ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
310/KH-UBND
|
Hà
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM TRONG KHUÔN KHỔ
“DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰA VÀO KẾT QUẢ” TỪ CUỐI NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018 TỈNH
HÀ GIANG
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2010
Năm 2010 được sự viện trợ về tài
chính của Quỹ TOYOTA Nhật Bản và sự hỗ trợ về kỹ thuật của Bà AKEMIBANDO thuộc
Trường đại học Osaka - Nhặt Bản. Tinh Hà Giang đã triển khai việc thực hiện “Sổ
theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em” trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả triển khai sử dụng
cuốn Sổ theo dõi sức khỏe BMTE do Dự án quỹ TOYOTA Nhật Bản tài trợ năm 2010
như sau:
1. Công tác tổ chức
tập huấn
- Đã triển khai tổ chức một số lớp tập
huấn cho cán bộ là Hộ sinh, cán bộ là Y, bác sỹ trực tiếp làm công tác Chăm sóc
sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn hướng dẫn cho nhân viên y
tế thôn bản, Cô đỡ thôn bản về phương pháp truyền thông cho bà mẹ mang thai và
bà mẹ có con < 1 tuổi về lợi ích của việc sử dụng sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ
trẻ em.
- Các đơn vị y tế tổ chức tập huấn hướng
dẫn sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em (STDSKBMTE) lồng ghép với các
chương trình y tế khác như: tiêm chủng mở rộng, chăm sóc sức khỏe sinh sản...
2. Công tác tuyên
truyền hướng dẫn sử dụng sổ
Công tác truyền thông hướng dẫn sử dụng
STDSKBMTE đã được sở Y tế chỉ đạo cho các đơn vị trực thuộc triển khai lồng
ghép trên địa bàn toàn tỉnh, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Cán bộ y tế cơ sở đã tổ chức truyền
thông trực tiếp tại các buổi họp thôn, truyền thông vào các ngày tiêm chủng mở
rộng tại thôn, bản và trạm y tế xã.
3. Công tác giám
sát
- Hầu hết các trạm y tế đều nắm bắt
các chỉ số về sức khỏe của phụ nữ mang thai và trẻ < 5 tuổi đầy đủ và chính
xác. Các cuộc điều tra lập danh sách trẻ em trong chiến dịch tiêm chủng, tẩy
giun, uống vitamin A đều thuận lợi và đầy đủ.
- Trạm Y tế xã kịp thời nắm bắt được
những phụ nữ mang thai có nguy cơ cao, từ đó có hướng xử trí tích cực, do vậy
trong những năm qua không có tai biến sản khoa xảy ra trên địa bàn xã.
- Tỷ lệ tử vong bà mẹ và trẻ sơ sinh
cũng được cải thiện rõ rệt.
4. Thuận lợi
- Được sự hỗ trợ về kinh phí của quỹ
TOYOTA Nhật Bản và sự hướng dẫn về kỹ thuật của Vụ sức khỏe Bà mẹ trẻ em cũng
như của cá nhân Bà AKEMIBANDO cho công tác triển khai thí điểm việc thực hiện Sổ
TDSKBMTE.
- Nhận được sự chỉ đạo kịp thời của
UBND tỉnh Hà Giang và sự đồng thuận cao của Sở Y tế và các đơn vị y tế trong
toàn tỉnh.
- Nhân dân các dân tộc trong tỉnh bước
đầu đã ý thức được sự cần thiết của việc theo dõi sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em.
5. Khó khăn
- Để triển khai được Sổ theo dõi sức
khỏe BMTE mất rất nhiều công sức và kinh phí; cho đến hết năm 2012 Ngành Y tế
không có kinh phí để tiếp tục in ấn và cấp phát STDSKBMTE cho đối tượng.
- Việc thu thập thông tin ban đầu gặp
rất nhiều khó khăn như: Địa hình phức tạp, đi lại khó khăn; ngôn ngữ bất đồng,
trình độ dân trí thấp, do đó cần rất nhiều thời gian để thu thập được các thông
tin ghi chép vào sổ.
- Cán bộ y tế hầu như chưa được tiếp
cận với mô hình quản lý mới, nên sự hiểu biết và thực hiện ghi chép vào sổ còn
sai sót.
- Đây là một mô hình mới, các thông
tin phải được cập nhật ngay từ khi bà mẹ mang thai tới khi đứa trẻ được 5 tuổi.
Trong cuốn sổ có phần dành cho gia đình ghi chép, cập nhật; đây cũng là khó
khăn lớn đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa, đòi hỏi trong gia đình phải có người
biết đọc và biết viết để ghi chép kịp thời các thông tin vào trong sổ.
- Tại thời điểm tỉnh triển khai, Bộ Y
tế chưa có văn bản nào chỉ đạo về việc bỏ bớt một số bảng biểu và các sổ sách
khác của các chương trình Y tế khác như: Sổ tiêm chủng, phiếu tiêm chủng cho trẻ
em < 1 tuổi; Biểu đồ theo dõi tăng trưởng cho trẻ em < 5 tuổi...
- Chưa có sự phối hợp giữa Bộ Y tế và
Bộ Giáo dục & Đào tạo trong việc phối hợp sử dụng Sổ TDSKBMTE để thay thế sổ
theo dõi sức khỏe của trẻ < 5 tuổi ở các lớp mầm non, mẫu giáo.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM TRONG KHUÔN KHỔ “DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN DỰA VÀO KẾT QUẢ” TỪ CUỐI NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018 TỈNH HÀ GIANG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chuẩn hóa công cụ theo dõi sức khỏe
bà mẹ và trẻ em thông qua việc sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại
tỉnh Hà Giang. Tăng cường năng lực quản lý và giám sát của Bộ Y tế và đơn vị
triển khai dự án tại tỉnh Hà Giang.
2. Mục tiêu cụ thể
- Có 90 % Hộ sinh tại các đơn vị y tế
công lập được tập huấn về chăm sóc sức khỏe BMTE thông qua đào tạo, sử dụng Sổ
theo dõi sức khỏe BMTE.
- Trên 80% phụ nữ mang thai, bà mẹ và
người chăm sóc trẻ nhỏ được truyền thông nâng cao nhận thức, hành vi về chăm sóc
trước sinh, trong sinh, sau sinh, và chăm sóc trẻ nhỏ.
- 100% Bà mẹ mang thai tại địa phương
được cung cấp Sổ theo dõi sức khỏe BMTE.
II. CÁC GIẢI PHÁP
1. Giải pháp
truyền thông thay đổi hành vi
- Cải tiến nội dung, đa dạng hóa các
hình thức và hoạt động truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng
như báo viết, báo hình, báo nói, báo điện tử. Đặc biệt chú trọng tới truyền
thông thay đổi hành vi thông qua đội ngũ truyền thông viên trực tiếp tại cộng đồng.
Ứng dụng các loại hình truyền thông mới như internet, truyền hình tương tác,
phát thanh tương tác, sân khấu tương tác,...
- Cung cấp nội dung truyền thông vận
động và hướng dẫn sử dụng Sổ TDSKBMTE trên website của Sở Y tế nhằm cung cấp kiến
thức và tư vấn về chăm sóc sức khỏe sinh sản, làm mẹ an toàn, chăm sóc trẻ <
5 tuổi.
- Xây dựng chương trình và triển khai
rộng rãi các đề tài khoa học về chăm sóc thai sản nhằm cung cấp kiến thức các cặp
vợ chồng chuẩn bị mang thai và sinh con.
- Phối hợp với các ngành, đoàn thể,
các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp nhằm đa dạng hóa các loại hình truyền
thông đến các nhóm đối tượng ưu tiên việc sử dụng Sổ TDSKBMTE.
- Kết hợp giữa truyền thông tại cộng
đồng và truyền thông tại các cơ sở cung cấp dịch vụ. Đào tạo kỹ năng truyền
thông trực tiếp cho đội ngũ người cung cấp dịch vụ các tuyến và truyền thông
viên tại cộng đồng đặc biệt là đội ngũ Cô đỡ thôn bản người dân tộc.
2. Giải pháp nhằm
nâng cao tính sẵn có và chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em
- Tăng cường giám sát hỗ trợ, đặc biệt
là giám sát hỗ trợ sau đào tạo hướng dẫn sử dụng Sổ TDSKBMTE, nhằm nâng cao kiến
thức và kỹ năng thực hành cho đội ngũ người cung cấp dịch vụ chăm sóc thiết yếu
bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ các tuyến, đặc biệt là tuyến huyện, xã,
các cơ sở y tế tư nhân.
- Tăng cường tính tiếp cận văn hóa
trong cung cấp dịch vụ thông qua các hoạt động như: Đào tạo lại và sử dụng Cô đỡ
thôn bản người dân tộc thiểu số trong cung cấp và hướng dẫn sử dụng Sổ
TDSKBMTE.
3. Nhóm giải
pháp nhằm đảm bảo tài chính
- Đẩy mạnh truyền thông vận động về tầm
quan trọng của việc sử dụng Sổ TDSKBMTE trong công tác Chăm sóc bà mẹ và trẻ em
cho các nhà hoạch định chính sách, các cấp lãnh đạo và các đại biểu dân cử.
- Tham mưu với UBND tỉnh tăng cường đầu
tư để thực hiện in ấn Sổ TDSKBMTE thông qua các Dự án mục tiêu quốc gia về sức
khỏe sinh sản.
- Huy động các đoàn thể, tổ chức
chính trị xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng tham gia vào vận động
chính sách, nguồn lực và môi trường xã hội thuận lợi cho công tác tác in ấn để
đảm bào đủ Sổ TDSKBMTE cấp phát cho các bà mẹ có thai trên địa bàn.
- Vận động các tổ chức trong và ngoài
nước, các nhà tài trợ, các đối tác phát triển hỗ trợ nguồn lực và kỹ thuật cho
công tác tác in Sổ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU
1. Nội dung hoạt
động năm 2016:
- Xây dựng kế hoạch Triển khai Sổ
theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trong khuôn khổ “Dự án phát triển nông thôn dựa
vào kết quả” giai đoạn 2016 - 2018 tỉnh Hà Giang
- Sở Y tế xây dựng kế hoạch triển
khai sử dụng Sổ TDSKBMTE trong 2 năm 2017 - 2018, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm
2016.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Chăm
sóc sức khỏe sinh sản rà soát và tham mưu cho Sở Y tế xây dựng kế hoạch.
2. Nội dung hoạt
động của năm 2017
2.1. Hội thảo khởi động
2.1.1. Thành phần
- Sở Y tế 03 Đại biểu (Lãnh đạo Sở,
Trưởng phòng NVY, Trưởng phòng KHTC).
- Trung tâm CSSKSS: 05 Đại biểu (Cán
bộ làm công tác chỉ đạo tuyến)
- Bệnh viện đa khoa tỉnh: 04 Đại biểu
(Lãnh đạo, Trưởng phòng KHTH, Trưởng khoa Phụ Sản, Trưởng khoa Nhi)
- Trung tâm truyền thông giáo dục sức
khỏe: 02 Đại biểu (Lãnh đạo, Trưởng phòng truyền thông)
- Sở Tài chính; Sở thông tin truyền
thông; Đài truyền hình; Báo Hà Giang; Sở Giáo dục & Đào tạo; Hội liên hiệp
phụ nữ tỉnh; (Mỗi đơn vị 02 Đại biểu)
- UBND các huyện/ thành phố: 01 Đại
biểu (Phó chủ tịch phụ trách)
- Bệnh viện đa khoa tuyến huyện: 02 Đại
biểu (Lãnh đạo, Trưởng phòng KHTH)
- Trung tâm Y tế tuyến huyện: 02 Đại
biểu (Lãnh đạo, Trưởng khoa CSSKSS)
2.1.2. Thời gian: Tháng 3 năm 2017
2.1.3. Địa điểm: Thành phố Hà Giang
2.2. Đào tạo, đào tạo lại cập nhật
kiến thức cho cán bộ y tế trong tỉnh
2.2.1. Đào tạo cho cán bộ y tế tại
các huyện và xã
Tổ chức đào tạo lại, đào tạo cập nhật
cho cán bộ Y tế trực tiếp điều trị, chăm sóc và quản lý bà mẹ trẻ em về cách sử
dụng Sổ theo dõi sức khỏe Bà mẹ trẻ em tại tuyến huyện và tuyến xã phường
- Tổ chức tại tuyến huyện/ thành phố,
mỗi huyện 01 lớp, cụ thể:
- Đào tạo cho cán bộ của Trung tâm y
tế và bệnh viện đa khoa các huyện, thành phố: Mỗi huyện 05 cán bộ
- Đào tạo cho 01 cán bộ/xã. Tổng số
195 xã
- Thời gian: 02 ngày/ 1 lớp * 11 Lớp
2.2.2. Đào tạo cho Cô đỡ thôn bản
- Tổ chức tại Trung tâm Chăm sóc sức
khỏe sinh sản: 01 lớp, cụ thể:
- Thời gian: 02 ngày/ 1 lớp * 70 Cô đỡ/1
lớp
2.3. Truyền thông
- Tổ chức truyền thông phổ lồng ghép
biến kiến thức trên các phương tiện thông tin đại chúng tại tỉnh, huyện, xã phường
thị trấn.
- Phối hợp với Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
chỉ đạo các tổ chức cộng tác viên Hội phụ nữ toàn tỉnh triển khai công tác truyền
thông trực tiếp cho phụ nữ có thai và gia đình về lợi ích khi sử dụng Sổ theo
dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em
2.4. Giám sát hỗ trợ, chỉ đạo thực
hiện
- Ban thường trực của tỉnh trực tiếp
giám sát chỉ đạo thực hiện Kế hoạch
- Số đợt giám sát: 11 đợt/11 huyện.
- Giám sát theo bảng kiểm.
2.5. In ấn cấp phát sổ theo dõi sức
khỏe bà mẹ trẻ em
Dự kiến năm 2017 in ấn và cấp phát
cho:
- Phụ nữ mang thai năm 2017: 15.000
Bà mẹ.
- Trẻ em dưới 1 tuổi năm 2017: 10.000
trẻ
- Tổng nhu cầu sử dụng sổ: 25.000 cuốn.
2.6. Kinh phí: Tổng kinh phí
năm 2017 là 320.000.000 đồng, bao gồm:
- Kinh phí Hội thảo khởi động:
5.540.000 VNĐ
- Kinh phí tập huấn cho cán bộ trực
tiếp làm công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản tuyến huyện, xã, phường:
124.290.000 VNĐ
- Theo dõi giám sát: 15.170.000 VNĐ
- Kinh phí in Sổ: 175.000.000 VNĐ
(có
biểu kinh phí kèm theo)
3. Nội dung hoạt
động của năm 2018
3.1. Đào tạo lại cập nhật kiến thức
cho cán bộ y tế trong tỉnh
3.1.1. Đào tạo cho cán bộ y tế tại
các huyện và xã
Tổ chức đào tạo lại, đào tạo cập nhật
cho cán bộ Y tế trực tiếp điều trị, chăm sóc và quản lý bà mẹ trẻ em về cách sử
dụng Sổ theo dõi sức khỏe Bà mẹ trẻ em tại tuyến huyện và tuyến xã phường
- Tổ chức tại tuyến huyện/ thành phố,
mỗi huyện 01 lớp, cụ thể:
- Đào tạo cho cán bộ của Trung tâm y
tế và bệnh viện đa khoa các huyện, thành phố: Mỗi huyện 05 cán bộ
- Đào tạo cho 01 cán bộ/xã. Tổng số
195 xã
- Thời gian: 02 ngày/ 1 lớp * 11 lớp
3.1.2. Đào tạo cho Cô đỡ thôn bản
- Tổ chức tại Trung tâm Chăm sóc sức
khỏe sinh sản: 01 lớp, cụ thể:
- Thời gian: 02 ngày/ 1 lớp * 70 Cô đỡ/1
lớp
3.3. Truyền thông
- Tổ chức truyền thông phổ lồng ghép
biến kiến thức trên các phương tiện thông tin đại chúng tại tỉnh, huyện, xã phường
thị trấn.
- Phối hợp với Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
chỉ đạo các tổ chức công tác viện Hội phụ nữ toàn tỉnh triển khai công tác truyền
thông trực tiếp cho phụ nữ có thai và gia đình về lợi ích khi sử dụng Sổ theo
dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em.
3.4. Giám sát hỗ trợ, chỉ đạo thực
hiện
- Ban thường trực của tỉnh trực tiếp
giám sát chỉ đạo thực hiện Kế hoạch
- Số đợt giám sát: 11 đợt/11 huyện.
- Giám sát theo bảng kiểm.
3.5. In ấn cấp phát sổ theo dõi sức
khỏe bà mẹ trẻ em
Dự kiến năm 2018 in ấn và cấp phát
cho:
- Phụ nữ mang thai năm 2018: 15.000
Bà mẹ.
- Trẻ em dưới 1 tuổi năm 2017: 10.000
Trẻ
- Tổng nhu cầu sử dụng sổ: 25.000 cuốn.
3.6. Kinh phí: Tổng kinh phí
năm 2018 là: 305.000.000 đồng, bao gồm:
- Kinh phí tập huấn cho cán bộ trực
tiếp làm công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản tuyến huyện, xã, phường:
124.290.000 VNĐ
- Theo dõi giám sát: 5.710.000 VNĐ
- Kinh phí in Sổ: 175.000. 000 VNĐ
(có
biểu kinh phí kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị
thực hiện tốt các hoạt động trong kế hoạch.
- Phối hợp với các Ban ngành có liên
quan trong công tác giám sát các đơn vị triển khai thực hiện Sổ TDSKBMTE trên địa
bàn.
2. Sở Tài chính: Cân đối đảm bảo bố trí đủ ngân sách cho hoạt động triển khai sổ theo
dõi sức khỏe Bà mẹ trẻ em năm 2017 -2018. Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện Chương trình; Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, giám sát việc sử dụng
kinh phí thực hiện triển khai sổ theo dõi sức khỏe Bà mẹ trẻ em tại địa phương.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Y tế và các ngành liên quan chỉ đạo, đôn đốc các cơ
quan báo chí, Cổng Thông tin điện tử tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền
về triển khai sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em.
4. Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh: Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo các tổ chức Hội phụ nữ trong toàn tỉnh triển
khai công tác truyền thông trực tiếp cho phụ nữ có thai và gia đình về lợi ích
khi sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em
5. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ mục tiêu, nội dung hoạt động của kế hoạch của tỉnh, xây dựng Kế
hoạch triển khai sổ theo dõi sức khỏe Bà mẹ trẻ em của địa phương mình cho giai
đoạn 2017 - 2018. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo cơ quan thường trực (Sở
Y tế) tình hình triển khai, thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Y tế)
để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế./.
Nơi nhận:
- T.Tr Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các Sở: Y tế, Tài chính, Thông tin và TT;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP (Đ/c Sang, Hùng, Bình);
- Lưu: VT, KGVX. NNTNMT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Tiến
|
PHỤ LỤC
NGÂN SÁCH TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC
KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số: 310/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
NỘI
DUNG
|
Số
ngày
|
Số
người
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
Kinh
phí (1.000 đ)
|
I
|
HỘI THẢO KHỞI ĐỘNG TẠI TỈNH
|
|
|
|
|
5.540
|
1
|
Giải khát
|
1
|
76
|
1
|
20
|
1.520
|
2
|
Phô tô Tài liệu
|
1
|
76
|
1
|
20
|
1.520
|
4
|
Chi phí phát sinh khác
|
1
|
1
|
1
|
1.000
|
1.000
|
5
|
Thuê Hội trường
|
1
|
1
|
1
|
1.000
|
1.000
|
6
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
III
|
TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ Y TẾ TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC CSSKSS
TUYẾN HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG
|
124.290
|
1
|
Mèo Vạc: Đào tạo lại cho cán bộ xã: 18 HV, cán bộ huyện: 5 HV (23HV/Lớp * 2 ngày)
|
|
5.810
|
|
Giải khát
|
2
|
25
|
1
|
20
|
1.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
18
|
1
|
50
|
1.800
|
|
Tài liệu
|
1
|
23
|
1
|
20
|
460
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
100
|
200
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
2
|
Đồng Văn:
Đào
tạo lại cho cán bộ tuyến
xã: 19 HV, CB tuyến huyện: 5 CB (24 HV/Lớp * 2 ngày)
|
6.490
|
|
Giải khát
|
2
|
26
|
1
|
20
|
1.040
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
24
|
1
|
50
|
2.400
|
|
Tài liệu
|
1
|
24
|
1
|
20
|
480
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
110
|
220
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
3
|
Yên Minh: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã:
18 HV, cán bộ tuyến huyện: 05 HV (23 HV/lớp * 2 ngày)
|
6.310
|
|
Giải khát
|
2
|
25
|
1
|
20
|
1.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
23
|
1
|
50
|
2.300
|
|
Tài liệu
|
1
|
23
|
1
|
20
|
460
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
100
|
200
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
4
|
Quản Bạ: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 13 HV, CB
tuyến
huyện 5 HV (18 HV/lớp * 2 ngày)
|
6.860
|
|
Giải khát
|
2
|
20
|
1
|
20
|
800
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
20
|
1
|
50
|
2.000
|
|
Tài liệu
|
1
|
18
|
1
|
20
|
360
|
|
Giảng viên
|
2
|
2
|
1
|
500
|
2.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
50
|
100
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
150
|
300
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
3
|
1
|
1
|
100
|
300
|
5
|
Xín Mần: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 19 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (24 HV/lớp x2 ngày)
|
6.510
|
|
Giải khát
|
2
|
26
|
1
|
20
|
1.040
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
24
|
1
|
50
|
2.400
|
|
Tài liệu
|
1
|
24
|
1
|
20
|
480
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
120
|
240
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
6
|
Hoàng Su Phì: Đào
tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 25 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (30 HV/lớp
* 2 ngày)
|
7.950
|
|
Giải khát
|
2
|
32
|
1
|
20
|
1.280
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
30
|
1
|
50
|
3.000
|
|
Tài liệu
|
1
|
30
|
1
|
20
|
600
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
110
|
220
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
7
|
Vị Xuyên: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 24 HV, CB tuyến huyện: 05 HV (29 HV/lớp * 2 ngày)
|
6.610
|
|
Giải khát
|
2
|
31
|
1
|
20
|
1.240
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
29
|
1
|
50
|
2.900
|
|
Tài liệu
|
1
|
29
|
1
|
20
|
580
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
20
|
40
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
1
|
1
|
1
|
150
|
150
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
2
|
1
|
1
|
100
|
200
|
8
|
Bắc Mê: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 13 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (18HV/Lớp* 2ngày)
|
5.410
|
|
Giải khát
|
2
|
20
|
1
|
20
|
800
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
18
|
1
|
50
|
1.800
|
|
Tài liệu
|
1
|
18
|
1
|
20
|
360
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
50
|
100
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
9
|
Bắc Quang: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 23 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (28HV/lớp* 2ngày)
|
7.030
|
|
Giải khát
|
2
|
30
|
1
|
20
|
1.200
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
28
|
1
|
50
|
2.800
|
|
Tài liệu
|
1
|
28
|
1
|
20
|
560
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
60
|
120
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
10
|
Quang Bình: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 15 HV, CB tuyến
huyện: 5 HV
(20HV/Lớp* 2ngày)
|
5.750
|
|
Giải khát
|
2
|
22
|
1
|
20
|
880
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
20
|
1
|
50
|
2.000
|
|
Tài liệu
|
1
|
20
|
1
|
20
|
400
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
60
|
120
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
11
|
Đào
tạo lại cho cán bộ xã, phường thành phố
(08 HV/Lớp*
2ngày)
|
2.060
|
|
Giải khát
|
2
|
10
|
1
|
20
|
400
|
|
Tài liệu
|
1
|
8
|
1
|
20
|
160
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
12
|
Tập huấn cho cô đỡ
thôn bản tại tỉnh (70 cô đỡ/lớp/lớp)
|
|
|
|
|
57.500
|
|
Giải khát
|
2
|
70
|
1
|
20
|
2.800
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
4
|
70
|
1
|
50
|
14.000
|
|
Tài liệu
|
2
|
70
|
1
|
20
|
2.800
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Thuê phòng ngủ cho cô đỡ
|
3
|
70
|
1
|
200
|
42.000
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
70
|
2
|
60
|
8.400
|
III
|
THEO DÕI GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG XÃ,
HUYỆN
|
|
|
|
|
15.170
|
1
|
Huyện Mèo Vạc, Đồng Văn
|
|
|
|
|
3.850
|
|
Tiền xăng xe ô tô: (168km x 2 chiều
x 0,216 lít xăng/100km) = 75 lít x 22.000 đ/lít
|
|
|
|
|
1.650
|
|
Công tác phí
|
5
|
2
|
|
100
|
1.000
|
|
Tiền ngủ
|
4
|
2
|
|
150
|
1.200
|
3
|
Huyện Yên Minh, Quản bạ
|
|
|
|
|
2.860
|
|
Tiền xăng xe ô tô: (98km x 2 chiều x 0,216
lít xăng/100km) x 22.000đ/lít
|
|
|
|
|
660
|
|
Công tác phí
|
5
|
2
|
1
|
100
|
1.000
|
|
Tiền ngủ
|
4
|
2
|
1
|
150
|
1.200
|
5
|
Huyện Xín Mần, Hoàng Su Phì
|
|
|
|
|
3.674
|
|
Tiền xăng xe ô tô: (152km x 2 x 0,216 lít xăng/100km) x 22.000đ/lít
|
|
|
|
|
1.474
|
|
Công tác phí
|
5
|
2
|
1
|
100
|
1.000
|
|
Tiền ngủ
|
4
|
2
|
1
|
150
|
1.200
|
7
|
Huyện Bắc Mê
|
|
|
|
|
1.750
|
|
Tiền xăng xe ô tô: (54km x 2 chiều x 0,216 lít xăng/100km) x 22.000đ/lít
|
|
|
|
|
550
|
|
Công tác phí
|
3
|
2
|
1
|
100
|
600
|
|
Tiền ngủ
|
2
|
2
|
1
|
150
|
600
|
9
|
Huyện Quang Bình, Bắc Quang, Vị
Xuyên
|
|
|
|
|
3.036
|
|
Tiền xăng xe ô tô: (84km x 2 chiều x 0,216 lít xăng/100km) x 22.000đ/lít
|
|
|
|
|
836
|
|
Công tác phí
|
5
|
2
|
1
|
100
|
1.000
|
|
Tiền ngủ
|
4
|
2
|
1
|
150
|
1.200
|
VI
|
IN ẤN SỔ THEO DÕI SỨC
KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM
|
|
|
|
|
175.000
|
1
|
Trẻ dưới 1 tuổi (10000 quyển)
|
10.000
|
1
|
1
|
7
|
70.000
|
2
|
Bà mẹ mang thai (15000 quyển)
|
15.000
|
1
|
1
|
7
|
105.000
|
Cộng tổng
|
|
|
|
|
320.000
|
(Bằng
chữ: Ba trăm hai mươi triệu đồng chẵn)
PHỤ LỤC
NGÂN SÁCH TRIỂN KHAI SỔ THEO DÕI SỨC
KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 310/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh)
ĐVT:
1.000 đ
TT
|
NỘI
DUNG
|
Số
ngày
|
Số
người
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
Kinh
phí (1.000 đ)
|
I
|
TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ Y TẾ TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC CSSKSS
TUYẾN HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG
|
124.290
|
1
|
Mèo Vạc: Đào tạo lại cho cán bộ xã: 18 HV, cán bộ huyện: 5 HV (23HV/Lớp * 2 ngày)
|
|
5.810
|
|
Giải khát
|
2
|
25
|
1
|
20
|
1.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
18
|
1
|
50
|
1.800
|
|
Tài liệu
|
1
|
23
|
1
|
20
|
460
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
100
|
200
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
2
|
Đồng Văn:
Đào
tạo lại cho cán bộ tuyến
xã: 19 HV, CB tuyến huyện: 5 CB (24 HV/Lớp * 2 ngày)
|
6.490
|
|
Giải khát
|
2
|
26
|
1
|
20
|
1.040
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
24
|
1
|
50
|
2.400
|
|
Tài liệu
|
1
|
24
|
1
|
20
|
480
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
110
|
220
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
3
|
Yên Minh: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã:
18 HV, cán bộ tuyến huyện: 05 HV (23 HV/lớp * 2 ngày)
|
6.310
|
|
Giải khát
|
2
|
25
|
1
|
20
|
1.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
23
|
1
|
50
|
2.300
|
|
Tài liệu
|
1
|
23
|
1
|
20
|
460
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
100
|
200
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
4
|
Quản Bạ: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 13 HV, CB
tuyến
huyện 5 HV (18 HV/lớp * 2 ngày)
|
6.860
|
|
Giải khát
|
2
|
20
|
1
|
20
|
800
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
20
|
1
|
50
|
2.000
|
|
Tài liệu
|
1
|
18
|
1
|
20
|
360
|
|
Giảng viên
|
2
|
2
|
1
|
500
|
2.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
50
|
100
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
150
|
300
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
3
|
1
|
1
|
100
|
300
|
5
|
Xín Mần: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 19 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (24 HV/lớp x2 ngày)
|
6.510
|
|
Giải khát
|
2
|
26
|
1
|
20
|
1.040
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
24
|
1
|
50
|
2.400
|
|
Tài liệu
|
1
|
24
|
1
|
20
|
480
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
120
|
240
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
6
|
Hoàng Su Phì: Đào
tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 25 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (30 HV/lớp
* 2 ngày)
|
7.950
|
|
Giải khát
|
2
|
32
|
1
|
20
|
1.280
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
30
|
1
|
50
|
3.000
|
|
Tài liệu
|
1
|
30
|
1
|
20
|
600
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
110
|
220
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
7
|
Vị Xuyên: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 24 HV, CB tuyến huyện: 05 HV (29 HV/lớp * 2 ngày)
|
6.610
|
|
Giải khát
|
2
|
31
|
1
|
20
|
1.240
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
29
|
1
|
50
|
2.900
|
|
Tài liệu
|
1
|
29
|
1
|
20
|
580
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
20
|
40
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
1
|
1
|
1
|
150
|
150
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
2
|
1
|
1
|
100
|
200
|
8
|
Bắc Mê: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 13 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (18HV/Lớp* 2ngày)
|
5.410
|
|
Giải khát
|
2
|
20
|
1
|
20
|
800
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
18
|
1
|
50
|
1.800
|
|
Tài liệu
|
1
|
18
|
1
|
20
|
360
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
50
|
100
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
9
|
Bắc Quang: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 23 HV, CB tuyến huyện: 5 HV (28HV/lớp* 2ngày)
|
7.030
|
|
Giải khát
|
2
|
30
|
1
|
20
|
1.200
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
28
|
1
|
50
|
2.800
|
|
Tài liệu
|
1
|
28
|
1
|
20
|
560
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
60
|
120
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
10
|
Quang Bình: Đào tạo lại cho cán bộ tuyến xã: 15 HV, CB tuyến
huyện: 5 HV
(20HV/Lớp* 2ngày)
|
5.750
|
|
Giải khát
|
2
|
22
|
1
|
20
|
880
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
2
|
20
|
1
|
50
|
2.000
|
|
Tài liệu
|
1
|
20
|
1
|
20
|
400
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
60
|
120
|
|
Tiền ngủ giảng viên
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
|
Tiền phụ cấp công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
11
|
Đào
tạo lại cho cán bộ xã, phường thành phố
(08 HV/Lớp*
2ngày)
|
2.060
|
|
Giải khát
|
2
|
10
|
1
|
20
|
400
|
|
Tài liệu
|
1
|
8
|
1
|
20
|
160
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
12
|
Tập huấn cho cô đỡ
thôn bản tại tỉnh (70 cô đỡ/lớp/lớp)
|
|
|
|
|
57.500
|
|
Giải khát
|
2
|
70
|
1
|
20
|
2.800
|
|
Hỗ trợ tiền ăn (TT139)
|
4
|
70
|
1
|
50
|
14.000
|
|
Tài liệu
|
2
|
70
|
1
|
20
|
2.800
|
|
Giảng viên
|
2
|
1
|
1
|
500
|
1.000
|
|
Khẩu hiệu, trang trí
|
1
|
1
|
1
|
500
|
500
|
|
Thuê phòng ngủ cho cô đỡ
|
3
|
70
|
1
|
200
|
42.000
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
70
|
2
|
60
|
8.400
|
II
|
THEO DÕI GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG XÃ,
HUYỆN
|
|
|
|
|
5.710
|
1
|
Huyện Mèo Vạc, Đồng Văn Huyện
Yên Minh, Quản bạ
|
|
|
|
|
1.850
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
200
|
400
|
|
Công tác phí
|
8
|
1
|
1
|
100
|
800
|
|
Tiền ngủ
|
7
|
1
|
1
|
150
|
1.050
|
5
|
Huyện Xín Mần, Hoàng Su Phì,
Quang Bình
|
|
|
|
|
2.170
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
160
|
320
|
|
Công tác phí
|
8
|
1
|
1
|
100
|
800
|
|
Tiền ngủ
|
7
|
1
|
1
|
150
|
1.050
|
7
|
Huyện Bắc Mê
|
|
|
|
|
720
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
60
|
120
|
|
Công tác phí
|
3
|
1
|
1
|
100
|
300
|
|
Tiền ngủ
|
2
|
1
|
1
|
150
|
300
|
9
|
Bắc Quang, Vị Xuyên
|
|
|
|
|
970
|
|
Tiền vé xe ô tô
|
1
|
1
|
2
|
60
|
120
|
|
Công tác phí
|
4
|
1
|
1
|
100
|
400
|
|
Tiền ngủ
|
3
|
1
|
1
|
150
|
450
|
III
|
IN ẤN SỔ THEO DÕI SỨC
KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM
|
|
|
|
|
175.000
|
1
|
Trẻ dưới 1 tuổi (10000 quyển)
|
10.000
|
1
|
1
|
7
|
70.000
|
2
|
Bà mẹ mang thai (15000 quyển)
|
15.000
|
1
|
1
|
7
|
105.000
|
Cộng
tổng
|
|
|
|
|
305.000
|
(Bằng
chữ: Ba trăm linh năm triệu đồng chẵn)