ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4047/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC KHÁM CHỮA BỆNH RĂNG HÀM MẶT
VÀ DỰ PHÒNG BỆNH RĂNG MIỆNG CỘNG ĐỒNG TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2023-2030
Căn cứ Quyết định số
1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức
khỏe học đường giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số
5628/QĐ-BYT ngày 09/12/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực
khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và dự phòng bệnh Răng miệng cộng đồng giai đoạn
2021-2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt
và dự phòng bệnh Răng miệng cộng đồng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2030 (gọi
tắt Đề án 5628) với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực khám chữa bệnh
Răng Hàm Mặt và dự phòng bệnh Răng miệng cộng đồng tỉnh Bến Tre giai đoạn
2023-2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Kiện toàn, phát triển hệ thống
Chăm sóc sức khỏe răng miệng (CSSKRM), gắn kết các cơ sở khám, chữa bệnh với
nhà trường và các tổ chức xã hội.
b) Nâng cao hoạt động chăm sóc
và dự phòng các bệnh răng miệng.
c) Xây dựng và chuẩn hóa quy
trình chuyên môn kỹ thuật răng hàm mặt.
d) Phát triển năng lực khám, chữa
bệnh, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán, điều trị các bệnh răng hàm mặt.
đ) Áp dụng các giải pháp công
nghệ thông tin và quản lý thông tin về sức khỏe răng miệng.
II. PHẠM VI
TRIỂN KHAI
1. Phạm vi chuyên môn
Trọng tâm tại Bệnh viện Đa khoa
tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện, thành phố.
2. Phạm vi cộng đồng
Trọng tâm tại Sở Giáo dục và
Đào tạo, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; các cơ sở
khám, chữa bệnh Răng Hàm Mặt ngoài công lập, cơ sở đào tạo học sinh, sinh viên
các cấp và chính quyền địa phương, các tổ chức xã hội.
III. THỜI
GIAN TRIỂN KHAI
1. Giai đoạn 2023-2025:
Triển khai các hoạt động kế hoạch, ưu tiên kiện toàn hệ thống, chuẩn hóa các
quy trình chuyên môn kỹ thuật, xây dựng hệ thống quản lý và cơ sở dữ liệu, huy
động sự tham gia và đầu tư của xã hội.
2. Giai đoạn 2026-2030:
Tiếp tục duy trì mặt tích cực và các kết quả tốt của Kế hoạch giai đoạn
2023-2025, tiếp tục huy động sự tham gia và đầu tư của xã hội.
IV. MỘT SỐ
CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG, TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
STT
|
Tên chỉ số
|
Kết quả sau 5 năm
|
01
|
Tổng số hoạt động truyền
thông răng hàm mặt được triển khai (Chương trình nha học đường, CSSKRM người
cao tuổi, chăm sóc và dự phòng bệnh răng miệng)
|
50
|
02
|
Học sinh được tuyên truyền
giáo dục sức khỏe răng miệng
|
Đạt 100%
|
03
|
Tổng số trường học tham gia
hoạt động CSSKRM
|
Đạt 100%
|
04
|
Tổng số trường học thực hiện kiểm
tra sức khỏe răng miệng cho học sinh đầu năm học theo quy định.
|
Đạt 85%
|
05
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản
lý sức khỏe răng miệng học sinh trong trường học.
|
Đạt 95%
|
06
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần
mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe răng miệng học sinh
trong trường học
|
Đạt 95%
|
07
|
Tỷ lệ dân số được quản lý,
theo dõi và CSSKRM
|
Đạt 90%
|
08
|
Tỷ lệ người dân khám răng miệng
định kỳ
|
Đạt 10%
|
09
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân
với dịch vụ y tế nói chung và dịch vụ CSSKRM
|
Đạt > 80%
|
10
|
Số chương trình phối hợp giữa
cơ sở điều trị răng hàm mặt với nhà trường được triển khai
|
05
|
11
|
Tổng số bệnh viện đa khoa có
chuyên khoa răng hàm mặt (công lập và ngoài công lập)
|
04
|
12
|
Tổng số bệnh viện chuyên khoa
răng hàm mặt (công lập và ngoài công lập)
|
0
|
13
|
Tổng kinh phí được đầu tư cho
hoạt động liên quan răng hàm mặt
|
Có
|
14
|
Tổng số điều dưỡng, kỹ thuật viên
răng hàm mặt được đào tạo: theo Kế hoạch nhu cầu đào tạo của các đơn vị
|
100%
|
15
|
Tổng số quy trình chuyên môn
kỹ thuật răng hàm mặt được xây dựng và chuẩn hóa
|
Đạt 100%
|
16
|
Tỷ lệ bệnh răng miệng ở trẻ
em dưới 6 tuổi, 6-8 tuổi, 12 tuổi, 15 tuổi:
|
|
- Tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ dưới
6 tuổi
|
Dưới 60%
|
- Tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ 6
-8 tuổi
|
Dưới 80%
|
- Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở
trẻ 12 tuổi
|
Dưới 35%
|
- Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở
trẻ 15 tuổi
|
Dưới 30%
|
- Tỷ lệ viêm lợi ở trẻ em
|
Dưới 40%
|
17
|
Tỷ lệ bệnh răng miệng ở người
trưởng thành theo các nhóm tuổi:
|
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi
18-34
|
Dưới 63%
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi
35-44
|
Dưới 60%
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi >
45
|
Dưới 60%
|
18
|
Tỷ lệ răng người cao tuổi có ít
nhất 20 răng còn chức năng (trên 60 tuổi)
|
Đạt 60%
|
19
|
Tỷ lệ người dân được khám và
điều trị các bệnh răng miệng
|
50%
|
20
|
Hệ thống thu thập, lưu trữ,
quản lý thông tin quốc gia về sức khỏe răng miệng người Việt Nam được xây dựng
|
01
|
21
|
Tổng số cơ sở dữ liệu sức khỏe
răng miệng
|
04
|
22
|
Các kỹ thuật mới, phương pháp
mới điều trị răng hàm mặt được áp dụng
|
03
|
23
|
Tỷ lệ trung bình Bác sỹ Răng
Hàm Mặt so với dân số
|
01/10.000 dân
|
24
|
Giảm mức tiêu thụ đường trên
đầu người
|
12kg/năm
|
V. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Kiện
toàn phát triển hệ thống CSSKRM
a) Thành lập Ban Chỉ đạo triển
khai đề án cấp tỉnh
Thành lập Ban Chỉ đạo triển
khai đề án cấp tỉnh do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, các thành
phần khác gồm: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Bệnh
viện Đa khoa tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
b) Mở rộng, phát triển hệ thống
CSSKRM giữa các cơ sở khám, chữa bệnh công lập và ngoài công lập với nhà trường
và các tổ chức xã hội
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
chủ động xây dựng mạng lưới hợp tác với nhà trường và các tổ chức xã hội để phối
hợp truyền thông, khám sàng lọc, CSSKRM.
- Xây dựng mạng lưới chỉ đạo
tuyến, hỗ trợ chuyên môn giữa cơ sở công lập và ngoài công lập trong điều trị
Răng Hàm Mặt.
2. Nâng
cao hoạt động chăm sóc và dự phòng các bệnh Răng miệng
a) Truyền thông, giáo dục sức
khỏe cho người dân
- Thực hiện các chiến dịch truyền
thông nhằm cung cấp kiến thức chăm sóc và phát hiện sớm các bệnh liên quan tới
Răng Hàm Mặt, đa dạng hóa các hình thức truyền thông và các kênh cung cấp thông
tin để phổ biến các tài liệu truyền thông liên quan tới CSSKRM.
- Chủ động phối hợp với các tổ
chức, đơn vị có thực hiện truyền thông, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng để lồng
ghép nội dung CSSKRM trong các chương trình truyền thông.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về ích lợi về chức năng, thẩm mỹ và chất lượng cuộc sống khi phát hiện và điều
trị sớm ung thư miệng - hàm mặt.
- Truyền thông nâng cao nhận thức
về hiệu quả chăm sóc toàn diện dị tật vùng miệng - hàm mặt và lệch lạc răng -
hàm; các yếu tố nguy cơ lệch lạc răng trẻ em, các phương pháp dự phòng và điều
trị lệch lạc răng từ sớm.
- Tuyên truyền, giáo dục về
chăm sóc toàn diện khe hở môi vòm miệng ngay từ giai đoạn kết hôn, bà mẹ mang
thai, sau khi sinh, phẫu thuật môi - vòm miệng, ngữ âm trị liệu, nắn chỉnh răng
và các phương pháp phẫu thuật chỉnh hình xương.
- Tuyên truyền giáo dục nha
khoa cho học sinh tại các trường học.
b) Khám sàng lọc và tư vấn chăm
sóc
- Tổ chức khám sàng lọc các tổn
thương sớm ung thư vùng miệng - hàm mặt và tư vấn chăm sóc.
- Tập huấn chuyên môn, hướng dẫn
triển khai quy trình sàng lọc các tổn thương sớm ung thư vùng miệng - hàm mặt tại
tuyến cơ sở.
- Phối hợp và huy động sự tham
gia của các tập thể, cá nhân, doanh nghiệp để triển khai khám sàng lọc tại cộng
đồng, phát hiện và điều trị sớm các tổn thương tiền ung thư và ung thư miệng -
hàm mặt.
c) Duy trì, phát triển chương
trình nha học đường và CSSKRM trẻ em
- Xây dựng và triển khai các văn
bản cam kết phối hợp giữa cơ sở y tế với các cơ sở giáo dục - đào tạo về việc
duy trì và phát triển chương trình nha học đường.
- Huy động sự tham gia và hỗ trợ
của các tập thể, cá nhân, doanh nghiệp cho chương trình nha học đường.
- Tổ chức triển khai một số nội
dung của chương trình nha học đường như:
+ Xây dựng hoặc áp dụng bộ công
cụ truyền thông trực quan cho đối tượng trẻ mầm non.
+ Tập huấn cho cán bộ nha học
đường các cấp.
+ Hỗ trợ phòng nha học đường và
trang thiết bị cho các phòng nha học đường tại trường học/trạm y tế.
+ Tổng kết, đánh giá hiệu quả
chương trình định kỳ.
d) Xây dựng và triển khai
chương trình CSSKRM người cao tuổi
- Huy động sự tham gia của các
tổ chức, cá nhân xây dựng và triển khai chương trình CSSKRM người cao tuổi. Mục
tiêu chính là 60% người cao tuổi còn ít nhất 20 răng tự nhiên còn chức năng.
- Tổ chức triển khai một số nội
dung chính của chương trình gồm:
+ Truyền thông, giáo dục sức khỏe
các bệnh răng miệng, cách tự chăm sóc các bệnh răng miệng.
+ Truyền thông, giáo dục sức khỏe
chế độ ăn phù hợp và các thói quen không có lợi cho sức khỏe răng miệng như các
thực phẩm uống có ga, có cồn, chất ngọt, thói quen hút thuốc…
+ Phân tích những lợi ích của
khám răng miệng định kỳ, điều trị sớm các bệnh răng miệng.
- Phục hình, phục hồi những
răng mất chức năng và những răng đã mất.
3. Phát
triển năng lực khám, chữa bệnh, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán, điều
trị các bệnh Răng Hàm Mặt
a) Đào tạo, tập huấn, phát triển
năng lực khám, chữa bệnh
Khảo sát năng lực chuyên môn, kỹ
thuật các tuyến; tập huấn, chuyển giao kỹ thuật chuyên môn theo thực trạng và
nhu cầu.
b) Tăng cường công tác chỉ đạo
tuyến
Phân công Bệnh viện Nguyễn Đình
Chiểu phụ trách công tác chỉ đạo tuyến trong hệ thống y tế công lập; thực hiện
luân phiên cán bộ, cử Bác sỹ tuyến trên về tuyến dưới tập huấn, đào tạo, hỗ trợ
chuyên môn kỹ thuật và ngược lại.
Phòng Nghiệp vụ Y thông tin các
lớp bồi dưỡng kiến thức y khoa liên tục cho các bộ y tế công lập và ngoài công
lập trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường khám, chữa bệnh từ
xa
- Huy động các nguồn lực đầu tư
các phương tiện công nghệ thông tin và trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh
từ xa.
- Các đơn vị chủ động xây dựng
mạng lưới liên kết Bác sỹ tuyến trên - tuyến dưới tư vấn, hội chẩn khám, chữa bệnh
từ xa.
- Thiết lập và duy trì giao
ban, hội chẩn, khám, chữa bệnh từ xa định kỳ và đột xuất.
d) Đầu tư trang thiết bị, nâng
cấp cơ sở vật chất
Huy động các nguồn lực nhà nước,
nước ngoài, doanh nghiệp, tư nhân… đầu tư các trang thiết bị răng hàm mặt và
nâng cấp cơ sở vật chất cho các cơ sở khám, chữa bệnh răng hàm mặt.
4. Áp dụng
và bổ sung, chuẩn hóa các quy trình chuyên môn
Áp dụng và bổ sung hoàn thiện
các quy trình kỹ thuật, phác đồ điều trị, quy trình chăm sóc Răng Hàm Mặt theo
Hướng dẫn của Bộ Y tế.
5. Áp
dụng các giải pháp công nghệ thông tin
Thực hiện theo hướng dẫn và biểu
mẫu của Bộ Y tế
VI. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao năng lực khám, chữa bệnh Răng Hàm Mặt
và dự phòng Răng miệng cộng đồng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2030 được lồng
ghép trong kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án liên quan của các
lĩnh vực.
- Đối với những nhiệm vụ có
tính chất đặc thù, ưu tiên hoặc chưa có trong các trong các chương trình, dự
án, đề án liên quan: Kinh phí được bố trí từ nguồn ngân sách của Trung ương, địa
phương theo phân cấp ngân sách. Riêng nội dung chi cho y tế dự phòng ngân sách
tỉnh xem xét hỗ trợ cho ngân sách huyện trong khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
- Các bệnh viện huy động nguồn
kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp của các đơn vị, nguồn viện trợ của các tổ chức,
cá nhân nước ngoài, nguồn hỗ trợ của các tổ chức và cá nhân và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác để triển khai Đề án.
- Nhà trường và các cơ sở Giáo
dục - Đào tạo huy động nguồn kinh phí từ tổ chức, cá nhân, viện trợ và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác để triển khai các chương trình nha học đường.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao
năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và dự phòng bệnh Răng miệng cộng đồng tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2023-2030.
- Đầu mối, chỉ đạo, hướng dẫn
các Bệnh viện, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế các tuyến huyện,
thành phố, cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương triển khai các nội dung kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra.
- Có trách nhiệm theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị triển khai kế hoạch. Tổ chức
sơ kết, tổng kết và định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kịp thời kết quả thực hiện,
các khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải pháp về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế, Bệnh
viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh
- Căn cứ tình hình, nhiệm vụ
hàng năm phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách hoạt động trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phối
hợp với ngành Y tế triển khai các hoạt động chăm sóc và dự phòng bệnh răng miệng
trong trường học.
- Tăng cường truyền thông, giáo
dục sức khỏe các bệnh răng miệng cho học sinh trong trường học.
- Huy động kinh phí từ các tổ
chức, cá nhân, viện trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai các
chương trình nha học đường.
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
3. Sở Tài
chính
Tham mưu trình cấp thẩm quyền
xem xét, cân đối, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này theo khả năng cân đối
ngân sách hàng năm và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông
Phối hợp Sở Y tế và các cơ quan
báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác
thông tin, truyền thông nhằm cung cấp kiến thức về CSSKRM và phát hiện sớm các
bệnh liên quan tới Răng Hàm Mặt, đa dạng hóa các hình thức truyền thông và các
kênh cung cấp thông tin.
5. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, Đoàn thể tỉnh
Phối hợp tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia các hoạt động của
kế hoạch trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức của Nhân dân trong CSSKRM đạt
các mục tiêu đề ra.
6. Đề nghị
Ban đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh
Phối hợp với Ban chỉ đạo, tuyên
truyền, giáo dục công tác chăm sóc sức khỏe răng miệng người cao tuổi.
7. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn phối hợp Trung tâm Y tế tham mưu tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch nâng cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và phòng chống bệnh Răng miệng
tại cộng đồng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn.
- Phân bổ, huy động kinh phí và
lồng ghép các nguồn nhân lực để triển khai các hoạt động của kế hoạch tại địa
phương.
- Hàng năm tổ chức kiểm tra,
giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí
Minh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án 5628 trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2030. Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan, theo chức năng nhiệm vụ xây dựng
kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc phản hồi kịp thời về Sở Y tế để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Cục QLKCB-BYT;
- BV RHM TP. HCM;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Hội, Đoàn thể tỉnh;
- Ban đại diện Hội Người cao tuổi;
- Các Sở: YT, GD&ĐT, TC, TT&TT;
- Thành viên BCĐ Đề án 5628;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: KGVX, TH, TCĐT, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, DP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|