ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 18
tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BẢO ĐẢM DINH DƯỠNG HỢP LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ
LỰC CHO TRẺ EM, HỌC SINH, SINH VIÊN ĐỂ NÂNG CAO SỨC KHỎE, DỰ PHÒNG BỆNH UNG
THƯ, TIM MẠCH, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN ĐẾN
NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Thực hiện Quyết định số 41/QĐ-TTg
ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng
cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”; Quyết định số
1978/QĐ-BGDĐT ngày 11/7/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động
thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung
thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
giai đoạn 2018 - 2025” của ngành Giáo dục, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho
trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch,
đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 -
2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiểu biết về dinh dưỡng hợp
lý và hoạt động thể lực phù hợp đối với cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân
viên, trẻ em, học sinh, sinh viên và cha mẹ học sinh nhằm dự phòng các bệnh
không lây nhiễm. Thực hiện dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực
phù hợp đối với trẻ em, học sinh, sinh viên.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao kiến thức và năng lực của
cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên, trẻ em, học sinh, sinh viên và
cha mẹ học sinh về dinh dưỡng hợp lý, tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao
sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm.
- 100% nhân viên y tế trường học; ít
nhất 85% học sinh, sinh viên, nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở
giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; ít nhất 50% cha mẹ học sinh được truyền
thông về lợi ích của dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối với việc phòng,
chống các bệnh không lây nhiễm.
- 100% học sinh, sinh viên được truyền
thông về phòng, chống tác hại thuốc lá; 100% học sinh, sinh viên được truyền
thông về tác hại của rượu, bia.
- 100% nhân viên y tế trường học được
đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức dinh dưỡng hợp lý, nguyên tắc xây dựng khẩu phần
ăn và tăng cường hoạt động thể lực, phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.
- 100% nhân viên làm việc tại bếp ăn
tập thể trong cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng
về kiến thức dinh dưỡng hợp lý và an toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Nâng cao tỷ lệ thực hành dinh dưỡng
hợp lý cho trẻ em, học sinh, sinh viên.
- Ít nhất 90% các cơ sở giáo dục và
giáo dục nghề nghiệp có tổ chức bữa ăn bán trú, cung cấp bữa ăn tại trường học
cho trẻ em, học sinh, sinh viên đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định.
- 100% cơ sở giáo dục mầm non và giáo
dục phổ thông tổ chức theo dõi và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, học
sinh đầy đủ theo quy định.
- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục
nghề nghiệp có bếp ăn bán trú trong trường học đảm bảo các điều kiện về vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục
nghề nghiệp có căng tin trong trường học đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an
toàn thực phẩm; không bán các thực phẩm, đồ uống không đảm bảo dinh dưỡng,
không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có lợi cho sức khỏe.
c) Tăng cường hoạt động thể lực cho
trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây
nhiễm.
- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục
nghề nghiệp thực hiện đày đủ các quy định về hoạt động thể lực cho trẻ em, học
sinh, sinh viên thông qua các hoạt động chính khóa và ngoại khóa; phấn đấu mỗi
học sinh, sinh viên có ít nhất 60 phút hoạt động thể lực mỗi ngày theo khuyến
cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
- 100% các cơ sở giáo dục và giáo dục
nghề nghiệp có tổ chức các hoạt động truyền thông về lợi ích của việc tăng cường
hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên.
II. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thực hiện
các cơ chế, chính sách về dinh dưỡng học đường và hoạt động thể lực trong trường
học
a) Thực hiện các quy định về tiêu chuẩn,
định mức dinh dưỡng hợp lý và chế độ hoạt động thể chất đối với học sinh, sinh
viên ở từng cấp học, trình độ đào tạo đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, hoạt
động thể lực theo lứa tuổi và phòng bệnh không lây nhiễm.
b) Đổi mới hoạt động giáo dục thể chất
và thể thao trường học, thực hiện nội dung giáo dục bắt buộc về chế độ dinh dưỡng
hợp lý, chế độ hoạt động thể chất phù hợp đối với học sinh, sinh viên và các cơ
chế, chính sách thúc đẩy thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý, hoạt động thể chất
phù hợp trong các cơ sở giáo dục, đào tạo.
c) Triển khai thực hiện quy định về
thực hiện, kiểm tra, giám sát thực hiện và đánh giá hoạt động dinh dưỡng và
giáo dục thể chất trong các cơ sở giáo dục, đào tạo.
d) Thực hiện tiêu chí đánh giá công
tác giáo dục thể chất và thể thao trong trường học.
2. Đẩy mạnh
công tác truyền thông về dinh dưỡng và hoạt động thể lực trong trường học
a) Nội dung truyền thông
- Dinh dưỡng hợp lý, các nhóm thực phẩm,
thực phẩm lành mạnh và vệ sinh an toàn thực phẩm cho từng cấp học; các tiêu chuẩn,
định mức về dinh dưỡng hợp lý, hoạt động thể chất phù hợp.
- Vai trò của hoạt động thể chất, các
bài tập thể lực, các môn thể thao cho từng cấp học.
- Kiến thức chủ yếu về các bệnh không
lây nhiễm do tác động của chế độ dinh dưỡng, hoạt động thể lực; các yếu tố dẫn
đến nguy cơ suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng, thừa cân, thấp còi, béo
phì và một số bệnh mạn tính không lây nhiễm đối với từng cấp học, trình độ đào
tạo, đặc biệt là nguy cơ do rượu bia, thuốc lá.
b) Đa dạng các hình thức truyền
thông, nâng cao năng lực của các cấp quản lý, nhà giáo, nhân viên, học sinh,
sinh viên, cha mẹ học sinh, cán bộ y tế trường học về phòng, chống các bệnh
không lây nhiễm
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa
phong phú như: Sinh hoạt dưới cờ, câu lạc bộ, cuộc thi, phong trào, diễn
đàn...; tập huấn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục
truyền thông về Đề án và phổ biến kiến thức về dinh dưỡng học đường, giáo dục
thể chất và phòng, chống các bệnh không lây nhiễm trên trang thông tin điện tử
của nhà trường; truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Truyền thông qua pano, áp phích và
tờ rơi về chế độ dinh dưỡng hợp lý và các hoạt động thể lực phù hợp.
- Tổ chức hội nghị tập huấn, nâng cao
năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch và thực hiện giám sát, đánh
giá các hoạt động của Kế hoạch.
- Tổ chức tham quan, học tập, chia sẻ
kinh nghiệm tổ chức hoạt động dinh dưỡng học đường và giáo dục thể chất ở từng
cấp học cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên, cán bộ làm công tác
y tế trường học.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình
điểm về thúc đẩy dinh dưỡng lành mạnh ở các cấp học: Thực phẩm lành mạnh bán ở
căng tin trường học và giáo dục dinh dưỡng cho học sinh.
- Lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng
và giáo dục thể chất vào các môn học của từng cấp học có liên quan và các hoạt
động ngoại khóa.
- Tổ chức khám sức khỏe và đánh giá
tình trạng dinh dưỡng, thể lực định kỳ cho trẻ em, học sinh và kết hợp lồng
ghép, truyền thông cho cha mẹ học sinh thông qua các buổi họp phụ huynh, các phương
tiện truyền thông của nhà trường.
- Tổ chức các cuộc thi về cách tổ chức
các bữa ăn cân đối, hợp lý, lựa chọn thực phẩm lành mạnh; tiếp tục nâng cao chất
lượng các hoạt động Hội khỏe Phù đổng, các giải thể thao trong các cơ sở giáo dục,
trường học.
3. Tăng cường cơ
sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc đảm bảo dinh dưỡng, giáo dục thể chất
và hoạt động thể thao trường học
- Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ cho việc tổ chức bữa ăn bán trú của các bếp ăn trường học, căng tin
trường học như dụng cụ chế biến, bảo quản thực phẩm, bàn ghế nơi tổ chức cho học
sinh ăn, uống trong trường học; trang thiết bị của căng tin trường học.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống sân tập,
trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, nhà đa năng, bể bơi và các công trình thể
thao phục vụ cho hoạt động thể lực trong trường học.
- Phối hợp sử dụng hiệu quả các công
trình thể thao tại địa phương phục vụ hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh,
sinh viên.
4. Tăng cường
công tác quản lý về dinh dưỡng học đường và giáo dục thể chất trong các cơ sở
giáo dục
- Nghiên cứu, giám sát và đánh giá định
kỳ về thực trạng triển khai hoạt động dinh dưỡng học đường và giáo dục thể chất
ở từng cấp học tại địa phương. Trên cơ sở đó, đề ra giải pháp thực hiện phù hợp
với từng cấp học và điều kiện của địa phương; thực hiện và nâng cao hiệu quả
Chương trình sữa học đường.
- Thường xuyên tập huấn nâng cao năng
lực cho cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên về dinh dưỡng học đường và
giáo dục thể chất trong trường học để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh
không lây nhiễm.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ được giao định kỳ tổ chức đánh
giá tình hình, kết quả thực hiện việc bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý và hoạt
động thể thao phù hợp đối với các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm
vi quản lý.
5. Huy động nguồn
lực và thúc đẩy xã hội hóa công tác bảo đảm dinh dưỡng và hoạt động thể lực cho
trẻ em, học sinh, sinh viên
- Triển khai thực hiện kịp thời các
cơ chế, chính sách và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện các giải
pháp, nhiệm vụ, dự án, chương trình có liên quan.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động sự
tham gia của các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan trong việc giám sát và đánh
giá các hoạt động.
- Thực hiện lồng ghép phù hợp với các
chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt bảo đảm đồng bộ, hiệu quả trong quá
trình triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ
sự giúp đỡ của các tổ chức trong, ngoài nước để hỗ trợ về kinh nghiệm, chuyển
giao công nghệ, thiết bị phục vụ cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện từ ngân sách
nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các
nhiệm vụ chi theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước;
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định và thông qua các chương
trình, dự án được duyệt theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn tổ chức, triển khai thực
hiện Kế hoạch trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông; hướng dẫn và triển
khai nội dung giáo dục bắt buộc về chế độ dinh dưỡng hợp lý, chế độ hoạt động
thể chất phù hợp đối với học sinh và các cơ chế, chính sách thúc đẩy thực hiện
chế độ dinh dưỡng hợp lý, hoạt động thể chất phù hợp trong các cơ sở giáo dục
theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành có liên
quan.
- Hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện
Kế hoạch với Chương trình sữa học đường, Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát
triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng
đến năm 2025, Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, Chương trình sức khỏe Việt
Nam và các kế hoạch có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn thực hiện Chương trình vận động, giám sát chế
độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù hợp tại các cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn triển
khai thực hiện các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường; tiêu chuẩn
dinh dưỡng của các thực phẩm, đồ uống được bán ở căng tin trường học theo hướng
dẫn của Bộ Y tế.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về thời gian hoạt động
thể lực cho học sinh trong trường học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Triển khai áp dụng có hiệu quả các
tài liệu giảng dạy, truyền thông về dinh dưỡng hợp lý và giáo dục thể chất cho
từng cấp học trong các cơ sở giáo dục theo quy định.
- Tổ chức các cuộc thi, các buổi trao
đổi, tọa đàm, đối thoại với học sinh, cha mẹ học sinh về việc thực hiện chế độ
dinh dưỡng hợp lý và tăng cường các hoạt động thể lực trong các cơ sở giáo dục.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi việc thực hiện
Kế hoạch, tổng hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
đối với học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách cần
thiết liên quan đến đảm bảo dinh dưỡng và tăng cường thể lực cho học sinh, sinh
viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Tỉnh Đoàn tổ chức giám sát thực hiện chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù
hợp tại các cơ sở đào tạo.
3. Sở Y tế
- Triển khai các tài liệu, hướng dẫn
chuyên môn, kỹ thuật về dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em, học sinh và sinh viên;
tài liệu về các bệnh; tài liệu về các yếu tố nguy cơ, nhất là rượu, bia, thuốc
lá do Bộ Y tế ban hành; sớm tham mưu, đề xuất triển khai Chương trình sữa học
đường, bảo đảm chất lượng sữa dùng trong Chương trình.
- Triển khai, hướng dẫn các tiêu chuẩn
về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường; tiêu chuẩn dinh dưỡng của các thực phẩm,
đồ uống được bán ở căng tin trường học và quy định về thời gian hoạt động thể lực
cho học sinh, sinh viên trong trường học phù hợp với lứa tuổi.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các sở, ban, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung của
Kế hoạch.
4. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện định
mức, tiêu chuẩn của chế độ thể lực phù hợp, các bài tập thể dục nâng cao sức khỏe
cho trẻ em, học sinh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành; hướng dẫn về
chuyên môn, kỹ thuật một số môn thể thao dành cho trẻ em, học sinh phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
trong việc tuyên truyền về ý nghĩa, tác dụng của tập luyện thể dục thể thao và
tổ chức các cuộc thi, giải thể thao cho học sinh, sinh viên; tổ chức kiểm tra,
đánh giá việc tăng cường hoạt động thể lực của học sinh, sinh viên.
5. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế và các sở, ngành, đơn vị có liên quan
tham mưu bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch; đồng thời
hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo
đúng quy định.
6. Sở Thông tin
và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các sở, ngành liên quan tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về
dinh dưỡng và hoạt động thể lực trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.
7. Tỉnh đoàn
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Chương trình vận động và giám sát
thực hiện chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù hợp tại các cơ sở giáo dục,
đào tạo.
- Phối hợp với ngành giáo dục, y tế,
văn hóa, thể thao và du lịch, cùng với các cơ quan liên quan trong việc thực hiện
huy động các nguồn lực, xã hội hóa thực hiện Kế hoạch.
8. Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
- Tuyên truyền, vận động hội viên và
cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc dinh dưỡng, đặc biệt là chăm
sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời cho trẻ em.
- Phối hợp với ngành giáo dục, ngành
y tế và chính quyền các địa phương tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội
viên, các bà mẹ về dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực đối với học
sinh, sinh viên và thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
9. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển
khai, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch tại địa phương.
- Đến hết năm 2020, mỗi huyện, thành
phố hoàn thành việc xây dựng ít nhất 01 mô hình điểm về thực hiện dinh dưỡng hợp
lý trên địa bàn.
- Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực,
đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện
Kế hoạch.
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo
tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp,
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
“Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học
sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo
đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản đến năm 2025” trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn. Yêu cầu các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu
quả, đạt mục tiêu, chỉ tiêu đề ra./.
Nơi nhận:
- Vụ GDTC-Bộ GD&ĐT;
- CT, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hưng);
- Các Sở: GD&ĐT; LĐ-TB&XH; Y tế; VH-TT&DL; KH&ĐT; Tài chính;
TT&TT;
- Tỉnh đoàn; Hội LHPN tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP;
- Lưu: VT, VXNV(V).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|