UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH LÀO CAI NĂM 2024
Trong những năm gần đây tình hình
dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp, bên cạnh các bệnh truyền nhiễm lưu hành
hàng năm là sự nổi lên của các bệnh mới, các dịch bệnh nguy hiểm.
Năm 2023 tình trạng thiếu một số
loại vắc xin kéo dài như vắc xin 5 trong 1 (DPT-VGB-HIB), DPT, Sởi, Bại liệt
(OPV)…dẫn đến nguy cơ bùng phát các bệnh có vắc xin phòng ngừa, đặc biệt khu vực
miền núi phía bắc đã xuất hiện dịch bệnh Bạch hầu tại các tỉnh Hà Giang, Điện
Biên, Thái Nguyên. Căn cứ Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ
về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030,
để tăng cường hoạt động tiêm chủng, góp phần đẩy mạnh công tác phòng chống dịch
bệnh, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Lào Cai
ban hành kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2024, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh công tác tiêm vắc
xin phòng bệnh, duy trì và nâng cao tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 01 tuổi,
trẻ trên 01 tuổi tiêm Sởi-Rubella (MR) và Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT4) và
tiêm vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai (PNCT) nhằm giảm tỷ lệ mắc, chết những
bệnh truyền nhiễm, không để xảy ra dịch lớn các bệnh thuộc chương trình tiêm chủng
mở rộng (TCMR). Bảo vệ thành quả thanh toán bại liệt, duy trì loại trừ uốn ván
sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tiêm vắc
xin phòng bệnh viêm gan B liều sơ sinh trong vòng 24 giờ sau sinh và vắc xin
phòng bệnh lao tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, thị xã; phòng khám đa khoa
khu vực và cơ sở y tế có phòng sinh có tỷ lệ sinh cao.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng
- ≥ 95% trẻ dưới 01 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin để phòng 08 bệnh truyền nhiễm (lao, bạch hầu,
ho gà, uốn ván, viêm gan b, viêm màng não do vi khuẩn Hib, bại liệt, sởi).
- ≥ 90% trẻ được uống vắc xin phòng
ngừa các bệnh do vi rút Rota gây ra.
- ≥ 95% trẻ 18 tháng tuổi được
tiêm vắc xin DPT (bạch hầu, ho gà, uốn ván) mũi 4 và vắc xin sởi- rubella.
- ≥ 95% trẻ em từ 01 đến 05 tuổi
được tiêm vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản theo lịch tiêm chủng.
- ≥ 85% phụ nữ có thai được
tiêm đủ từ 02 mũi vắc xin phòng bệnh uốn ván trở lên theo đúng khoảng cách và
thời gian qui định.
- ≥ 90% số trẻ sinh tại các bệnh
viện tuyến tỉnh, huyện và một số phòng khám có tỷ lệ sinh cao được tiêm vắc xin
viêm gan B trong vòng 24 giờ sau sinh.
- ≥ 90% số trẻ sinh tại các bệnh
viện tuyến tỉnh, huyện được tiêm vắc xin phòng bệnh lao (BCG) càng sớm càng tốt
ngay sau sinh hoặc trước khi ra viện.
- Tổ chức triển khai tiêm chủng
mở rộng thường xuyên 12/12 tháng tại tất các các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn toàn tỉnh.
2.2. Chỉ tiêu mắc bệnh và
giám sát bệnh trong TCMR
a) Liệt mềm cấp/bại liệt
- Không có ca mắc bại liệt
hoang dại.
- Giám sát phát hiện liệt mềm cấp
(LMC): > 01ca/100.000 trẻ dưới 15 tuổi, đảm bảo điều tra, lấy đủ mẫu phân và
điều tra di chứng đúng quy định.
- 100% huyện, thành phố, thị xã
có báo cáo giám sát LMC đầy đủ và đúng hạn theo quy định.
b) Chết sơ sinh/uốn ván sơ
sinh (CSS/UVSS)
- Chỉ tiêu mắc UVSS: < 01 ca
UVSS/1.000 trẻ đẻ sống/huyện, thị xã, thành phố.
- Giám sát phát hiện CSS: ≥ 04
ca/1.000 trẻ đẻ sống.
- 100% các ca CSS/nghi ngờ UVSS
được điều tra, báo cáo đúng, đủ theo quy định.
c) Sởi
- Chỉ tiêu mắc Sởi: ≤
05/100.000 dân.
- Giám sát phát hiện ca nghi sởi:
≥ 02 ca/100.000 dân.
- Trên 90% ca nghi sởi được lấy
mẫu huyết thanh đúng quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG,
VẬT TƯ VẮC XIN TIÊM CHỦNG
1. Đối tượng: Bao gồm
trẻ dưới 01 tuổi, trên 01 tuổi, phụ nữ có thai và các nhóm đối tượng khác trong
tiêm chủng chiến dịch.
- Trẻ dưới 1 tuổi: 11.634 trẻ.
- Trẻ từ 1 đến 5 tuổi tiêm Viêm
não Nhật Bản:
+ Trẻ tiêm mũi 1 và 2: 11.712
trẻ.
+ Trẻ tiêm mũi 3: 12.083 trẻ.
- Trẻ 07 tuổi (sinh năm
2017,học lớp 02 năm học 2024-2025): 16.812 trẻ.
- Phụ nữ có thai: 11.637 người.
(Chi tiết tại các Phụ lục I,
II, III kèm theo)
2. Vật tư, vắc xin:
- Vắc xin: Trung ương cấp.
- Vật tư: Địa phương cấp.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm
theo)
III. NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Tổ chức, chỉ đạo
- Ban hành các văn bản chỉ đạo
về phối kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể trong công tác tiêm chủng phòng bệnh.
- Các sở ban ngành tích cực chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc và theo ngành dọc công tác tuyên truyền, vận động
nhân dân tích cực tham gia công tác tiêm chủng mở rộng.
- Sở Y tế chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng các quy trình chuyên môn trong tiêm chủng mở rộng. Xây dựng
các kế hoạch, văn bản chuyên ngành tới các cơ sở y tế, triển khai thực hiện tốt
công tác tiêm chủng vắc xin phòng bệnh trên địa bàn. Thực hiện quản lý tiêm chủng
theo hệ thống quản lý phần mềm tiêm chủng quốc gia tại tất cả các cơ sở tiêm chủng.
2. Tổ chức tiêm chủng
a) Phạm vi thực hiện: Thực
hiện trên địa bàn toàn tỉnh (732 điểm tiêm chủng tại 152 xã/phường/thị trấn của
09 huyện/thị xã/thành phố).
b) Đối tượng tiêm chủng:
- Trẻ dưới 01 tuổi:
+ Tiêm vắc xin phòng bệnh viêm
VGB trong vòng 24 giờ đầu sau sinh: tại 11 bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến
tỉnh, huyện, thị xã (bao gồm công lập và tư nhân), 01 trung tâm y tế; một số
PKĐK khu vực có nhiều trẻ sinh tại phòng khám; 152 trạm y tế và mở rộng phạm vi
tiêm tại nhà.
+ Tiêm vắc xin phòng bệnh lao
(BCG) sơ sinh, tại 10 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, thị xã (bao gồm công
lập và tư nhân); 01 trung tâm y tế, PKĐK khu vực và Trạm y tế có trẻ sinh.
+ Tiêm chủng vắc xin tạo miễn dịch
cơ bản phòng 08 bệnh truyền nhiễm gồm: BCG (01 mũi); DPT-VGB-Hib (03 mũi); Bại
liệt (03 liều uống OPV phòng bệnh bại liệt tuýp 1, 2 và 02 mũi tiêm IPV phòng bại
liệt; 02 liều uống vắc xin Rota; Sởi (01 mũi).
- Trẻ đủ 18 tháng tuổi: tiêm 01
liều MR phòng bệnh Sởi- Rubella và 01 liều DPT phòng bệnh bạch hầu - ho gà - uốn
ván.
- Trẻ từ 01 đến 05 tuổi: tiêm vắc
xin VNNB mũi 1, 2, 3.
- Trẻ 07 tuổi (sinh năm
2017, học lớp 02 năm học 2024-2025): Tiêm 01 liều vắc xin Td phòng bệnh uốn
ván - bại liệt giảm liều.
- Phụ nữ có thai: Tiêm đủ liều
vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai (UV2+).
c) Thời gian thực hiện:
- Tổ chức duy trì tiêm 12/12
tháng, 02 đợt/tháng;
- Đợt một từ ngày 01 đến ngày
10 hàng tháng.
- Đợt hai:
+ Tiêm mũi 2 cho trẻ đã được
tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản đã tiêm mũi 1, tiêm vét cho đối tượng
không đến tiêm trong các kế hoạch và đợt tiêm trước đó (nhưng vẫn đảm bảo về độ
tuổi cho phép).
+ Thời gian tổ chức: cách đợt 1
từ 7 đến 14 ngày.
- Riêng tiêm vắc xin Td: Dự kiến
vào tháng 10/2024, ngay khi được Trung ương cấp vắc xin.
3. Đào tạo, tập huấn
- Dự kiến số lớp tập huấn: 10 lớp
(tuyến tỉnh: 01, tuyến huyện: 09)
- Thành phần:
+ Cán bộ chuyên trách tiêm chủng,
thủ kho tại Trung tâm Y tế huyện, thành phố, thị xã; trạm y tế xã, phường, thị
trấn; phòng khám đa khoa khu vực.
+ Cán bộ phụ trách tiêm VGB và
BCG sơ sinh tại khoa Sản Bệnh viện Đa khoa tỉnh, bệnh viện Sản Nhi tỉnh và các
bệnh viện đa khoa huyện/thị xã/thành phố.
- Thời gian: Mỗi lớp 2 ngày, dự
kiến thực hiện từ tháng 3-6/2024.
- Địa điểm: Tại tỉnh và các huyện,
thị xã, thành phố.
- Giảng viên: Cán bộ khoa
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
4. Truyền thông
- Tổ chức truyền thông trên hệ
thống thông tin đại chúng: Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh
truyền hình huyện/thị xã/thành phố, loa truyền thông tuyến xã); tuyên truyền tại
cộng đồng với nhiều hình thức như: Băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích, truyền
thông trực tiếp tại cộng đồng về lợi ích của công tác tiêm chủng mở rộng, các
phản ứng có thể xảy ra sau khi tiêm chủng, để người dân hiểu và tích cực, chủ động
tham gia công tác tiêm chủng.
- Thường xuyên thực hiện truyền
thông trực tiếp, thăm hộ gia đình, tư vấn, nhắc nhở lịch tiêm chủng thông qua mạng
lưới y tế thôn bản và cộng tác viên. Đặc biệt tập trung tại vùng khó tiếp cận dịch
vụ y tế, vùng sâu, vùng xa, vùng có người dân chưa hiểu biết rõ về lợi ích của
tiêm chủng hoặc không hưởng ứng tiêm chủng.
- Cung cấp tài liệu về TCMR cho
Trung tâm Y tế huyện, thành phố để triển khai hoạt động truyền thông về tiêm chủng
mở rộng và các các kế hoạch tiêm chủng bổ sung năm 2024 (nếu có).
- Tổ chức giám sát, đánh giá hiệu
quả việc triển khai các hoạt động truyền thông về tiêm chủng tại các tuyến.
5. Kiểm tra, giám sát
5.1. Kiểm tra, giám sát
hoạt động quản lý và tổ chức thực hiện TCMR các tuyến
- Công tác giám sát được thực
hiện ở tất cả các tuyến: tuyến tỉnh giám sát tuyến huyện, tuyến xã và các điểm
tiêm chủng; tuyến huyện giám sát tuyến xã và các điểm tiêm chủng theo cấp quản
lý.
- Nội dung: kiểm tra, giám sát
hỗ trợ trước, trong và sau tiêm chủng, giải đáp các thắc mắc trong công tác quản
lý và tổ chức triển khai thực hiện dự án Tiêm chủng mở rộng tại các cơ sở tiêm
chủng tuyến huyện và xã; công tác xuất, nhập, bảo quản, vận chuyển, sử dụng vắc
xin trong tiêm chủng; tỷ lệ và tiến độ tiêm chủng tại các tuyến. công tác quản
lý thông tin tiêm chủng trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia; công tác đảm
bảo tiêm chủng an toàn, quản lý sổ tiêm chủng, thống kế, thực hiện các báo cáo
Chương trình.
- Mỗi huyện, thành phố, thị xã
và các xã, phường, thị trấn được kiểm tra, giám sát ít nhất 01 lần/tháng trong
12 tháng (bao gồm cả hệ thông y tế công lập và tư nhân).
5.2. Giám sát, điều tra
các bệnh truyền nhiễm thuộc TCMR
- Nội dung: Điều tra giám sát
và lấy mẫu bệnh phẩm các trường hợp mắc/nghi mắc các bệnh thuộc TCMR như bệnh
liệt mềm cấp, sởi/rubella, uốn ván sơ sinh, bạch hầu, ho gà, viêm não Nhật Bản…
- Trách nhiệm thực hiện: Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh/Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố phối hợp với
các đơn vị điều trị cùng cấp giám sát phát hiện, điều tra và lấy mẫu bệnh phẩm
ca bệnh. Mẫu bệnh phẩm cùng phiếu điều tra, phiếu xét nghiệm chuyển về Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật theo quy định.
5.3. Giám sát phản ứng
sau tiêm chủng
- Giám sát việc thực hiện theo
quy trình tiêm chủng an toàn và các phản ứng sau tiêm chủng (gồm phản ứng thông
thường và tai biến nặng).
- Báo cáo kết quả giám sát thực
hiện hàng tháng từ tuyến xã đến tuyến huyện, tuyến tỉnh theo đúng quy định của
chương trình.
- Khi có trường hợp tai biến nặng
sau tiêm chủng cần có biện pháp xử trí kịp thời, đồng thời báo cáo ngay cho Hội
đồng tư vấn chuyên môn đánh giá phản ứng nặng sau tiêm chủng tuyến tỉnh để phối
hợp hoạt động đáp ứng theo quy định.
6. Hoạt động cung ứng và vận
chuyển, bảo vắc xin
- Các địa phương tiếp nhận, bảo
quản, vận chuyển vắc xin theo đúng quy trình, phân bổ vắc xin tại cơ sở y tế đủ
điều kiện tiêm chủng đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
- Đảm bảo cung cấp đủ biểu mẫu,
cập nhật hướng dẫn mới, thông tin sử dụng vắc xin cho địa phương.
7. Đảm bảo hệ thống dây
truyền lạnh
- Bảo dưỡng định kỳ hệ thống
dây truyền lạnh các tuyến, đặc biệt là vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn.
- Cung cấp, thay thế các tủ lạnh,
các phương tiện theo dõi nhiệt độ, bảo quản đã hết khấu hao, không đáp ứng nhu
cầu chuyên môn, không đảm bảo nhiệt độ bảo quản, không đáp ứng tiêu chuẩn mới
theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế thế giới.
8. Báo cáo tiêm chủng
Báo cáo kết quả tiêm chủng, trường
hợp phản ứng thông thường, tai biến nặng sau tiêm chủng, vắc xin, vật tư trong
tiêm chủng thường xuyên, chiến dịch theo đúng biểu mẫu, thời gian quy định tại
Thông tư số 34/TT-BYT của Bộ Y tế và yêu cầu, quy định từ Chương trình tiêm chủng
mở rộng.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí Trung ương
- Mua vắc xin tiêm chủng thường
xuyên, chiến dịch.
- Bồi thường cho đối tượng tai
biến sau tiêm chủng trong chương trình TCMR theo quy định của Chính phủ.
2. Kinh phí địa phương
2.1. Nội dung chi
- Mua bơm kim tiêm, hộp an
toàn, mẫu phiếu…
- Chi trả các hoạt động: giám
sát, đào tạo, tập huấn, truyền thông tiêm chủng, in ấn tài liệu truyền thông, hỗ
trợ công tiêm theo quy định của tỉnh…
- Mua bổ sung, thay thế các thiết
bị theo dõi dây chuyền lạnh đã hỏng hoặc hết hạn sử dụng.
- Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
dây chuyền lạnh hàng năm đảm bảo chất lượng bảo quản vắc xin.
2.2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách tỉnh bố trí trong dự
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao
nhiệm vụ.
- Ngân sách cấp huyện bố trí
kinh phí cho các cơ quan đơn vị ở cấp huyện thực hiện nhiệm vụ.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực, tham
mưu cho UBND tỉnh việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn toàn
tỉnh.
- Lập kế hoạch chi tiết về chuyên
môn, chỉ đạo các đơn vị trực y tế trực thuộc triển khai các hoạt động điều tra,
rà soát các đối tượng, đảm bảo vắc xin, vật tư y tế, đảm bảo về nhân lực cho
công tác tiêm chủng mở rộng. Chỉ đạo việc tiêm chủng đảm bảo hiệu quả, an toàn
và đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát,
hướng dẫn trong quá trình thực hiện, phát hiện các khó khăn vướng mắc để chỉ đạo
giải quyết. Định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với ngành y
tế trong việc tuyên truyền trong các nhà trường và cộng đồng về công tác tiêm
chủng mở rộng.
- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện, thành phố, thị xã, các nhà trường trong và ngoài công lập phối hợp
chặt chẽ với ngành y tế trong việc điều tra, rà soát các đối tượng là học sinh,
phối hợp trong việc tổ chức tiêm chủng cho trẻ em.
3. Sở Thông tin - Truyền
thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin,
truyền thông phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc truyền thông nâng cao
nhận thức của người dân trong công tác tiêm chủng. Tăng thời lượng phát sóng, mở
các chuyên mục truyền thông về công tác tiêm chủng vắc xin phòng bệnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách
5. Báo Lào Cai, Đài phát
thanh - Truyền hình tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế
trong việc truyền thông nâng cao nhận thức của người dân về công tác tiêm chủng.
6. Các sở, ban, ngành khác
thuộc UBND tỉnh
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối
hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền, vận động các gia đình, các
đối tượng đi tiêm chủng thường xuyên theo đúng kế hoạch.
7. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ
quốc và các đoàn thể nhân dân
Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế,
các ngành, cơ quan chức năng trong việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của người
dân, vận động các đối tượng đi tiêm đúng kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh,
chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp tại địa phương mình và tổ
chức triển khai thực hiện cho hiệu quả.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tại xã. Chỉ đạo công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức người dân về lợi ích của tiêm chủng mở rộng tại cơ sở bảo đảm
rộng khắp, hiệu quả.
- Bảo đảm nguồn kinh phí từ
ngân sách được giao cho công tác tiêm chủng mở rộng và ứng dụng hệ thống quản
lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Định kỳ tổng hợp kết quả tiêm
chủng mở rộng và báo cáo Sở Y tế theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tiêm chủng
mở rộng tỉnh Lào Cai năm 2024, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị
xã hội tỉnh triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lào
Cai)
Số TT
|
Huyện, hị xã, thành phố
|
Trẻ <1 tuổi
|
Trẻ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin
phòng bệnh Viêm não Nhật Bản -
B (mũi 1-2)
|
Trẻ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin
phòng bệnh Viêm não Nhật Bản -
B (Mũi 3)
|
Tiêm vắc xin sởi- rubella và DPT mũi 4 cho trẻ 18 tháng tuổi
|
Tiêm vắc xin phòng bệnh uốn ván-bạch
hầu (Td) cho trẻ 07 tuổi (sinh năm 2017- học lớp 02)
|
Phụ nữ có thai được tiêm phòng UV2
|
Trẻ dưới 1 tuổi uống Rota*
|
Tổng số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số trẻ được tiêm
|
Tổng số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số trẻ được tiêm
|
Tổng số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số trẻ được tiêm
|
Tổng số đối tượng
|
Tỷ lệ %
|
Số được tiêm
|
Tổng số
|
Tỷ lệ %
|
Số trẻ được tiêm
|
Tổng số
|
Tỷ lệ %
|
Số được tiêm
|
Tổng số
|
Tỷ lệ %
|
Số trẻ được tiêm
|
1
|
Bắc
Hà
|
1.317
|
95
|
1.251
|
1.317
|
95
|
1.251
|
1.317
|
95
|
1.251
|
1.317
|
95
|
1.251
|
1.566
|
90
|
1.409
|
1.320
|
85
|
1.122
|
1.317
|
90
|
1.185
|
2
|
Bảo
Thắng
|
1.407
|
95
|
1.337
|
1.413
|
95
|
1.342
|
1.467
|
95
|
1.394
|
1.464
|
95
|
1.391
|
2.181
|
90
|
1.963
|
1.407
|
85
|
1.196
|
1.407
|
90
|
1.266
|
3
|
Bát
Xát
|
1.217
|
95
|
1.156
|
1.208
|
95
|
1.148
|
1.282
|
95
|
1.218
|
1.198
|
95
|
1.138
|
1.816
|
90
|
1.634
|
1.217
|
85
|
1.034
|
1.217
|
90
|
1.095
|
4
|
Bảo
Yên
|
1.184
|
95
|
1.125
|
1.221
|
95
|
1.160
|
1.255
|
95
|
1.192
|
1.236
|
95
|
1.174
|
1.744
|
90
|
1.570
|
1.184
|
85
|
1.006
|
1.184
|
90
|
1.066
|
5
|
Mường
Khương
|
1.166
|
95
|
1.108
|
1.193
|
95
|
1.133
|
1.307
|
95
|
1.242
|
1.214
|
95
|
1.153
|
1.714
|
90
|
1.543
|
1.166
|
85
|
991
|
1.166
|
90
|
1.049
|
6
|
Sa
Pa
|
1.397
|
95
|
1.327
|
1.327
|
95
|
1.261
|
1.315
|
95
|
1.249
|
1.327
|
95
|
1.261
|
1.682
|
90
|
1.514
|
1.397
|
85
|
1.187
|
1.397
|
90
|
1.257
|
7
|
Si
Ma Cai
|
800
|
95
|
760
|
789
|
95
|
750
|
787
|
95
|
748
|
771
|
95
|
732
|
1.006
|
90
|
905
|
800
|
85
|
680
|
800
|
90
|
720
|
8
|
Văn
Bàn
|
1.036
|
95
|
984
|
1.094
|
95
|
1.039
|
1.173
|
95
|
1.114
|
1.084
|
95
|
1.030
|
1.953
|
90
|
1.758
|
1.036
|
85
|
881
|
1.036
|
90
|
932
|
9
|
TP.
Lào Cai
|
2.110
|
95
|
2.005
|
2.150
|
95
|
2.043
|
2.180
|
95
|
2.071
|
2.150
|
95
|
2.043
|
3.150
|
90
|
2.835
|
2.110
|
85
|
1.794
|
2.110
|
90
|
1.899
|
Tổng
|
11.634
|
95
|
11.052
|
11.712
|
95
|
11.126
|
12.083
|
95
|
11.479
|
11.761
|
95
|
11.173
|
16.812
|
90
|
15.131
|
11.637
|
85
|
9.891
|
11.634
|
90
|
10.470
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG PHÂN THEO VÙNG
NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi
|
Trẻ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm não Nhật
Bản (mũi 1-2)
|
Trẻ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin
phòng bệnh VNNB (Mũi 3)
|
Tiêm vắc xin sởi- rubella và DPT mũi 4 cho trẻ 18 tháng tuổi
|
Tiêm vắc xin phòng bệnh uốn ván-bạch hầu (Td) cho trẻ 07 tuổi (sinh
năm 2017- học lớp 02)
|
Phụ nữ có thai tiêm phòng UV2
|
Trẻ dưới 1 tuổi uống Rota
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng khác
|
Tổng số
|
Vùng ĐBKK
|
Vùng khác
|
1
|
Bắc
Hà
|
1.317
|
977
|
340
|
1.317
|
977
|
340
|
1.317
|
977
|
340
|
1.317
|
977
|
340
|
1.566
|
1.152
|
414
|
1.320
|
977
|
343
|
1.317
|
977
|
340
|
2
|
Bảo
Thắng
|
1.407
|
301
|
1.106
|
1.413
|
342
|
1.071
|
1.467
|
340
|
1.127
|
1.464
|
335
|
1.129
|
2.181
|
462
|
1.719
|
1.407
|
301
|
1.106
|
1.407
|
301
|
1.106
|
3
|
Bát
Xát
|
1.217
|
805
|
412
|
1.208
|
796
|
412
|
1.282
|
865
|
417
|
1.198
|
788
|
410
|
1.816
|
1.104
|
712
|
1.217
|
805
|
412
|
1.217
|
805
|
434
|
4
|
Bảo
Yên
|
1.184
|
687
|
497
|
1.221
|
712
|
509
|
1.255
|
717
|
538
|
1.236
|
717
|
519
|
1.744
|
957
|
787
|
1.184
|
687
|
497
|
1.184
|
687
|
497
|
5
|
Mường Khương
|
1.166
|
752
|
414
|
1.193
|
780
|
413
|
1.307
|
840
|
467
|
1.214
|
767
|
447
|
1.714
|
976
|
738
|
1.166
|
752
|
414
|
1.166
|
752
|
414
|
6
|
Thị
xã Sa Pa
|
1.397
|
1.054
|
343
|
1.327
|
963
|
364
|
1.315
|
937
|
378
|
1.327
|
963
|
364
|
1.682
|
1.175
|
507
|
1.397
|
1.054
|
343
|
1.397
|
1.054
|
343
|
7
|
Si
Ma Cai
|
800
|
487
|
313
|
789
|
476
|
313
|
787
|
467
|
320
|
771
|
463
|
308
|
1.006
|
554
|
452
|
800
|
487
|
313
|
800
|
487
|
313
|
8
|
Văn
Bàn
|
1.036
|
426
|
610
|
1.094
|
434
|
660
|
1.173
|
460
|
713
|
1.084
|
420
|
664
|
1.953
|
721
|
1.232
|
1.036
|
426
|
610
|
1.036
|
426
|
610
|
9
|
TPLàoCai
|
2.110
|
35
|
2.075
|
2.150
|
35
|
2.115
|
2.180
|
30
|
2.150
|
2.150
|
35
|
2.115
|
3.150
|
55
|
3.095
|
2.110
|
35
|
2.075
|
2.110
|
35
|
2.075
|
Tổng cộng
|
11.634
|
5.524
|
6.110
|
11.712
|
5.515
|
6.197
|
12.083
|
5.633
|
6.450
|
11.761
|
5.465
|
6.296
|
16.812
|
7.156
|
9.656
|
11.637
|
5.524
|
6.113
|
11.634
|
5.524
|
6.132
|
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU TIÊM VIÊM GAN B CHO TRẺ SINH TẠI BỆNH VIỆN
TRONG 24H SAU SINH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lào
Cai)
TT
|
Đơn vị
|
Dự kiến số trẻ sinh tại bệnh viện/CSYT có phòng sinh
|
Tổng số trẻ
|
Tiêm VGB
|
Tiêm BCG
|
Trẻ em sinh tại BV được tiêm
|
Tỷ lệ %
|
Trẻ em sinh tại BV được tiêm
|
Tỷ lệ %
|
1
|
BVĐK Bắc Hà
|
820
|
738
|
90
|
738
|
90
|
2
|
BVĐK Bảo Thắng
|
1.440
|
1.296
|
90
|
1.296
|
90
|
3
|
BVĐK Bát Xát
|
560
|
504
|
90
|
504
|
90
|
4
|
BVĐK Bảo Yên
|
667
|
600
|
90
|
600
|
90
|
5
|
BVĐK Mường Khương
|
816
|
734
|
90
|
734
|
90
|
6
|
BVĐK Sa Pa
|
520
|
468
|
90
|
468
|
90
|
7
|
BVĐK Si Ma Cai
|
600
|
540
|
90
|
540
|
90
|
8
|
BVĐK Văn Bàn
|
600
|
540
|
90
|
540
|
90
|
9
|
BVĐK TP Lào Cai + BVĐK Hưng
Thịnh
|
280
|
252
|
90
|
252
|
90
|
10
|
Bệnh viên Sản Nhi
|
3.800
|
3.420
|
90
|
3.420
|
90
|
11
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
500
|
450
|
90
|
450
|
90
|
Cộng
|
10.603
|
9.542
|
90
|
9.542
|
90
|
PHỤ LỤC IV
DỰ KIẾN VẮC XIN, VẬT TƯ TRONG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM
2024
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lào
Cai)
TT
|
Tên vắc xin, vật tư*
|
Phòng bệnh/Công dụng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng**
|
I
|
Vắc xin
|
|
|
|
1
|
Gene-Hbvax
|
Viêm gan B
|
Liều
|
11.040
|
2
|
BCG
|
Lao
|
Liều
|
26.220
|
3
|
DPT-VGB-Hib (SII)
|
Bạch hầu, ho gà, uốn ván,
viêm gan B, viêm màng não mủ, viêm phổi do Haemophilus influenzae type b
|
Liều
|
34.880
|
4
|
OPV
|
Bại liệt (uống)
|
Liều
|
66.400
|
5
|
MVVac
|
Sởi
|
Liều
|
22.140
|
6
|
IPV
|
Bại liệt tiêm
|
Liều
|
44.240
|
7
|
DPT
|
Bạch hầu, ho gà, uốn ván
|
Liều
|
31.380
|
8
|
MR
|
Sởi, Rubella
|
Liều
|
22.390
|
9
|
JEVAX
|
Viêm não Nhật Bản B
|
ml
|
33.780
|
10
|
Rotarix/Rotavin
|
viêm ruột, viêm dạ dày do vi
rút rota
|
Liều
|
22.030
|
11
|
Td
|
Bạch hầu, uốn ván giảm liều
|
Liều
|
19.720
|
12
|
VAT
|
Uốn ván
|
Liều
|
49.520
|
II
|
Vật tư
|
|
|
|
1
|
Bơm kim tiêm 0,1 ml
|
Tiêm vắc xin phòng bệnh Lao
|
Cái
|
11.570
|
2
|
Bơm kim tiêm 0,5ml
|
Tiêm vắc xin phòng (VGB, 5
trong 1, bại liệt, Sởi, Viêm não Nhật Bản, Sởi Rubella, DPT, uốn ván, Td)
|
Cái
|
184.600
|
3
|
Bơm kim tiêm 3ml/2ml
|
Uống vắc xin phòng Rota vi
rút
|
Cái
|
23.070
|
4
|
Bơm kim tiêm 5ml
|
Pha hồi chỉnh các vắc xin
đông khô (Lao, Sởi, Sởi Rubella)
|
Cái
|
7.110
|
5
|
Hộp an toàn
|
Chứa bơm kim tiêm sau khi đã
sử dụng
|
Hộp
|
2.310
|
* Tên vắc xin, vật tư có thể thay
đổi ở từng thời điểm từ nhà cung cấp
** Số lượng đã bao gồm hệ số
hao phí của vắc xin và vật tư theo Quyết định số 3384/QĐ- BYT ngày 03/8/2020 của
Bộ Y tế về việc ban hành “Hệ số sử dụng vắc xin và vật tư tiêu hao trong tiêm
chủng mở rộng”; với vắc xin Rota (chưa có quy định) ước tính tương tự như vắc
xin Viêm gan B (đóng liều đơn); Hệ số hao phí của vắc xin Td theo Quyết định số
2155/QĐ- BYT ngày 25/5/2020 của Bộ Y tế.