hội Xuân 2023.
- Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm
tra liên ngành từ tuyến tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn tập trung vào các
nhóm sản phẩm tiêu thụ nhiều trong dịp Tết, Lễ hội và có yếu tố nguy cơ cao,
các làng nghề chế biến thực phẩm, các chợ, cửa khẩu, thành phố, thị xã là địa
điểm phân phối thực phẩm, đặc biệt là đầu mối cung cấp thực phẩm.
- Huy động tối đa các kênh truyền
thông phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cũng như các kiến
thức trong lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng thực phẩm đến người dân.
II. THỜI GIAN VÀ
PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian: Từ 23/12/2022 đến hết ngày 12/3/2023
2. Phạm vi: Trên địa bàn toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Hoạt động truyền
thông
- Phổ biến kế hoạch triển khai công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Quý Mão và mùa Lễ hội xuân 2023
trên địa bàn toàn tỉnh.
- Huy động các cơ quan truyền thông
như Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An, Đài Phát thanh - Truyền
thanh huyện, thành phố, thị xã và hệ thống truyền thanh tại tuyến xã, phường,
thị trấn... tham gia chiến dịch truyền thông về bảo đảm chất lượng an toàn thực
phẩm, trao đổi giữa các nhà khoa học, nhà quản lý, người sản xuất, kinh doanh
và người tiêu dùng về sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo pháp luật, đặc biệt tại
thời điểm tiêu thụ thực phẩm nhiều như dịp Tết Nguyên đán, các lễ hội... Công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng về các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm; Tuyên truyền rộng rãi và tích cực cổ vũ các cơ sở,
cá nhân, các địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn đến với người tiêu
dùng.
- Huy động các tổ chức đoàn thể chính
trị - xã hội từ cấp tỉnh đến xã, đa dạng hóa các hình thức, phương tiện truyền
thông thích hợp để phổ biến các nội dung của Luật An toàn thực phẩm, các văn bản
quy phạm pháp luật của Chính phủ, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp về
an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỷ thuật, quy định điều kiện an
toàn thực phẩm và kiến thức về an toàn thực phẩm; Kịp thời cảnh báo nguy cơ mất
an toàn thực phẩm trong dịp trước, trong và sau tết, cũng như mùa Lễ hội Xuân
2023.
- Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo
liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt công tác thông tin cảnh
báo các nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm trước, trong và sau Tết Nguyên đán
Quý Mão và mùa Lễ hội Xuân 2023.
- Nội dung tuyên truyền trước, trong,
sau Tết Nguyên đán và mùa Lễ hội Xuân 2023:
+ Tuyên truyền các văn bản pháp luật,
chỉ đạo của Chính phủ, các văn bản liên quan đến công tác quản lý an toàn thực
phẩm, đặc biệt chú ý một số văn bản như: Chỉ thị số 17-CT/TW ngày 21/10/2022 của
Ban Bí thư về tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục
tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới.
Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đấu
tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng
kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu
và vị thuốc y học cổ truyền; Chấn chỉnh hoạt động quảng cáo theo Chỉ thị số
17/CT-TTg ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Luật số 67/2020/QH14 ngày
13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2023.
+ Tập trung tuyên truyền nâng cao kiến
thức, thái độ, thực hành về an toàn thực phẩm cho người sản xuất, kinh doanh thực
phẩm và người tiêu dùng trong dịp Tết Nguyên đán, Lễ hội xuân; nêu cao vai trò,
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, của người quản lý, người sản xuất,
kinh doanh và người tiêu dùng trong việc bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm
theo quy định hiện hành; Tuyên truyền chi sử dụng nguyên liệu thực phẩm có nguồn
gốc, xuất xứ rõ ràng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng,
đúng liều lượng, đúng đối tượng theo quy định trong sản xuất, chế biến thực phẩm;
điều kiện bảo quản thực phẩm trong sản xuất và kinh doanh (giò, chả, bánh
chưng, bánh tét, bánh, mứt cổ truyền...);
+ Tuyên truyền, phô biên các mô hình
sản xuất, kinh doanh, các sản phẩm, chuồi thực phẩm an toàn, quảng bá các sản
phẩm thực phẩm truyền thống các địa phương; Tuyên truyền về các hoạt động
thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm và công tác bảo đảm an toàn thực phẩm.
+ Tuyên truyền phòng ngừa ngộ độc rượu
trong dịp Tết (không uống cồn công nghiệp, rượu không rõ nguồn gốc xuất xứ,
không bảo đảm an toàn thực phẩm; không lạm dụng rượu, bia trong ngày tết, không
sử dụng rượu ngâm với lá, rễ cây, phủ tạng động vật không rõ độc tính hay rượu
ngâm theo kinh nghiệm cá nhân); Tuyệt đối không được ăn nấm lạ, nấm hoang dại
kể cả nấm màu trắng,...
2. Hoạt động
thanh tra, kiểm tra liên ngành
- Triển khai theo Kế hoạch thanh tra,
kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023.
- Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm
tra liên ngành từ cấp tỉnh đến xã. Mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp
tham gia thanh tra, kiểm tra.
- Yêu cầu các đoàn thanh tra, kiểm
tra đảm bảo năng lực và chuyên môn nhiệm vụ, chuẩn bị sẵn các văn bản pháp lý
liên quan, kết hợp lấy mẫu xét nghiệm theo quy định. Kết hợp thanh tra, kiểm
tra mới với hậu kiểm kết quả thanh tra, kiểm tra trước đó đã thực hiện.
3. Hoạt động giám
sát
Giao các Sở: Y tế; Công Thương; Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo các
cơ quan liên quan chủ động thành lập đoàn giám sát tiến hành giám sát mối nguy
ô nhiễm thực phẩm theo lĩnh vực được phân công, phân cấp, tập trung chủ yếu đối
với các mặt hàng dược sử dụng nhiều trong dịp tết Nguyên đán và trong các Lễ hội
như thịt và các sản phẩm từ thịt, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, các sản phẩm
từ ngũ cốc... để kịp thời cảnh báo nguy cơ mất an toàn thực phẩm trong dịp trước,
trong và sau tết, cũng như mùa Lễ hội Xuân 2023.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện:
- Kinh phí từ các nguồn ngân sách Nhà
nước;
- Kinh phí của địa phương các cấp;
- Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan chủ trì
a) Tuyến tỉnh:
- Sở Y tế là cơ quan thường trực Ban
chỉ đạo, có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương căn cứ lĩnh vực được phân công chủ trì triển khai thực hiện
Kế hoạch.
b) Tuyến huyện: UBND huyện, thành phố và thị xã triển khai thực hiện.
c) Tuyến xã: UBND xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện.
2. Cơ quan phối hợp
2.1. Cấp tỉnh: Công an tỉnh, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Văn hóa - Thể thao; Sở Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài
chính.
Mòi các tổ chức, đoàn thể, quần
chúng: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Nông dân tỉnh;
Tỉnh đoàn; Hội Chữ thập đỏ tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Hội Người cao tuổi tỉnh;
Hội Tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng tỉnh.... tham gia then khai thực hiện
Kế hoạch.
2.2. Cấp huyện, xã: Căn cứ nội dung
hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
việc tuyên truyền, thực thi pháp luật về an toàn thực phẩm; đảm bảo các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuyệt đối chấp hành các quy định của
pháp luật trong quá trình sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm; Người tiêu
dùng cùng với các đoàn thể quần chúng và chính quyền tham gia việc giám sát thực
hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh, chế biến thực phẩm; Tẩy chay các cơ sở thực phẩm không đảm bảo vệ sinh,
các sản phẩm thực phẩm ô nhiễm, biến chất, đồng thời tố cáo các hành vi vi phạm
các quy định của pháp luật.
VI. TIẾN TRÌNH THỰC
HIỆN
UBND các huyện, thành, thị căn cứ Kế
hoạch này để tổ chức thực hiện kịp thời, có hiệu quả công tác bảo đảm an toàn
thực phẩm Tết Nguyên đán Quý Mão và mùa Lễ hội Xuân 2023 trên địa bàn quản lý.
- Triển khai truyền thông: Các đơn vị, địa phương chủ động triển khai công tác truyền thông đảm bảo
an toàn thực phẩm đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và người tiêu
dùng.
- Triển khai thanh tra, kiểm tra: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường,
thị trấn chủ động thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau Tết
Nguyên đán Quý Mão và mùa Lễ hội Xuân 2023.
VII. BÁO CÁO KẾT
QUẢ
Sở Y tế - Cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo liên ngành về An toàn thực phẩm có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương,
đơn vị thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện; Tổng hợp, báo cáo Ban
Chỉ đạo liên ngành Trung ương về An toàn thực phẩm, Bộ Y tế và UBND tỉnh.
1. Thời gian báo cáo
Báo cáo của các địa phương thực hiện
theo mẫu báo cáo kèm theo, thời gian báo cáo như sau:
- Báo cáo nhanh trước Tết (mẫu 2):
Trước ngày 10/01/2023.
- Báo cáo kết quả sau Tết (mẫu 1):
Trước ngày 10/02/2023.
- Báo cáo tổng hợp (mẫu 1): Trước
ngày 15/3/2023
2. Đơn vị báo cáo
- Các Đoàn thanh tra, kiểm tra liên
ngành cấp tỉnh;
- Các Sở: Y tế; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Công thương;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã tổng
hợp và báo cáo nhanh kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp xã và huyện.
3. Hình thức báo cáo
Bằng văn bản và Email theo thời gian
quy định.
4. Đơn vị tiếp nhận và tổng hợp
báo cáo
Báo cáo các cơ quan, đơn vị gửi về Sở
Y tế (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh).
- Địa chỉ: Số 68A, đường Nguyễn Sỹ
Sách, Thành phố Vinh, Nghệ An.
- Điện thoại: 02383.601.263;
- Email: chicucattpnghean@gmail.com.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Quý Mão và mùa Lễ hội Xuân 2023
trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị và
các đơn vị liên quan căn cứ Kế hoạch để triển khai kịp thời, có hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Cục ATTP - Bộ Y tế
(b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT (VX, NN) UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- CVP, PVP VX UBND tỉnh;
- Cục Quản lý thị trường Nghệ An;
- Các Sở Y tế; Công thương; NN & PTNN; Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Tỉnh đoàn; Hội LHPN tỉnh;
- Hội Nông dân; Hội chữ thập đỏ tỉnh;
- Hội cựu chiến binh tỉnh; Hội người cao tuổi;
- Hội tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An;
- Chi cục ATVSTP tỉnh; Chi cục QLCLNLS & TS;
- Lưu: VT, KGVX (TP, P).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
Mẫu số 1
BÁO CÁO
Triển khai Kế hoạch bảo đảm an
toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Quý Mão và mùa Lễ hội Xuân 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 913/KN-UBND ngày 22/12/2022)
I. Công tác chỉ đạo:
Xây dựng Kế hoạch và công văn chỉ đạo
triển khai Kế hoạch tới các đơn vị trực thuộc (nêu cụ thể)
II. Các hoạt động đã triển khai:
1. Các hoạt động truyền thông được
triển khai:
TT
|
Hoạt
động
|
Số lượng/buổi
|
Số
người tham dự/phạm vi bao phủ.
|
1
|
Họp cộng tác viên báo chí
|
|
|
2
|
Nói chuyên
|
|
|
3
|
Tập huấn
|
|
|
4
|
Hội thảo
|
|
|
5
|
Phát thanh: tỉnh
|
|
|
|
Phát thanh: huyện
|
|
|
|
Phát thanh: xã/phường
|
|
|
|
Phát thanh: thôn/ bản
|
|
|
6
|
Truyền hình: tỉnh
|
|
|
7
|
Báo viết: tỉnh
|
|
|
|
Báo viết: huyện
|
|
|
|
Bản tin: xã/phường
|
|
|
8
|
Sản phẩm truyền thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, dĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác ....
|
|
|
9
|
Hoạt động khác: hội thi, hội thao
tuyên truyền VSATTP ...
|
|
|
2. Hoạt động kiểm tra, thanh tra: (theo Mẫu 2)
III. Tình hình ngộ độc thực phẩm
trong dịp Tết nguyên Đán Quý Mão (từ ngày 01/1/2023 đến
10/2/2023) và Lễ hội xuân: (từ ngày 11/02/2023 - 15/3/2023)
TT
|
Chỉ
số
|
Năm
2023
(Từ ...... đến …….…)
|
Số
cùng kỳ năm 2022
|
So
sánh
|
1.
|
Số vụ (vụ)
|
|
|
|
2
|
Số mắc (ca)
|
|
|
|
3.
|
Số chết (người)
|
|
|
|
4.
|
Số đi Viện (ca)
|
|
|
|
5.
|
Nguyên nhân (cụ thể)
|
|
|
|
Đánh giá: So sánh với tình hình ngộ độc
thực phẩm cùng kỳ năm trước; nguyên nhân chủ yếu, giải pháp khắc phục.
IV. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Hạn chế, tồn tại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Kiến nghị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong
dịp Tết Quý Mão và mùa Lễ Hội xuân năm 2023
I. Công tác chỉ đạo: (nêu cụ thể)
II. Kết
quả thanh tra, kiểm tra tại cơ sở thực phẩm: (không bao gồm các cơ sở do
đoàn thanh tra liên ngành tỉnh thực hiện và báo cáo)
1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra,
kiểm tra Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
Trong đó:
1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
huyện:
1.2 Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
2. Kết
quả thanh tra, kiểm tra:
Bảng 1: Kết
quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Loại
hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng
số cơ sở
|
Số
CS được thanh, kiểm
tra
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ
lệ % đạt
|
1
|
Sản xuất, chế biến
|
|
|
|
|
2
|
Kinh doanh
|
|
|
|
|
3
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
Bảng 2:
Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
Số lượng: ………………đoàn
Số cơ sở được kiểm tra: ……………… Kết quả
chi tiết:
TT
|
Nội
dung
|
SX
thực phẩm (gồm vừa SX và vừa KD)
|
KD
thực phẩm
|
KD
dịch vụ ăn uống
|
KD
thức ăn đường phố
|
Cộng
|
1
|
Tổng số cơ sở
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
2
|
Cơ sở được
thanh tra, kiểm tra
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
|
Đạt (số cơ sở/%)
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
Vi phạm (số cơ sở/%)
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
3
|
Xử lý vi phạm
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
3.1
|
Phạt tiền:
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
- Số cơ sở:
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
- Tiền phạt (đồng):
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
3.2
|
Xử phạt bổ sung:
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
- Tước quyền sử dụng GCN+ Tước GCN
cơ sở đủ điều kiện ATTP
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
+ Tước giấy tiếp nhận đăng ký công
bố sản phẩm
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
+ Tước giấy xác nhận nội dung Quảng
cáo
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
- Đình chỉ hoạt động;
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
- Tịch thu tang vật...
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
3.3
|
Khắc phục hậu quả (loại, trọng
lượng):
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
- Buộc thu hồi
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
- Buộc tiêu hủy
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
- Khác (ghi rõ): ………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
4
|
Xử lý khác
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
Thu hồi GCN cơ sở đủ
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
Chuyển cơ quan điều
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
………………
|
Bảng 3: Kết
quả kiểm nghiệm mẫu:
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Kết
quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng
số mẫu xét nghiệm
|
Số
mẫu không đạt
|
Tỷ
lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệp tại labo
|
|
|
|
2.1
|
Hóa lý
|
|
|
|
2.2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung
Đánh giá thuận lợi, khó khăn và phân
tích đánh giá kết quả thực hiện trong dịp Tết nguyên đán năm 2023 so với Tết
nguyên đán năm 2022.
IV. Đề xuất kiến nghị (ghi cụ thể)