ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 257/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN
2016-2020
Thực hiện Quyết định số 1125/QĐ-TTg
ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ
Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Tiền
Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn
2016-2020 (năm 2019, 2020) trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung đến năm 2020
- Chủ động phòng, chống dịch bệnh,
phát hiện sớm, kịp thời khống chế không để dịch lớn xảy ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ
lệ tử vong một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
- Khống chế tốc độ gia tăng các bệnh
không lây nhiễm phổ biến, bệnh tật lứa tuổi học đường, bảo đảm sức khỏe cộng đồng.
- Nâng cao năng lực quản lý, kiểm
soát an toàn thực phẩm.
- Bảo đảm cung cấp máu, an toàn truyền
máu và phòng, chống hiệu quả một số bệnh lý huyết học.
- Khống chế và giảm tỷ lệ nhiễm
HIV/AIDS trong cộng đồng để giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội.
- Duy trì mức sinh thay thế, hạn chế
tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao
chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Tăng cường kết hợp quân dân y trong
chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2020 (phụ lục kèm theo)
II. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN
1. Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
a) Mục tiêu chung: Chủ động phòng chống
một số dịch bệnh truyền nhiễm, phát hiện sớm, kịp thời khống chế, không để dịch
lớn xảy ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết do một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm.
Khống chế tốc độ gia tăng các bệnh không lây nhiễm phổ biến, bệnh tật học đường.
- Phạm vi thực hiện: Toàn tỉnh; ưu
tiên một số địa phương trọng điểm.
b) Nội dung chủ yếu:
- Về các hoạt động phòng, chống lao:
+ Tăng cường năng lực xét nghiệm và
X.Quang phổi.
+ Triển khai các can thiệp tích cực,
phát hiện chủ động, chẩn đoán sớm và quản lý bệnh nhân lao, lao kháng thuốc, bảo
đảm chất lượng điều trị, tăng tỷ lệ điều trị thành công, giảm tỷ lệ thất bại, bỏ
điều trị, chết.
+ Cung ứng đủ thuốc chống lao hàng 1
và hàng 2. Từ năm 2019, thanh toán thuốc từ Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT) cho các đối
tượng có thẻ BHYT, các đối tượng khác chưa được thanh toán thuốc từ Quỹ BHYT sẽ
do kinh phí chương trình thanh toán.
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn về phòng, chống lao.
+ Giám sát chuyên môn, hiệu quả hoạt
động phòng chống lao tại các tuyến, tăng cường áp dụng hệ thống thông tin điện
tử trong quản lý dữ liệu và quản lý chương trình.
- Các hoạt động phòng, chống bệnh
phong:
+ Tổ chức khám, phát hiện và đa hóa
trị liệu cho bệnh nhân phong mới.
+ Phòng chống tàn tật, phục hồi chức
năng và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân phong.
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn về
phòng, chống phong.
+ Giám sát chuyên môn hoạt động phòng
chống phong ở địa phương.
- Các hoạt động phòng, chống sốt rét:
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn về
phòng, chống sốt rét.
+ Điều tra, giám sát ca bệnh/ổ bệnh sốt
rét.
+ Giám sát dịch tễ sốt rét và giám
sát công tác điều trị bệnh nhân.
- Các hoạt động phòng, chống sốt xuất
huyết:
+ Giám sát dịch tễ tại các địa bàn trọng
điểm.
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn về
phòng, chống sốt xuất huyết.
+ Dự trữ vật tư, hóa chất, trang thiết
bị phục vụ công tác phòng, chống sốt xuất huyết cho các địa bàn có dịch bùng
phát khi có chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
- Các hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm
thần:
+ Duy trì quản lý, điều trị và phục hồi
chức năng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm đã được
phát hiện ở giai đoạn trước.
+ Phát hiện, lập hồ sơ điều trị, quản
lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm
mới.
+ Xây dựng các mô hình điểm quản lý bệnh
động kinh, trầm cảm.
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn phát hiện,
quản lý, điều trị và phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần.
+ Giám sát chuyên môn hoạt động bảo vệ
sức khỏe tâm thần.
- Các hoạt động phòng, chống ung thư:
+ Tổ chức khám sàng lọc ung thư tại cộng
đồng.
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn phòng,
chống bệnh ung thư.
+ Triển khai các hoạt động chăm sóc
giảm nhẹ cho người bệnh ung thư.
+ Hướng dẫn phòng, chống bệnh ung
thư, các yếu tố nguy cơ cho người bệnh và cộng đồng.
+ Giám sát chuyên môn hoạt động
phòng, chống ung thư.
- Các hoạt động phòng, chống bệnh tim
mạch:
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn phòng,
chống bệnh tim mạch.
+ Khám sàng lọc phát hiện sớm, quản
lý người bệnh tăng huyết áp.
+ Xây dựng, triển khai mô hình ghi nhận,
quản lý người bệnh tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim. Tổ chức mô hình sinh
hoạt câu lạc bộ cho người bệnh tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, nhồi máu
cơ tim.
- Hoạt động phòng, chống bệnh đái
tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt:
+ Khám sàng lọc phát hiện sớm người mắc
bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường để áp dụng các biện pháp quản lý, điều
trị.
+ Đào tạo tập huấn chuyên môn phòng,
chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt.
+ Nâng cao năng lực hệ thống phòng
xét nghiệm Iốt tại tuyến tỉnh.
- Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính và hen phế quản:
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn về bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.
+ Sàng lọc phát hiện sớm, quản lý người
bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.
+ Hỗ trợ trang thiết bị thiết yếu cho
các đơn vị triển khai hoạt động về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.
+ Tổ chức mô hình sinh hoạt câu lạc bộ
cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản ở bệnh viện các
tuyến.
- Hoạt động y tế trường học:
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn phòng,
chống bệnh tật học đường.
+ Thực hiện các hoạt động giáo dục sức
khỏe, thay đổi hành vi về phòng, chống bệnh tật lứa tuổi học đường cho học
sinh.
+ Dự phòng, phát hiện sớm nguy cơ, tư
vấn, chăm sóc, quản lý sức khỏe học sinh. Triển khai khám chuyên khoa, phát hiện
các bệnh tật thường gặp ở lứa tuổi học đường.
+ Triển khai các hoạt động cho học
sinh tự phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe học đường.
+ Giám sát chuyên môn.
2. Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng
a) Mục tiêu chung: Giữ vững các kết quả
đã đạt được, tiến tới khống chế và loại trừ một số bệnh có vắc xin phòng ngừa.
Củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng.
Phạm vi thực hiện: Toàn tỉnh.
b) Nội dung chủ yếu:
- Duy trì công tác tiêm chủng mở rộng
và tổ chức các chiến dịch tiêm chủng.
- Cung ứng đủ vắc xin, vật tư tiêm chủng
đáp ứng nhu cầu tiêm chủng cho trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẻ và các sinh phẩm, vật tư tiêu hao chẩn đoán các bệnh truyền nhiễm trong
tiêm chủng mở rộng.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, giám
sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng.
- Quản lý đối tượng tiêm chủng trên hệ
thống thông tin tiêm chủng quốc gia.
3. Dự án 3: Dân số và phát triển
a) Mục tiêu chung:
- Chủ động duy trì mức sinh thay thế,
nâng cao chất lượng dân số về thể chất nhằm đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng
cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển nhanh, bền
vững của đất nước.
- Khống chế tốc độ gia tăng tỷ số giới
tính khi sinh.
- Củng cố, phát triển hệ thống và
nâng cao chất lượng dịch vụ phục hồi chức năng cho người khuyết tật dựa vào cộng
đồng.
- Quản lý, chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi.
- Giảm tử vong và tình trạng suy dinh
dưỡng ở bà mẹ, trẻ em; thu hẹp chênh lệch các chỉ số sức khỏe bà mẹ, trẻ em giữa
các vùng trong tỉnh.
Phạm vi thực hiện: Toàn tỉnh; ưu tiên
một số xã/phường/thị trấn trọng điểm.
b) Nội dung chủ yếu:
- Các hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình (DS-KHHGĐ):
+ Mua, cung cấp phương tiện tránh
thai, giấy thấm, hóa chất, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao, trang thiết bị y
tế, dụng cụ y tế/KHHGĐ, trang thiết bị đào tạo.
+ Hỗ trợ để củng cố cơ sở vật chất
các kho chứa, bảo quản phương tiện tránh thai, các trung tâm tư vấn và dịch vụ
DS-KHHGĐ; các cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ, các cơ sở cung cấp dịch vụ sàng lọc,
chẩn đoán trước sinh và sơ sinh tuyến tỉnh.
+ Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm
sinh và nâng cao chất lượng dân số. Củng cố, mở rộng và phát triển dịch vụ sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo, đối
tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng có nguy cơ cao, vùng nhiễm chất độc
dioxin thực hiện dịch vụ sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh, dịch vụ khám
sức khỏe tiền hôn nhân. Tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân; theo dõi, quản lý đối tượng
đã sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
+ Can thiệp thay đổi hành vi, tập
quán sử dụng dịch vụ DS-KHHGĐ.
+ Can thiệp giảm tình trạng người
chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn, chú trọng đối với nhà trường,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các địa bàn đặc thù; củng cố các điểm cung
cấp dịch vụ KHHGĐ thân thiện.
+ Duy trì, hoàn thiện hệ thống quản
lý phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin chuyên ngành
DS-KHHGĐ.
+ Kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới
tính khi sinh. Khuyến khích cộng đồng, tập thể, cá nhân thực hiện tốt chính
sách dân số; đưa nội dung chính sách dân số vào hương ước, quy ước, vào chương
trình đào tạo của các cơ sở giáo dục, đào tạo và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ.
+ Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo,
đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng mức sinh cao thực hiện dịch vụ
KHHGĐ và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (nếu có). Tư vấn sử dụng, theo
dõi, quản lý đối tượng sử dụng các biện pháp tránh thai, KHHGĐ.
+ Đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương
tiện tránh thai; xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/sức
khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển.
+ Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng
thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, chú trọng công tác thăm, tư vấn tại hộ
gia đình và tư vấn nhóm nhỏ cho các đối tượng khó tiếp cận và địa bàn trọng điểm.
+ Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng
ghép với cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ tại các địa bàn trọng điểm, nâng cao nhận thức
về mất cân bằng giới tính khi sinh; tổ chức các hoạt động nhân các sự kiện
DS-KHHGĐ; tuyên truyền phổ biến, giáo dục về DS-KHHGĐ.
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về DS-KHHGĐ.
+ Xây dựng mô hình các dịch vụ can
thiệp về DS-KHHGĐ.
+ Hỗ trợ cộng tác viên thực hiện công
tác DS-KHHGĐ.
+ Kiểm tra thực hiện quy định về
DS-KHHGĐ. Kiểm định, kiểm tra chất lượng phương tiện tránh thai, chất lượng dịch
vụ DS-KHHGĐ; quy chuẩn của các cơ sở, điểm cung cấp dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh.
- Các hoạt động phục hồi chức năng
cho người khuyết tật tại cộng đồng:
+ Đào tạo nhân viên y tế hướng dẫn tập
luyện tại cộng đồng.
+ Xây dựng mô hình phục hồi chức năng
tại tuyến y tế cơ sở.
+ Sàng lọc phát hiện khuyết tật và
nhu cầu phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
+ Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động chuyên môn.
- Các hoạt động chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi:
+ Xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe
dài hạn, mô hình chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng, tại các đơn vị nuôi dưỡng,
chăm sóc sức khỏe tập trung dành cho người cao tuổi.
+ Đào tạo, tập huấn về chuyên môn
nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi tại cộng đồng.
+ Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh
sớm ở người cao tuổi.
- Các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh
sản (SKSS):
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn chăm
sóc SKSS.
+ Hỗ trợ thực hiện gói dịch vụ cấp cứu
sản khoa thiết yếu toàn diện.
+ Hỗ trợ thiết lập các đơn nguyên sơ
sinh và phòng chăm sóc trẻ sơ sinh bằng phương pháp Kangaroo để nuôi dưỡng, điều
trị trẻ sơ sinh bệnh lý, trẻ sơ sinh nhẹ cân non tháng.
+ Triển khai các can thiệp chăm sóc sức
khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng.
+ Sàng lọc các bệnh nhiễm khuẩn đường
sinh dục; phát hiện sớm, điều trị các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử
cung theo Kế hoạch Hành động Quốc gia về dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử
cung.
- Các hoạt động cải thiện tình trạng
dinh dưỡng trẻ em:
+ Đào tạo, tập huấn và giám sát
chuyên môn về cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em.
+ Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến
thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới 05 tuổi bị
suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì; xây dựng mô hình phòng, chống suy dinh dưỡng
đặc thù cho từng vùng.
+ Tổ chức các chiến dịch bổ sung
vitamin A, chiến dịch phòng chống suy dinh dưỡng.
+ Cung cấp sản phẩm dinh dưỡng cho phụ
nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thuộc hộ
gia đình nghèo, cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội, vùng cần được hỗ trợ khẩn
cấp về dinh dưỡng.
4. Dự án 4: An toàn thực phẩm
a) Mục tiêu chung: Kiểm soát an toàn
thực phẩm (ATTP) trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập, phát
huy hiệu quả, chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.
- Phạm vi thực hiện: Toàn tỉnh.
b) Nội dung chủ yếu:
- Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất
cho các đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm nghiệm, quản lý nhà nước về ATTP.
- Trang bị các thiết bị, phương tiện,
dụng cụ, hóa chất phục vụ hoạt động chuyên môn về ATTP.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn về ATTP.
- Kiểm tra thực hiện các quy định về
ATTP; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP.
- Điều tra, giám sát ngộ độc thực phẩm,
giám sát nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm và phân tích nguy cơ ATTP; cảnh báo, xử
lý các sự cố về thực phẩm; kiểm soát ATTP đối với các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp
ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực
phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng một số mô
hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP như: Chợ an toàn thực phẩm, GMP, GHP, VietGAP,
HACCP, ISO 22000, dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố...
- Triển khai kỹ thuật và thẩm định
phương pháp thử, đánh giá chất lượng phòng kiểm nghiệm.
- Triển khai các biện pháp chủ động
giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm để kịp thời cảnh báo trong cộng đồng.
5. Dự án 5: Phòng, chống HIV/AIDS
a) Mục tiêu chung: Khống chế tỷ lệ
nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư dưới 0,3% vào năm 2020. Giảm số người nhiễm
HIV mới, số người chuyển sang AIDS và số người tử vong do HIV/AIDS hàng năm.
- Phạm vi thực hiện: Toàn tỉnh.
b) Nội dung chủ yếu:
- Tăng cường xét nghiệm phát hiện
HIV: Mở rộng xét nghiệm sàng lọc HIV, đặc biệt là xét nghiệm tại cộng đồng;
giám sát dịch HIV.
- Mở rộng can thiệp giảm hại và dự
phòng lây nhiễm HIV: Phân phát bơm kim tiêm và bao cao su, ưu tiên các khu vực
trọng điểm về HIV; kết hợp phát miễn phí với tiếp thị xã hội bao cao su và truyền
thông thay đổi hành vi. Mở rộng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế; triển khai cấp phát thuốc thay thế theo quy định.
- Mở rộng, bảo đảm chất lượng điều trị
HIV/AIDS: Xây dựng mạng lưới các phòng khám ngoại trú HIV/AIDS đủ điều kiện để
thực hiện khám, chữa bệnh BHYT; mở rộng mạng lưới cấp phát thuốc ARV tại Trạm y
tế. Tăng cường quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS, kiểm soát tải lượng vi
rút. Tăng cường dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; hoàn thiện mạng lưới điều
trị đồng nhiễm HIV/Lao, HIV/Viêm gan vi rút. Bảo đảm cung ứng thuốc và giám sát
tình hình kháng thuốc ARV.
6. Dự án 6: Bảo đảm máu an toàn và
phòng, chống một số bệnh lý về huyết học
a) Mục tiêu chung: Bảo đảm cung cấp
máu, an toàn truyền máu và phòng, chống hiệu quả một số bệnh lý huyết học.
- Phạm vi thực hiện: Toàn tỉnh.
b) Nội dung chủ yếu:
- Tăng cường triển khai tổ chức vận động
hiến máu tình nguyện. Tổ chức các hoạt động vận động hiến máu tình nguyện bằng
các hoạt động truyền thông đặc thù. Tổ chức các sự kiện hiến máu, mô hình tổ chức
hiến máu hiệu quả, thiết thực nhằm tuyển chọn nguồn người hiến máu an toàn.
- Đào tạo đội ngũ cộng tác viên, tình
nguyện viên làm công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện trong toàn
tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tôn vinh người
hiến máu, các hội nghị, hội thảo nhằm phối hợp tổ chức hoạt động hiến máu tình
nguyện; duy trì nguồn người hiến máu an toàn trên toàn tỉnh.
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn về an
toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học. Nâng cao chất lượng nội
kiểm, triển khai hoạt động ngoại kiểm các xét nghiệm bảo đảm cung cấp máu và
truyền máu an toàn.
- Thực hiện phác đồ điều trị một số bệnh
lý huyết học.
7. Dự án 7: Quân dân y kết hợp
a) Mục tiêu chung: Tạo điều kiện cho
người dân sinh sống ở khu vực, vùng trọng điểm quốc phòng an ninh được tiếp cận
với các dịch vụ y tế có chất lượng ngày càng cao; tăng cường khả năng đáp ứng của
ngành Y tế trong các tình huống khẩn cấp.
- Phạm vi thực hiện: Toàn tỉnh.
b) Nội dung chủ yếu:
- Củng cố mô hình điểm về kết hợp
quân dân y tại các tuyến.
- Hỗ trợ công tác huấn luyện, diễn tập
lực lượng y tế cơ động đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình huống khẩn
cấp về y tế.
- Đào tạo, tập huấn nội dung quân dân
y kết hợp.
8. Dự án 8: Theo dõi, kiểm tra,
giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
a) Mục tiêu chung: Theo dõi, kiểm tra,
giám sát, đánh giá bảo đảm thực hiện chương trình đạt hiệu quả. Triển khai các
hoạt động truyền thông y tế, chủ động góp phần phòng chống bệnh tật, nâng cao sức
khỏe người dân và cộng đồng.
- Phạm vi thực hiện: Toàn tỉnh.
b) Nội dung chủ yếu:
- Tổ chức thực hiện hệ thống theo
dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình, Dự án.
- Đào tạo, tập huấn về theo dõi, kiểm
tra, giám sát, đánh giá và truyền thông về các nội dung của Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông
về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các ngày/tháng cao điểm
truyền thông phù hợp với các hoạt động của Chương trình, Dự án.
- Mua sắm trang thiết bị phục vụ công
tác truyền thông, trang thiết bị công nghệ thông tin.
- Sản xuất, phát hành các sản phẩm
truyền thông.
- Xây dựng và duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu.
- Khen thưởng đối với tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc, điển hình tiên tiến trong tổ chức, triển khai thực
hiện các nội dung của Chương trình.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN GIAI ĐOẠN 2019-2020
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ địa
phương để thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 và
ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên. Lồng ghép
các hoạt động của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số với các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch khác của ngành Y tế giai đoạn 2016-2020.
Nội dung và mức chi thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ
và Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính.
- Hàng năm, Sở Y tế lập dự toán
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số; gửi Sở Tài chính thẩm định; trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Nếu
có.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Công tác quản lý, chỉ đạo
Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành
và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu của tỉnh,
Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu của ngành Y tế; đảm bảo Chương trình mục tiêu
Y tế - Dân số được thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.
Đưa những chỉ tiêu cơ bản của các dự
án thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của các địa phương và kế hoạch công tác các ngành, từ đó nâng cao vai
trò trách nhiệm, hiệu quả công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
2. Củng cố, kiện toàn hệ thống y tế
Tiếp tục nâng cấp và củng cố hệ thống
giám sát dịch bệnh; xây dựng và phát triển hệ thống cảnh báo sớm, đáp ứng
nhanh; chủ động giám sát dịch tễ để phát hiện sớm các nguy cơ ô nhiễm và bệnh dịch;
dự phòng thuốc, hóa chất để chủ động phòng chống dịch bệnh, không để các dịch bệnh
lớn sau thiên tai, thảm họa, khống chế và đẩy lùi các bệnh dịch mới phát
sinh..., giảm tỷ lệ mắc và chết của các bệnh truyền nhiễm gây dịch. Tăng cường
hoạt động an toàn tiêm chủng, an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm.
Duy trì kết quả thanh toán bệnh bại
liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh; tổ chức phòng chống và quản lý các bệnh không
lây nhiễm như: tim mạch, ung thư, tiểu đường; bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai
nạn và thương tích một cách hiệu quả.
Tiếp tục kiện toàn, củng cố và phát
triển hệ thống y tế, đặc biệt là y tế cơ sở, mạng lưới y tế dự phòng. Triển
khai thực hiện hiệu quả các dự án thuộc Chương trình Y tế - Dân số, Đề án chuẩn
Quốc gia về y tế xã gắn với việc xây dựng nông thôn mới.
3. Công tác Thông tin - Giáo dục -
Truyền thông
Tăng cường củng cố hệ thống truyền
thông giáo dục sức khỏe các tuyến. Nâng cao kỹ năng truyền thông cho nhân viên
y tế ấp/khu phố và đội ngũ cộng tác viên; đa dạng hóa các hình thức truyền thông;
ưu tiên truyền thông trực tiếp cho các cộng đồng vùng sâu, vùng xa, vùng khó
khăn; phối hợp và lồng ghép nội dung truyền thông giữa các dự án, chương trình
triển khai tại cộng đồng nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm nguồn lực.
4. Công tác đào tạo nâng cao năng
lực
Đào tạo chuyên sâu, nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng bệnh tại các đơn vị, đặc biệt là cán bộ
trực tiếp làm công tác chuyên môn và quản lý tại các Trung tâm y tế và Trạm y tế,
đội ngũ cán bộ y tế ấp/khu phố.
5. Tài chính và hậu cần
Quản lý, sử dụng và lồng ghép các nguồn
kinh phí đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và tuân thủ các quy định hiện
hành của Nhà nước.
6. Công tác phối hợp liên ngành
Nâng cao hiệu quả phối hợp, lồng ghép
giữa ngành Y tế với các sở, ban, ngành, đoàn thể, góp phần bảo đảm thành công của
Chương trình trong giai đoạn 2016 - 2020. Đặc biệt phối hợp triển khai tốt các
can thiệp tại cộng đồng về phòng chống dịch bệnh, HIV/AIDS, đảm bảo ATTP,
DS-KHHGĐ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các chính
sách, đề án, dự án, quy hoạch về Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa
bàn tỉnh theo phân cấp quản lý và quy định của pháp luật.
- Chủ động tham mưu, xây dựng kế hoạch
hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt, chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị, tổ chức liên
quan triển khai thực hiện theo hướng dẫn của các bộ/ngành Trung ương.
- Là đầu mối chủ trì phối hợp với Sở
NN&PTNT, Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan tổ chức, chỉ đạo triển
khai thực hiện kế hoạch này; theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch
của các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành, thị thực hiện tốt việc lồng ghép các
dự án thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số với các chương trình kinh tế -
xã hội khác của địa phương, đơn vị. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho
công tác y tế.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với các dự án thuộc Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành, thị thực hiện công tác thông tin, giáo dục truyền thông.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành, thị triển khai các giải pháp,
chương trình, đề án thực hiện kế hoạch trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
giao về ATTP.
3. Sở Công Thương
Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế, các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành, thị triển khai các giải pháp,
chương trình, đề án thực hiện kế hoạch trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
giao về ATTP.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kiểm soát việc cung ứng các dịch vụ
ăn uống trong các trường học, xây dựng mô hình bếp ăn đảm bảo ATTP ở các trường
học gắn với các phong trào khác của ngành.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành,
thị chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt công tác đảm bảo y tế học
đường; thường xuyên kiểm tra các bếp ăn tại các trường mầm non, các trường học
bán trú.
- Phối hợp với ngành Y tế tổ chức
tuyên truyền, giáo dục về phòng chống dịch bệnh, đảm bảo ATTP trong nhà trường;
huy động giáo viên và học sinh tham gia tích cực công tác vệ sinh môi trường;
khám sàng lọc, tư vấn điều trị một số bệnh học đường.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu UBND tỉnh đưa các mục
tiêu, chỉ tiêu của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số vào kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở
Tài chính và các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách
huy động các nguồn lực đầu tư cho công tác y tế.
- Phối hợp với Sở Tài chính bố trí
nguồn lực đầu tư cho ngành Y tế và các đơn vị liên quan thực hiện kế hoạch.
6. Sở Tài chính
- Căn cứ vào điều kiện thực tế, hàng
năm báo cáo đề xuất UBND tỉnh cân đối ngân sách cho các hoạt động thuộc Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số theo kế hoạch.
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng
kinh phí đúng mục tiêu, hiệu quả và tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý
ngân sách.
7. Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đề nghị Báo Ấp Bắc
Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban,
ngành liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng; xây dựng các chuyên mục, chuyên
trang cung cấp thông tin, kiến thức, góp phần nâng cao nhận thức và thay đổi
hành vi của người dân về Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể có
liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối
hợp lồng ghép các hoạt động của cơ quan, đơn vị để góp phần thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị
- Chỉ đạo, xây dựng và tổ chức thực
hiện nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn
2016 - 2020 trên địa bàn.
- Chủ động cân đối, bố trí kinh phí để
thực hiện các nội dung nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của địa phương.
- Đưa các chỉ tiêu, mục tiêu Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương hàng năm. Chủ động đầu tư nguồn lực cho các dự án thuộc Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 (năm 2019, 2020) trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các địa phương triển khai thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Y tế
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết
quả về Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo Ấp Bắc, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các H, TP, TX;
- VPUB: CVP, các PVP, các phòng NC;
- Lưu: VT, KGVX (Việt).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Stt
|
Chương
trình
|
Đơn
vị tính
|
Mục
tiêu kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020
|
Tiền
Giang
|
Toàn
quốc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến; trong đó:
|
|
|
|
1
|
Phòng chống bệnh Lao
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ mắc bệnh lao trong cộng đồng
|
100.000
dân
|
<131
|
<131
|
|
- Giảm số người chết do bệnh lao
|
100.000
dân
|
<10
|
|
|
- Khống chế số người mắc bệnh lao
kháng thuốc với tổng số người bệnh lao mới phát hiện
|
%
|
<5
|
4,1
|
2
|
Phòng chống Phong
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ phát triển bệnh nhân phong
|
100.000
dân
|
0,6
|
|
|
- Tỷ lệ bệnh lưu hành
|
100.000
dân
|
0,2
|
|
|
- Tỷ lệ tàn tật của bệnh phong mới
|
%
|
<15
|
|
3
|
Phòng chống Sốt rét
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ sốt rét nội địa
|
%
|
0
|
<0,19
|
|
- Tỷ lệ chết sốt rét/dân số
|
%
|
0
|
0,02
|
4
|
Sốt xuất huyết
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ mắc sốt xuất huyết trung bình
trên 100.000 dân giai đoạn 2016-2020 so với trung bình giai đoạn 2011-2015
|
100.000
dân
|
8%
|
Giảm
8%
|
|
- Khống chế tỷ lệ chết do sốt xuất
huyết
|
%
|
<0,09
|
<0,09
|
5
|
Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn quản lý
bệnh nhân tâm thần phân liệt
|
%
|
100
|
88
|
|
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn quản
lý bệnh nhân động kinh
|
%
|
100
|
80
|
|
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn quản
lý bệnh nhân trầm cảm
|
%
|
>20
|
20
|
|
- Tỷ lệ bệnh nhân được quản lý, điều
trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng
|
%
|
85
|
85
|
6
|
Phòng,
chống Ung thư
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người mắc một số bệnh ung
thư (khoang miệng, vú, cổ tử cung, đại trực tràng) được phát hiện ở giai đoạn
sớm
|
%
|
20
|
20
|
|
- Tỷ lệ cán bộ y tế hoạt động trong
dự án được tham gia đào tạo, tập huấn, nâng cao nghiệp vụ về phòng, chống ung
thư
|
%
|
80
|
80
|
7
|
Phòng, chống bệnh tim mạch
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người bị tăng huyết áp được
phát hiện sớm
|
%
|
50
|
50
|
|
- Tỷ lệ người bệnh được phát hiện quản
lý, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn
|
%
|
30
|
30
|
8
|
Bệnh đái tháo đường và các rối
loạn do thiếu Iốt
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người bị bệnh đái tháo đường
được phát hiện
|
%
|
40
|
40
|
|
Trong đó: Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo
đường được quản lý và điều trị
|
%
|
40
|
40
|
|
- Tỷ lệ tiền đái tháo đường ở người
30-69 tuổi được khống chế
|
%
|
<20
|
<20
|
|
- Tỷ lệ đái tháo đường ở người
30-69 tuổi được khống chế
|
%
|
<10
|
<10
|
|
- Duy trì tỷ lệ bướu cổ trẻ em từ 8
- 10 tuổi
|
%
|
<8
|
<8
|
9
|
Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính và hen phế quản
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người mắc bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính được phát hiện ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng
|
%
|
35
|
35
|
|
- Tỷ lệ người mắc bệnh phổi mạn
tính đã phát hiện bệnh được điều trị theo hướng dẫn chuyên môn
|
%
|
35
|
35
|
|
- Tỷ lệ người bệnh hen phế quản được
phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng
|
%
|
35
|
35
|
|
Trong đó: Tỷ lệ người bệnh hen phế quản được điều trị kiểm soát hen đạt kiểm
soát hoàn toàn
|
%
|
15
|
15
|
10
|
Hoạt động Y tế trường học
|
|
|
|
|
- Giảm tỷ lệ mắc mới các bệnh tật ở
trẻ mầm non, học sinh phổ thông như: (Cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân
béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường) so với tỷ lệ mắc mới
2015
|
%
|
30
|
30
|
|
- Tỷ lệ trẻ mầm non, học sinh phổ thông
được sàng lọc, tư vấn điều trị cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân béo phì,
bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường
|
%
|
90
|
90
|
|
- Tỷ lệ học sinh ở vùng nguy cơ cao
được tẩy giun định kỳ 2 lần/năm
|
%
|
85
|
85
|
II
|
Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi tiêm chủng
đầy đủ các loại vắc xin
|
%
|
>95
|
>95
|
|
- Duy trì thành quả thanh toán bại
liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh
|
|
Duy
trì
|
Duy
trì
|
|
- Phấn đấu loại trừ bệnh sởi
|
|
Loại
trừ
|
Loại
trừ
|
|
- Triển khai một số vắc xin mới (theo
quy định của Bộ Y tế)
|
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
III
|
Dự án 3: Dân số và phát triển
|
|
|
|
1
|
Hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh
thai hiện đại
|
%
|
75
|
70,1
|
|
- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc
trước sinh
|
%
|
>60
|
50
|
|
- Tỷ lệ trẻ em mới sinh được sàng lọc
sơ sinh
|
%
|
>90
|
80
|
|
- Tỷ số giới tính khi sinh
|
Số trai/100 bé gái
|
≤115
|
115
|
|
- Giảm tỷ lệ người chưa thành niên,
thanh niên có thai ngoài ý muốn so với năm 2015 (2015=16,1%)
|
%
|
Giảm
17%
|
Giảm
20%
|
2
|
Hoạt động phục hồi chức năng cho
người khuyết tật tại cộng đồng
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người khuyết tật có nhu cầu
được tiếp cận với dịch vụ phục hồi chức năng phù hợp
|
%
|
80
|
80
|
|
- Tỷ lệ trẻ em khuyết tật <6 tuổi
được phát hiện, can thiệp sớm
|
%
|
60
|
60
|
3
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người cao tuổi được chăm
sóc dự phòng toàn diện, khám sức khỏe định kỳ, được điều trị kịp thời tại cơ
sở y tế
|
%
|
60
|
50
|
4
|
Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh
sản
|
|
|
|
|
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
|
%
|
≤
9,6
|
14
|
|
- Tỷ số tử vong mẹ/100.000 trẻ đẻ sống
|
Bà mẹ
|
≤ 18
|
52
|
5
|
Hoạt động cải thiện tình trạng
dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng (cân nặng/tuổi)
|
%
|
8,9
|
<10
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng (chiều cao/tuổi)
|
%
|
21,5
|
<21,8
|
|
- Tỷ lệ trẻ từ 6 - 36 tháng tuổi uống
vitamin A liều cao
|
%
|
98
|
|
|
- Tỷ lệ bà mẹ sau sinh uống vitamin
A liều cao
|
%
|
97
|
|
IV
|
Dự án 4: An toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
- Giảm tỷ lệ mắc vụ ngộ độc tập thể
từ 30 người mắc/vụ trung bình giai đoạn 2016-2020 so với trung bình giai đoạn
2011-2015
|
%
|
5
|
5
|
|
- Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp
tính trong vụ ngộ độc thực phẩm được ghi nhận
|
100.000
dân
|
<7
|
<7
|
|
- Tỷ lệ phòng xét nghiệm tham gia
thử nghiệm liên phòng đánh giá chất lượng kiểm nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC
17025:2005
|
%
|
90
|
90
|
|
- Tỷ lệ người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm; người tiêu dùng; người quản lý được cập nhật kiến thức
về ATTP
|
%
|
80
|
80
|
V
|
Dự án 5: Phòng chống HIV/AIDS
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng
|
%
|
<0,3
|
<0,3
|
|
- Giảm tỷ lệ người nhiễm mới HIV do
lây nhiễm qua đường tiêm chích ma túy so với năm 2015
|
%
|
Giảm
25%
|
Giảm
25%
|
|
- Giảm tỷ lệ người nhiễm mới HIV do
lây qua đường tình dục so với năm 2015
|
%
|
Giảm
20%
|
Giảm
20%
|
|
- Tỷ lệ người nhiễm HIV trong cộng
đồng biết tình trạng nhiễm HIV của mình
|
%
|
90
|
90
|
|
- Tỷ lệ người đã chẩn đoán nhiễm
HIV được điều trị thuốc kháng vi rút (ARV)
|
%
|
90
|
90
|
|
- Tỷ lệ người điều trị ARV có tải
lượng vi rút thấp dưới ngưỡng ức chế
|
%
|
90
|
90
|
VI
|
Dự án 6: Đảm bảo máu an toàn và
phòng, chống một số các bệnh lý huyết học
|
|
|
|
|
- Số đơn vị mẫu được tiếp nhận trên
địa bàn toàn tỉnh hàng năm
|
Đơn
vị
|
1.200
|
1.700.000
|
|
- Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh đủ khả
năng chẩn đoán và điều trị bệnh tan máu (bệnh Thalassemia)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
- Tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh ưa chảy
máu (bệnh Hemophilia) được chẩn đoán và quản lý
|
%
|
60
|
60
|
VII
|
Dự án 7: Quân dân y kết hợp
|
|
|
|
|
- Củng cố mô hình điểm phòng khám quân
dân y khu vực
|
%
|
100
|
100
|
VIII
|
Theo dõi, kiểm tra, giám sát,
đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ các huyện, thị xã, thành phố
được kiểm tra giám sát thực hiện triển khai các dự án/hoạt động
|
%
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ các huyện, thị xã, thành phố
truyền thông các nội dung chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
%
|
100
|
100
|