ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 05 tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG NGÀY 24/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI
DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid - 19 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 42) và Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi
tắt là Quyết định 15), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42, bao gồm: người lao động;
người sử dụng lao động; hộ kinh doanh; người có công với cách mạng; đối tượng bảo
trợ xã hội; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo. Kịp thời triển khai thực hiện hỗ
trợ cho các đối tượng, góp phần ổn định đời sống, đảm bảo an sinh xã hội trên địa
bàn tỉnh.
Hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ
và phân công nhiệm vụ cho các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị liên quan và các tập thể, cá nhân, đối tượng
được hỗ trợ trong tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 42 và Quyết định 15.
2. Yêu cầu
Việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết số 42, Quyết định 15 phải kịp thời, đúng quy trình, đầy đủ thủ tục, hồ sơ
theo quy định; việc hỗ trợ bảo đảm đúng đối tượng, công khai, minh bạch, có kiểm
tra, giám sát, không để xảy ra sai sót hoặc bỏ sót đối tượng, trùng lắp đối tượng,
không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
II. NGUYÊN TẮC THỰC
HIỆN
1. Hỗ trợ đối tượng bị giảm sâu thu
nhập, mất việc, thiếu việc làm, gặp khó khăn, không đảm bảo mức sống tối thiểu,
chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19; hỗ trợ thêm cho một số nhóm đối tượng
đang hưởng chính sách ưu đãi, bảo trợ xã hội, hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thời
gian có đại dịch Covid-19.
2. Nhà nước, người sử dụng lao động và
cộng đồng xã hội cùng chia sẻ trách nhiệm trong việc bảo đảm cuộc sống tối thiểu
cho người lao động.
3. Việc hỗ trợ bảo đảm đúng đối tượng,
công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách. Trường hợp đối tượng
hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chế độ hỗ trợ trở lên tại Nghị quyết 42 thì
chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện
không tham gia.
4. Ưu tiên dành nguồn lực từ ngân
sách nhà nước để thực hiện các chính sách tại Kế hoạch này.
5. Trường hợp đối tượng đã được phê
duyệt trong danh sách hỗ trợ theo quy định nhưng khi tiến hành chi trả mà đối
tượng đã chết thì tạm thời chưa thực hiện chi trả cho đối tượng này và chờ hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cấp có thẩm quyền.
6. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc
Sở lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách hỗ trợ, chịu trách nhiệm
về tính chuẩn xác đối tượng và kinh phí theo quy định.
7. Các nội dung không quy định, hướng
dẫn tại Kế hoạch này thì thực hiện theo Nghị quyết 42, Quyết định 15 và các quy
định, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ban ngành Trung
ương.
III. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
theo quy định tại điểm 1, mục II của Nghị quyết 42
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Sau ngày 15 hàng tháng (riêng tháng
4/2020, thì thực hiện ngay sau khi Kế hoạch này ban hành), Doanh nghiệp lập
danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định (theo mẫu số 01 kèm theo Quyết định 15); đề
nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh
sách này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xã
hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến
UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định, tổng hợp (theo biểu Mẫu
số 15A kèm theo Kế hoạch này), gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và gửi
bản điện tử qua thư điện tử: [email protected].
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ.
- Căn cứ vào danh sách được Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, UBND cấp huyện tổ chức chi trả
trợ cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian 03 ngày kể từ
ngày phê duyệt danh sách hỗ trợ.
b) Mức hỗ trợ, thời gian và phương thức,
đơn vị chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ theo thời gian thực
tế tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, theo hàng tháng
tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020
và không quá 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Hỗ trợ theo
hàng tháng.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Hỗ trợ hộ kinh
doanh quy định tại điểm 3, mục II của Nghị quyết 42
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Sau ngày 15 hàng tháng (riêng tháng
4/2020, thì thực hiện ngay sau khi Kế hoạch này ban hành), hộ kinh doanh gửi hồ
sơ đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 02
kèm theo Quyết định 15) đến UBND cấp xã.
- Trong 03 ngày làm việc, UBND cấp xã
xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng
hợp, báo cáo gửi Chi Cục Thuế (theo Mẫu số 16 kèm
theo Kế hoạch này).
- Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế
chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp huyện và các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cấp huyện
tổng hợp (theo Mẫu số 16 kèm theo Kế hoạch này).
- Trong 02 ngày làm việc, UBND cấp
huyện rà soát, tổng hợp (Mẫu số 16 kèm theo Kế hoạch
này), gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (gửi bản điện tử qua thư điện tử:
[email protected]).
- Trong 02 ngày làm việc, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tổng hợp, quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
- Căn cứ vào danh sách và kinh phí hỗ
trợ đã được Giám đốc Sở lao động - Thương binh và xã hội phê duyệt, UBND cấp xã
tổ chức chi trả trợ cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian
03 ngày kể từ ngày phê duyệt danh sách đối tượng.
b) Mức hỗ trợ, thời gian và phương thức,
đơn vị chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.
- Thời gian hỗ trợ hàng tháng theo thời
gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 tùy
theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 03 tháng.
- Phương thức chi trả: Hỗ trợ theo
hàng tháng.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3. Hỗ trợ người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện
hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại điểm 4, mục II của Nghị quyết 42
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Sau ngày 15 hàng tháng (riêng tháng
4/2020, thì thực hiện ngay sau khi Kế hoạch này ban hành), người lao động gửi giấy
đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 03 kèm
theo Quyết định 15) đến UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp. Tháng tiếp theo, người
lao động có nhu cầu được hỗ trợ thì tiếp tục gửi Giấy đề nghị hỗ trợ về UBND cấp
xã.
- UBND cấp xã tổ chức rà soát và xác
nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách gửi UBND cấp huyện (theo Mẫu số 17A kèm theo Kế hoạch này).
- UBND cấp huyện thẩm định, tổng hợp
(theo Mẫu số 17B kèm theo Kế hoạch này), gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (gửi bản điện tử qua thư điện tử:
[email protected]) trong 02 ngày làm việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ sau 02 ngày làm việc.
- Căn cứ vào danh sách và kinh phí hỗ
trợ được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, UBND cấp xã tổ
chức chi trả trợ cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian 03
ngày kể từ ngày phê duyệt danh sách đối tượng.
b) Mức hỗ trợ, thời gian và phương thức,
đơn vị chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ theo hàng tháng
tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng.
Thời gian áp dụng là 3 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Hỗ trợ theo
hàng tháng.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
4. Hỗ trợ người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm quy định tại điểm
4, mục II của Nghị quyết 42
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Sau ngày 15 hàng tháng (riêng tháng
4/2020, thì thực hiện ngay sau khi Kế hoạch này ban hành), người lao động gửi hồ
sơ đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 04
kèm theo Quyết định 15) đến UBND cấp xã. Trường hợp người lao động có nơi thường
trú và tạm trú không trong phạm vi của tỉnh Quảng Ngãi, nếu người lao động đề
nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi tạm
trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Nghị quyết 42 và ngược lại.
Tháng tiếp theo, người lao động có nhu cầu được hỗ trợ thì tiếp tục gửi hồ sơ đề
nghị hỗ trợ về UBND cấp xã.
- Trong 03 ngày làm việc, UBND cấp xã
tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự
tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với
cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ
trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi UBND
cấp huyện (theo Mẫu số 18 kèm theo Kế hoạch này).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
UBND cấp huyện thẩm định, tổng hợp (theo Mẫu số 18
kèm theo Kế hoạch này), gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (gửi bản điện tử
qua thư điện tử: [email protected]).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp, phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ trong thời hạn 02 ngày
làm việc.
- Căn cứ danh sách và kinh phí hỗ trợ
đã được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, UBND cấp xã tổ
chức chi trả trợ cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian 03
ngày kể từ ngày phê duyệt danh sách đối tượng.
b) Mức hỗ trợ, thời gian và phương thức,
đơn vị chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ theo hàng tháng
tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng.
Thời gian áp dụng là 3 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Hỗ trợ theo
hàng tháng.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
5. Hỗ trợ người
có công với cách mạng quy định tại điểm 5, mục II của Nghị quyết 42
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- UBND cấp huyện căn cứ danh sách đối
tượng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong tháng 4 năm 2020 lập danh sách
đối tượng thụ hưởng (theo Mẫu số 05
kèm theo Quyết định 15), gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (gửi bản điện
tử qua thư điện tử: [email protected]) chậm nhất đến ngày 06/5/2020.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, quyết định phê duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 06 kèm
theo Quyết định 15).
- Căn cứ danh sách và kinh phí hỗ trợ
đã được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, UBND cấp xã tổ
chức chi trả trợ cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian 03
ngày kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt.
b) Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức
chi trả, đơn vị chi trả:
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian: 3 tháng, kể từ tháng 4 -
6/2020.
- Phương thức chi trả: Thực hiện chi
trả 01 lần cho 3 tháng.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
6. Hỗ trợ người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định tại điểm 7, mục II của Nghị quyết 42
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Căn cứ danh sách hộ nghèo (mẫu số
1a), hộ cận nghèo (mẫu số 1b); danh sách người nghèo (mẫu số 1 c), danh sách
người cận nghèo (mẫu số 1 d) đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt[1],
Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo hưởng chính sách hỗ trợ (theo Mẫu
số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 kèm theo Quyết định 15) và gửi
đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chậm nhất đến ngày
06/5/2020.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được danh sách theo đề nghị của UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện gửi UBND cấp huyện thẩm định, tổng hợp (theo Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 kèm theo Quyết định 15), gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (gửi bản điện tử qua thư điện tử:
[email protected]).
- Trong 02 ngày làm việc, sau khi nhận
dược danh sách theo đề nghị của UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 kèm theo Quyết định 15).
- Căn cứ danh sách và kinh phí hỗ trợ
đã được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, UBND cấp xã tổ
chức chi trả trợ cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian 03
ngày kể từ ngày phê duyệt danh sách đối tượng.
b) Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức
chi trả, đơn vị chi trả:
- Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian: 3 tháng, kể từ tháng 4 -
6/2020.
- Phương thức chi trả: Thực hiện chi
trả 01 lần cho 3 tháng.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
7. Hỗ trợ đối tượng
bảo trợ xã hội quy định tại điểm 6, mục II của Nghị quyết 42
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- UBND cấp huyện rà soát, lập danh
sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trong tháng
4 năm 2020 tại cộng đồng (theo Mẫu số 07
kèm theo Quyết định 15) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (gửi bản điện tử
qua thư điện tử: [email protected]) chậm nhất đến ngày 06/5/2020.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách của UBND cấp huyện, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 07 kèm
theo Quyết định 15).
- Căn cứ vào danh sách được Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, UBND cấp xã tổ chức chi trả trợ
cấp. Thời hạn tổ chức chi trả cho đối tượng trong thời gian 03 ngày kể từ ngày
phê duyệt danh sách đối tượng.
b) Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức
chi trả, đơn vị chi trả:
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian: 3
tháng, kể từ tháng 4 - 6/2020.
- Phương thức chi trả: Thực hiện chi
trả 01 lần cho 3 tháng.
- Đơn vị chi trả: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
8. Hỗ trợ người sử
dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động quy định tại
điểm 2, mục II của Nghị quyết 42
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện:
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng (riêng
tháng 4,5/2020, thì thực hiện ngay sau khi Kế hoạch này ban hành), người sử dụng
lao động có nhu cầu gửi hồ sơ (theo Mẫu
số 11, mẫu số 12 kèm theo Quyết
định 15) đề nghị UBND cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách (theo Mẫu số 13, mẫu số 14 kèm theo Quyết định 15) gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (gửi bản điện tử qua thư điện tử:
[email protected]).
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ của UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
phê duyệt danh sách (theo mẫu số 13,
mẫu số 14 kèm theo Quyết định 15)
gửi Ngân hàng chính sách xã hội - chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và người sử dụng
lao động trong danh sách.
- Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và Quyết định
phê duyệt danh sách của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng
Chính sách xã hội tổ chức cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
b) Đơn vị, phương thức cho vay:
- Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt
cho vay và giải ngân trực tiếp hàng tháng đến người bị ngừng việc.
- Việc giải ngân của Ngân hàng Chính
sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ người bán lẻ
xổ số lưu động được đảm bảo từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công ty xổ
số kiến thiết theo khoản 3, điều 7, Quyết định số 15.
2. Nguồn vốn để Ngân hàng Chính sách
xã hội thực hiện cho người sử dụng lao động vay theo quy định lại Quyết định số
15 là nguồn vay tái cấp vốn không có tài sản đảm bảo, lãi suất 0%/năm từ Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Nguồn kinh phí cho các đối tượng
còn lại quy định tại Quyết định số 15 gồm: Ngân sách địa phương và ngân sách
Trung ương hỗ trợ.
4. Trên cơ sở đối tượng, kinh phí hỗ
trợ theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tham
mưu, đề xuất nguồn và trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
5. Kinh phí phục vụ hoạt động chi trả
hỗ trợ cho các đối tượng gồm: vật tư, văn phòng phẩm, in ấn, xăng xe, công tác
phí, làm thêm giờ, thù lao chi trả,... thực hiện theo chế độ quy định hiện
hành, từ nguồn kinh phí của từng cơ quan, đơn vị.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Nghị quyết 42,
Quyết định 15 và Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình triển khai
thực hiện tại các địa phương, doanh nghiệp.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, Ngân hàng Chính
sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, BHXH tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố để quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng và kinh phí hỗ trợ.
c) Chịu trách nhiệm về danh sách đối
tượng, kinh phí hỗ trợ; tổng hợp, báo cáo các cấp thẩm quyền về kết quả thực hiện
theo quy định. Kịp thời xử lý những vấn đề liên quan thuộc thẩm quyền; báo cáo,
đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền. Tham mưu
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu đề xuất nguồn kinh phí hỗ
trợ trên cơ sở đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tham mưu nguồn
kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; hướng
dẫn kinh phí phục vụ hoạt động chi trả hỗ trợ cho các đối tượng. Thực hiện cấp
kinh phí và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
b) Trên cơ sở kinh phí hỗ trợ theo
báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh
báo cáo Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí theo quy định.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước
ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy, Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi, các cơ quan thông tấn, báo chí,
các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị
quyết 42, Quyết định 15 và Kế hoạch này.
b) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước
ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Bảo hiểm xã
hội tỉnh
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh
nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc lập danh
sách, xác nhận đối tượng là người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
hoặc nghỉ việc không hưởng lương và các đối tượng khác theo quy định tại Nghị
quyết 42 và Quyết định 15.
b) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội trực thuộc
tổ chức hướng dẫn, thẩm định, xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người
lao động và gửi doanh nghiệp theo nhiệm vụ được giao đảm bảo nội dung, kịp thời.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước
ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Cục Thuế tỉnh
a) Tuyên truyền, hướng dẫn cho các hộ
kinh doanh nắm rõ chính sách hỗ trợ và các trình tự, thủ tục theo quy định.
b) Chỉ đạo các Chi cục Thuế trực thuộc
chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cấp huyện theo
quy định tại khoản a, Mục 2, Phần III Kế hoạch này và Khoản 2, Điều 4, Quyết định
15.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước
ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
6. Ngân hàng
chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
a) Tuyên truyền, hướng dẫn cho người
sử dụng lao động trong việc thực hiện thủ tục vay vốn để trả lương ngừng việc đối
với người lao động theo quy định tại tại điểm 2, mục II của Nghị quyết 42.
b) Thực hiện và chỉ đạo đơn vị Ngân
hàng Chính sách xã hội trực thuộc thực hiện cho người sử dụng lao động vay vốn
sau khi nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định và Quyết định phê duyệt của Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước
ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 7 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
7. Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
a) Hướng dẫn Ngân hàng Chính sách xã
hội Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi trong việc thực hiện cho người sử dụng lao động
vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động quy định tại điểm 2, mục
II của Nghị quyết 42.
b) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo đơn vị
trực thuộc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thẩm định, xác
định tình trạng nợ xấu của người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương
ngừng việc đối với người lao động quy định tại điểm 2, mục II của Nghị quyết 42
trước khi gửi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt.
8. Các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ; chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực
thuộc cấp huyện phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này; chủ động phối hợp với các đơn vị liên
quan xử lý những vướng mắc phát sinh; định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước
ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
9. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Khẩn trương tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch này. Thành lập Tổ công tác triển khai thực hiện Nghị quyết 42 và
Quyết định 15. Đảm bảo nhanh, hiệu quả, chặt chẽ.
b) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
đảm bảo đúng quy định, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, chịu trách
nhiệm về việc thẩm định các đối tượng theo quy định; thanh toán, chi trả cho đối
tượng và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hiện hành. In ấn, cấp phát, hướng dẫn cho cấp xã các biểu mẫu
theo quy định để thực hiện.
c) Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức rà
soát đề tránh trùng lắp đối tượng theo quy định, lập danh sách, thẩm định và chịu
trách nhiệm về đối tượng đề nghị hỗ trợ theo quy định; thực hiện đảm bảo thủ tục,
hồ sơ và thời gian theo quy định; tổ chức chi trả kịp thời cho đối tượng ngay
sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách.
d) Chỉ đạo các cơ quan liên quan thực
hiện chính sách công khai theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện
chính sách tại địa phương bảo đảm tính chính xác, công khai, minh bạch và
phòng, chống vi phạm sử dụng ngân sách theo pháp luật hiện hành.
e) Tổ chức tuyên truyền sâu rộng, đầy
đủ các nội dung hỗ trợ theo Quyết định 42, Quyết định 15 và Kế hoạch này đến
Nhân dân và đối tượng thụ hưởng biết và thực hiện.
g) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (đồng gửi qua thư điện tử: [email protected]) trước
ngày 30 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực hiện (có
xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
10. UBND xã, phường,
thị trấn
a) Tổ chức rà soát, lập danh sách các
đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ theo Nghị quyết 42 (trừ đối tượng nêu tại điểm 1,
mục III Kế hoạch này); tổ chức thẩm định danh sách đối tượng với sự tham gia
giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và công khai, niêm yết tại cộng đồng
dân cư đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
b) Tổ chức chi trả cho các đối tượng
đảm bảo thời gian ngay sau khi danh sách và kinh phí hỗ trợ chi trả cho các đối
tượng được phê duyệt. Việc tổ chức chi trả phải triển khai kịp thời, hoàn thành
đúng hạn chi trả thẹo quy định và phải đảm bảo công tác phòng, chống dịch Covid
- 19 theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
c) Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND cấp
huyện trước ngày 25 hàng tháng (thực hiện đến tháng 6 năm 2020) về kết quả thực
hiện.
11. Đề nghị Liên
đoàn Lao động tỉnh
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi
các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 42, Quyết định 15 và Kế hoạch này đến người
sử dụng lao động và người lao động.
b) Hướng dẫn công đoàn cơ sở rà soát,
kiểm tra, xác nhận thông tin trên bảng tổng hợp danh sách đối tượng là người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
theo quy định tại điểm 1, mục II của Nghị quyết 42.
12. Công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chính sách
a) Công tác kiểm tra: Tổ Công tác tham
mưu thực hiện Nghị quyết 42 của tỉnh, cấp huyện tổ chức đi kiểm tra việc thực
hiện tại các địa phương, doanh nghiệp.
b) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức giám sát việc thực hiện
ngay từ khâu lập danh sách, niêm yết công khai tại cộng đồng dân cư và chi hỗ
trợ cho các đối tượng đảm bảo theo quy định.
13. Xử lý vi phạm
Cá nhân, cơ quan, tổ chức lợi dụng
chính sách quy định tại Nghị quyết 42, Quyết định 15 và Kế hoạch này để trục lợi,
vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý
theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ, Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các sở, ban
ngành, hội, đoàn thể tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội) để chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện và tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP(KGVX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVX(HQ148).
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
Mẫu
số 15A
UBND
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ: …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC
KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng
.... Năm 2020
TT
|
Họ
và tên/ Doanh nghiệp
|
Phòng,
ban, phân xưởng làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Thời
điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời
gian tạm hoãn HĐLĐ/ nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Tài
khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi
chú
|
I
|
DOANH
NGHIỆP A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DOANH
NGHIỆP B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số doanh nghiệp có người lao
động được hỗ trợ:
- Tổng số người lao động được hỗ trợ:
- Tổng số tiền hỗ trợ:
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
CƠ
QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ký, tên và đóng dấu)
|
TM.UBND
(Ký, tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ liên quan gồm có:
- Biên bản thẩm định đối tượng
được hưởng tiền hỗ trợ theo NQ số 42/NQ-CP của UBND huyện.... (Bản chính);
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ của UBND huyện/thị xã/thành phố.
Mẫu
số 15B
TÊN
ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP
NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng
.... Năm 2020
TT
|
Họ
và tên/ Doanh nghiệp
|
Phòng,
ban, phân xưởng làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Thời
điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời
gian tạm hoãn HĐLĐ/ nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Tài
khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi
chú
|
I
|
DOANH NGHIỆP A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DOANH NGHIỆP B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số doanh nghiệp có người lao
động được hỗ trợ:
- Tổng số người lao động được hỗ trợ:
- Tổng số tiền hỗ trợ:
|
Ngày....tháng....năm....
THỦ TRƯỞNG
(Ký, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 16
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày... tháng... năm 2020
|
DANH
SÁCH
HỘ KINH DOANH CÓ DOANH THU KHAI THUẾ DƯỚI 100 TRIỆU ĐỒNG/NĂM ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH
HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
Tháng
/2020
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch Số: /KH-UBND
ngày tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Thông
tin Hộ kinh doanh
|
Thông
tin người đại diện hộ kinh doanh
|
Thời
gian tạm ngừng kinh doanh (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Số
tài khoản của người đại diện hộ kinh doanh nhận tiền hỗ trợ (tên TK, số TK,
ngân hàng)
|
Ghi
Chú
|
Tên
Hộ kinh doanh
|
Địa
điểm kinh doanh
|
Ngành,
nghề kinh doanh
|
Mã
số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh
|
Họ
và tên
|
Ngày,
Tháng, năm sinh
|
CMND/
Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số
|
Số
điện thoại liên lạc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 17A
UBND
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN: …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC DO ẢNH HƯỞNG
COVID-19 NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ THEO NQ SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng
.... Năm 2020
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND/ CCCD
|
Thông
tin về việc làm và thu nhập trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc
|
Tình
trạng việc làm và thu nhập hiện nay do người lao động kê khai
|
Mức
thu nhập của người lao động do UBND cấp xã xác nhận
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Tài
khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Nam
|
Nữ
|
Đơn
vị/doanh nghiệp đã làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Mã
số Bảo hiểm xã hội
|
Thời
gian đã làm việc tại đơn vị/ doanh nghiệp
|
Thời
gian làm việc đã tham gia BH thất nghiệp
|
Thời
điểm chấm dứt hợp đồng lao động
|
Công
việc chính
|
Mức
thu nhập
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người lao động được hỗ trợ:
- Tổng số tiền hỗ trợ:
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
TM/UBND
(Ký, tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ liên quan kèm theo:
Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định hoặc văn bản thôi việc
(Thông báo hoặc thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc);
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do
trong Giấy đề nghị.
Mẫu
số 17B
UBND
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ: …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG
HỢP DANH SÁCH LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC DO ẢNH HƯỞNG
COVID-19 NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ THEO NQ SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng
....năm 2020
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND/ CCCD
|
Thông
tin về việc làm và thu nhập trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc
|
Tình
trạng việc làm và thu nhập hiện nay do người lao động kê khai
|
Mức
thu nhập của người lao động do UBND cấp xã xác nhận
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Tài
khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng
|
Nam
|
Nữ
|
Đơn
vị/doanh nghiệp đã làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Mã
số Bảo hiểm xã hội
|
Thời
gian đã làm việc tại đơn vị/ doanh nghiệp
|
Thời
gian làm việc đã tham gia BH thất nghiệp
|
Thời
điểm chấm dứt hợp đồng lao động
|
Công
việc chính
|
Mức
thu nhập
|
I
|
XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người lao động được hỗ trợ:
- Tổng số tiền hỗ trợ:
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
TM/UBND
(Ký, tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ liên quan kèm theo:
- Biên bản thẩm định của cơ quan/hội
đồng thẩm định về danh sách đối tượng được hỗ trợ của UBND huyện...
- Tờ trình đề nghị phê duyệt Danh
sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ của UBND huyện/thị xã/thành phố.
Mẫu
số 17c
TÊN
ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC DO ẢNH HƯỞNG
COVID-19 NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ THEO NQ SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Tháng
… năm 2020
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND/ CCCD
|
Thông
tin về việc làm và thu nhập trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc
|
Tình
trạng việc làm và thu nhập hiện nay do người lao động kê khai
|
Mức
thu nhập của người lao động do UBND cấp xã xác nhận
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Tài
khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Nam
|
Nữ
|
Đơn
vị/ doanh nghiệp đã làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Mã
số Bảo hiểm xã hội
|
Thời
gian đã làm việc tại đơn vị/ doanh nghiệp
|
Thời
gian làm việc đã tham gia BH thất nghiệp
|
Thời
điểm chấm dứt hợp đồng lao động
|
Công
việc chính
|
Mức
thu nhập
|
I
|
HUYỆN,
TX, THÀNH PHỐ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN,
TX, THÀNH PHỐ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người lao động được hỗ trợ:
- Tổng số tiền hỗ trợ:
|
Ngày....tháng....năm
2020
THỦ TRƯỞNG
(Ký, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 18
UBND
…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày... tháng... năm 2020
|
DANH
SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH
HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
Tháng
/2020
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND
ngày tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND/ CCCD
|
Nơi
cư trú
|
Công
việc chính(1)
|
Nơi
làm việc2
|
Thời
gian ngừng việc
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
|
Thời
gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN ………
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính
cho người lao động (Theo Điều 7, Chương IV, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg)
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh
doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
[1] Mẫu số 1a, mẫu số 1b, mẫu số 1c, mẫu số 1d
kèm theo hướng dẫn rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2494/SLĐTBXH-VPGN ngày 28/8/2019.