ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 244/KH-UBND
|
Điện Biên, ngày 30 tháng 01 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI MỞ RỘNG CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG
THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
Hiện nay trên địa bàn toàn tỉnh nhu cầu
tham gia điều trị Methadone của bệnh nhân là rất lớn với tổng số 9.280 người
nghiện chích trong toàn tỉnh, tuy nhiên khả năng tiếp nhận bệnh nhân của các cơ
sở điều trị và các cơ sở cấp phát thuốc Methadone còn hạn chế do địa bàn vùng
sâu, vùng xa địa bàn giao thông đi lại khó khăn, trong khi
đã tham gia vào Chương trình điều trị Methadone thì bệnh nhân phải uống thuốc hàng ngày do đó việc rút ngắn khoảng cách tiếp cận dịch vụ bằng
việc mở thêm các cơ sở dịch vụ trên địa bàn tăng cơ hội
cho nhiều người nghiện chích ma túy tham gia điều trị Methadone tại địa phương
là hết sức cần thiết. Đồng thời làm cơ sở để triển khai cấp thuốc Buprenorphine
(đây là một loại thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện, dạng
viên nén, thuốc dễ bảo quản, cấp phát thuận lợi; mỗi lần uống 01 viên có tác dụng
trong 03 ngày; thuốc ít độc tính, không tương tác với thuốc ARV, nên có thể cấp
rộng rãi). Tạo điều kiện để triển khai thí điểm mô hình cấp thuốc Buprenorphine
qua y tá thôn, bản để tăng số lượng bệnh nhân tham gia điều trị.
Để tiếp tục tạo
điều kiện thuận lợi cho người nghiện chích ma túy tiếp cận với các dịch vụ điều
trị, góp phần đảm bảo sức khỏe cho người bệnh, phòng chống
lây nhiễm HIV, đảm bảo an ninh trật tự xã hội và đạt được
chỉ tiêu điều trị bệnh nhân Chính phủ giao cho tỉnh Điện Biên, theo Quyết định
số 1008/QĐ-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai mở rộng Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018, cụ thể như
sau:
I. Kế hoạch mở rộng
chương trình điều trị Methadone năm 2018
1. Căn cứ pháp lý
Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra
hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) được Quốc hội khóa XI
thông qua ngày 29/6/2006;
Luật số 12/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của
Quốc hội khóa XII về Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy;
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày
20/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu bệnh nhân điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone năm 2014-2015;
Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày
09/6/2015 của UBND tỉnh Điện Biên Quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Điều trị thay thế nghiện các dạng thuốc
phiện bằng Methadone cho 3.480 người nghiện chích ma túy; Giảm lây nhiễm HIV
trong nhóm người nghiện các chất dạng thuốc phiện ra cộng đồng; Góp phần ổn định
an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt
động của 08 cơ sở điều trị, 29 cơ sở cấp phát thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai mới 07 cơ sở cấp phát
thuốc Methadone tại 06 huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Nhé,
Tuần Giáo, Tủa Chùa điều trị cho 380 bệnh nhân.
3. Nội dung hoạt động năm 2018
3.1. Duy trì 8 cơ sở điều trị và 29
cơ sở cấp phát thuốc Methadone, quản lý, điều trị cho 3.100 bệnh nhân
Tiếp tục truyền thông đến các đối tượng
nghiện chích ma túy trên địa bàn để bệnh nhân tiếp cận với
dịch vụ. Cán bộ y tế xã tham mưu cho các cấp chính quyền của địa phương, Trung
tâm Y tế huyện tăng cường triển khai các hoạt động lồng
ghép tuyên truyền về lợi ích của công tác điều trị Methadone, nâng cao nhận thức
của người dân nói chung và người nghiện chích ma túy.
3.2. Thành lập mới các cơ sở cấp phát
Methadone năm 2018
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát
Methadone tại huyện Tủa Chùa: Địa điểm đặt tại Phòng khám đa khoa khu vực Xá
Nhè, điều trị cho 50 bệnh nhân;
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát
Methadone tại huyên Điện Biên: Địa điểm đặt tại Phòng khám đa khoa khu vực Mường
Nhà, điều trị cho 140 bệnh nhân;
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát Methadone
tại huyện Tuần Giáo: Địa điểm đặt tại Phòng khám đa khoa
khu vực Rạng Đông, điều trị cho 50 bệnh nhân;
- Thành lập 02 Cơ sở cấp phát
Methadone tại huyện Điện Biên Đông. Địa điểm đặt tại (1)
Phòng khám đa khoa khu vực Suối Lư, điều trị cho 50 bệnh nhân; (2) trạm Y tế xã
Keo Lôm, điều trị cho 40 bệnh nhân;
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát
Methadone tại huyện Mường Ảng: Địa điểm đặt tại Trạm Y tế xã Ngối Cáy, điều trị
cho 40 bệnh nhân;
- Thành lập 01 Cơ sở cấp phát
Methadone tại huyện Mường Nhé: Địa điểm tại Phòng khám đa khoa khu vực Chung Chải,
điều trị cho 50 bệnh nhân.
Tổng số bệnh nhân của 7 CSCP mới
thành lập là 380 người.
Bổ sung nhân lực cho các cơ sở cấp phát thuốc Methadone mới thành lập: mỗi cơ sở cấp phát thuốc Methadone là 2 cán bộ hợp đồng, gồm 01 dược sỹ trung học; 01 y sỹ. Tổng số cán bộ theo kế hoạch mở rộng cần
bổ sung 14 cán bộ hợp đồng (kèm theo Phụ
lục 02).
3.3. Công tác thẩm định, cấp giấy
phép hoạt động
Trung tâm Y tế các huyện lập bộ hồ sơ
đề nghị cấp phép hoạt động cho các cơ sở cấp phát Methadone trình Sở Y tế, theo
quy định tại Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
Sở Y tế thành lập đoàn phúc tra tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động của các cơ sở cấp phát thuốc
Methadone theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ Y tế.
Cấp giấy phép hoạt động cho các cấp phát thuốc Methadone đủ tiêu chuẩn và điều
kiện hoạt động theo đúng quy định.
3.4. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng
thuốc Methadone
Trong năm 2018 thuốc Methadone được Bộ
Y tế cấp miễn phí, Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS và các Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố tiếp
nhận, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán thuốc Methadone theo đúng quy định của
Bộ Y tế.
3.5. Sửa chữa, nâng cấp Cơ sở vật chất,
đầu tư trang thiết bị của 07 cơ sở cấp phát Methadone mới thành lập năm 2018
- Qua khảo sát thực tế tại 07 phòng
khám ĐKKV và trạm Y tế xã triển khai cơ sở cấp phát
Methadone mới trong năm 2018, đều phải cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất
của phòng khám, trạm y tế để triển khai chương trình Methadone, gồm 02 gian nhà
(01 gian là phòng cấp phát thuốc Methadone; 01 gian là phòng tư vấn và xét nghiệm
Moocphine nước tiểu), diện tích mỗi gian là 3x5m, tổng diện tích sử dụng 30 m2;
kèm theo các công trình phụ trợ khác.
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ
chương trình methadone cho 07 cơ sở cấp phát Methadone thành lập mới trong năm
2018, theo chuẩn của bộ Y tế (kèm theo phụ lục 03 các danh mục trang thiết bị).
3.6. Công tác đào tạo, tập huấn
100% cán bộ trực tiếp tham gia chương
trình điều trị Methadone, của 07 cơ sở cấp phát Methadone thành lập mới trong
năm 2018, được Sở Y tế tập huấn theo chương trình đào tạo của Bộ Y tế và được cấp chứng chỉ điều trị Methadone.
3.7. Công tác kiểm tra, giám sát
Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS và Trung tâm y tế các huyện, thị định kỳ hằng quý thành lập đoàn kiểm
tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở điều trị và cơ sở cấp phát
Methadone, tổ chức đoàn kiểm tra đột xuất khi cần thiết, kiểm tra công tác thu,
chi kinh phí xã hội hóa chương trình điều trị Methadone.
Hàng tháng cơ sở điều trị Methadone kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật toàn
diện cho các cơ sở cấp phát thuốc Methadone.
II. Kinh phí thực
hiện kế hoạch
1. Tổng nhu cầu kinh phí đầu tư
cho chương trình điều trị Methadone năm 2018
- Tổng nhu cầu kinh phí chi cho
chương trình điều trị Methadone năm 2018 là: 16.259 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí:
+ Từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế 2018: Đã được UBND tỉnh giao cho Sở Y tế tại Quyết
định số 1221/QĐ-UBND ngày 10/12/2017 về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 là 2 tỷ đồng)
+ Từ nguồn thu phí dịch vụ điều trị
Methadone tỉnh Điện Biên trong năm 2018: 8.200 triệu đồng.
Ngành Y tế tự đảm bảo kinh phí từ thu
dịch vụ điều trị Methadone được chi cho các nội dung: Chi lương và chế độ cho cán bộ hợp đồng; chi ngoài giờ cho
cán bộ làm việc trong các ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết. Chi phí thường
xuyên cho cơ sở điều trị như điện, nước, văn phòng phẩm, in ấn, nước uống; cốc
uống thuốc...Chi bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất và trang thiết bị. Chi đầu tư mua sắm trang thiết bị cho CSĐT
Methadone...Chi đầu tư mua trang thiết bị cho 07 cơ sở cấp phát thuốc Methadone
thành lập mới trong năm 2018.
+ Thuốc Methadone: Do Cục phòng chống
HIV/AIDS cấp miễn phí, ước tính số tiền thuốc Methadone điều
trị cho 3.480 bệnh nhân năm 2018 là: 6.059 triệu đồng.
- Các dự án hỗ trợ đào tạo, tập huấn
cán bộ và hỗ trợ kỹ thuật cho chương trình điều trị Methadone.
2. Nhu cầu kinh phí chi cho 07 cơ
sở cấp phát thuốc là: 4.676 triệu đồng, chi tiết như biểu dưới đây.
- Nguồn kinh phí:
+ Từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế 2018 (đã giao là 02 tỷ đồng)
+ Tự chủ: Từ các nguồn thu hợp pháp của
ngành Y tế, nguồn xã hội hóa trong năm 2018.
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (Triệu đồng)
|
Tổng
kinh phí (Triệu đồng)
|
1
|
Kinh phí thanh toán lương, phụ cấp
cho nhân viên hợp đồng
|
14
|
|
1.316
|
2
|
Kinh phí vận hành (điện, nước, văn
phòng phẩm..)
|
07
CSCP Methadone
|
30
|
210
|
3
|
Cải tạo, sửa chữa CSVC phục vụ
chương trình
|
07
CSCP Methadone
|
300
|
2.100
|
4
|
Mua sắm trang thiết bị
|
Bộ
TTB cho 07 CSCP Methadone
|
150
|
1.050
|
|
Tổng
|
|
|
4.676
|
III. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển khai thực hiện nội
dung của kế hoạch;
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành y tế
thực hiện sửa chữa nâng cấp cơ sở vật chất và mua sắm
trang thiết bị cho các cơ sở điều trị Methadone theo quy định tại Thông tư số
12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ Y tế và các quy định
hiện hành.
Trên cơ sở dự toán kinh phí được UBND
tỉnh phê duyệt; Sở Y tế có trách nhiệm phân bổ các nguồn kinh phí chi tiết; hướng dẫn các đơn vị trong ngành Y tế sử dụng kinh phí, đảm bảo đúng quy định
hiện hành.
Thành lập đoàn phúc tra điều kiện hoạt
động của các cơ sở cấp phát Methadone mới thành lập; cấp giấy phép hoạt động
cho các cơ sở cấp phát Methadone đủ điều kiện hoạt động theo tiêu chuẩn quy định
tại Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ Y tế.
Chỉ đạo và hỗ trợ chuyên môn, nghiệp
vụ cho các cơ sở điều trị Methadone theo đúng quy định chuyên môn của Bộ Y tế;
Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra về việc quản lý thuốc Methadone; kiểm
tra, theo dõi các hoạt động của các cơ sở điều trị Methadone; tiến hành kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm liên quan đến việc triển khai hoạt động tại các
cơ sở Methadone trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
Định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế
về kết quả triển khai Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Công An tỉnh
Triển khai hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS cho cán bộ, chiến sĩ phù hợp với đặc thù của ngành; chủ trì, phối hợp
với Sở Y tế triển khai tuyên truyền, dự phòng, chăm sóc và
điều trị HIV/AIDS trong trại tạm giam; chỉ đạo lực lượng công an các cấp phối hợp
và hỗ trợ triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại tại cộng đồng.
Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế và
các sở, ban, ngành đoàn thể khác trong việc triển khai Chương trình điều trị
Methadone trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo Công an cấp huyện nơi
triển khai Chương trình điều trị Methadone phối hợp chặt chẽ với các ban,
ngành, đoàn thể cùng cấp có liên quan triển khai chương trình điều trình
Methadone, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại các địa bàn có cơ sở điều
trị.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan y tế
và các ban, ngành khác trong việc triển khai Chương trình điều trị Methadone
như: Tham gia công tác quản lý người bệnh tại cộng đồng, hỗ trợ đào tạo dạy nghề
và tạo công ăn việc làm để giúp người bệnh tái hòa nhập cộng
đồng; chỉ đạo triển khai 02 cơ sở điều trị Methadone tại Trung tâm Chữa bệnh -
Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Điện Biên và Cơ sở điều trị tại Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội huyện Điện Biên Đông thực hiện tốt công tác
quản lý điều trị cho bệnh nhân.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các cơ quan liên quan,
chỉ đạo thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, hiệu
quả của Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh Điện Biên, góp phần
nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong các cấp, các ngành và các tầng lớp
nhân dân nơi triển khai điều trị Methadone.
5. Sở Tài chính
Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị quản
lý, sử dụng, quyết toán các nguồn kinh phí theo quy định.
6. Sở Nội vụ
Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu cho
UBND tỉnh quyết định về biên chế, tổ chức, bố trí nhân lực,
chế độ lương, phụ cấp và các chế độ chính sách có liên quan cho các cơ sở điều
trị Methadone. Tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định thành
lập các cơ sở điều trị Methadone.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh
Chỉ đạo hệ thống Mặt trận Tổ quốc các cấp, các tổ chức thành viên: Phối hợp
chặt chẽ với các sở, ban, ngành liên quan, tăng cường công
tác thông tin giáo dục truyền thông, tạo sự đồng thuận của xã hội về việc triển khai Chương trình điều trị thay thế nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone; Tham gia công tác quản lý, hỗ
trợ người bệnh tham gia Chương trình điều trị Methadone và tái hòa nhập cộng đồng.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể
thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thành
viên Ban Chỉ đạo tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ngành y tế để triển khai tốt Chương
trình điều trị Methadone theo sự phân công của Ban Chỉ đạo tỉnh.
9. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
Chỉ đạo thành lập Ban Chỉ đạo chương
trình điều trị Methadone, tại địa bàn các xã, phường, thị trấn triển khai
Chương trình. Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ tham mưu cho UBND
huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng quy chế hoạt động của Ban
Chỉ đạo chương trình điều trị Methadone xã, phường, thị trấn.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
triển khai các hoạt động vận động chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho việc
triển khai Chương trình trên địa bàn. Đặc biệt đẩy mạnh công tác truyền thông để
cộng đồng dân cư hiểu và tích cực tham gia ủng hộ Chương trình.
- Chỉ đạo các ban, ngành liên quan phối
hợp để triển khai Chương trình trên địa bàn, đặc biệt chú trọng đến sự tham gia
phối hợp của lực lượng Công an trong việc đảm bảo an ninh,
trật tự trên địa bàn triển khai cơ sở điều trị Methadone, bảo vệ kho thuốc
Methadone.
- Tham mưu cho UBND huyện hằng năm bố
trí nguồn kinh phí hỗ trợ cho Chương trình điều trị Methadone.
- Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết
tại huyện, thị xã, thành phố theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Chỉ đạo và quản lý chặt chẽ việc
triển khai xã hội hóa Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố. Chỉ đạo công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động của
Chương trình điều trị Methadone trên địa bàn huyện đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn
thuốc Methadone.
Trên đây là Kế hoạch triển khai mở rộng
Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
Methadone của UBND tỉnh Điện Biên năm 2018, các Sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị liên quan căn cứ triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh;
- L/đ UBND tỉnh;
- Cục PC HIV/AIDS - Bộ Y tế;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX(NNT)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Quý
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ VÀ CẤP PHÁT THUỐC
METHADONE
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của
UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tên
Cơ sở điều trị
|
Số
bệnh nhân hiện tại
|
I
|
Cơ sở điều trị Methadone
|
|
1
|
CSĐT TTYT huyện Tủa Chùa
|
144
|
2
|
CSĐT Trung tâm chữa bệnh - giáo dục
- lao động xã hội tỉnh Điện Biên
|
65
|
3
|
CSĐT Noong Bua Tp Điện Biên Phủ
|
581
|
4
|
CSĐT TTYT huyện Mường Chà
|
53
|
5
|
CSĐT Trung tâm chữa bệnh - giáo dục
- lao động xã hội huyện Điện Biên Đông
|
93
|
6
|
CSĐT TTYT huyện Tuần Giáo
|
254
|
7
|
CSĐT TTYT huyện Mường Ảng
|
202
|
8
|
CSĐT Thanh xương huyện Điện Biên
|
155
|
II
|
Cơ sở cấp phát Methadone
|
|
1
|
Cơ sở cấp phát Phường Him Lam thành
phố Điện Biên Phủ
|
55
|
2
|
Cơ sở cấp phát xã Pa Ham huyện Mường
Chà
|
9
|
3
|
Cơ sở cấp phát xã Ma Thì Hồ huyện
Mường Chà
|
9
|
4
|
Cơ sở cấp phát xã Mường Mươn huyện
Mường Chà
|
10
|
5
|
Cơ sở cấp phát Bệnh viện Thị xã Mường
Lay
|
28
|
6
|
Cơ sở cấp phát TTYT huyện Mường Nhé
|
21
|
7
|
Cơ sở cấp phát xã Mường Toong huyện
Mường Nhé
|
17
|
8
|
Cơ sở cấp phát xã Mường Luân huyện
Điện Biên Đông
|
110
|
9
|
Cơ sở cấp phát Huổi Lóng huyện Tuần
Giáo
|
61
|
10
|
Cơ sở cấp phát xã Chiềng Sinh huyện
Tuần Giáo
|
38
|
11
|
Cơ sở cấp phát xã Phình Sáng huyện
Tuần Giáo
|
37
|
12
|
Cơ sở cấp phát xã Nà Sáy huyện Tuần
Giáo
|
5
|
13
|
Cơ sở cấp phát xã Mường Đăng huyện
Mường Ảng
|
32
|
14
|
Cơ sở cấp phát xã Mường Lạn huyện
Mường Ảng
|
16
|
15
|
Cơ sở cấp phát xã Búng Lao huyện Mường
Ảng
|
46
|
16
|
Cơ sở cấp phát xã Xuân Lao huyện Mường
Ảng
|
28
|
17
|
Cơ sở cấp phát xã Thanh Hưng huyện
Điện Biên
|
64
|
18
|
Cơ sở cấp phát xã Thanh Luông huyện
Điện Biên
|
68
|
19
|
Cơ sở cấp phát xã Pom Lót huyện Điện
Biên
|
51
|
20
|
Cơ sở cấp phát xã Noong Hẹt huyện
Điện Biên
|
111
|
21
|
Cơ sở cấp phát xã Thanh Yên huyện
Điện Biên
|
56
|
22
|
Cơ sở cấp phát xã Nà Tấu huyện Điện
Biên
|
45
|
23
|
Cơ sở cấp phát xã Mường Pồn huyện
Điện Biên
|
18
|
24
|
Cơ sở cấp phát xã Núa Ngam huyện Điện
Biên
|
128
|
25
|
Cơ sở cấp phát xã Thanh Chăn huyện
Điện Biên
|
35
|
26
|
Cơ sở cấp phát xã Noong Luống huyện
Điện Biên
|
31
|
27
|
Cơ sở cấp phát xã Mường Phăng huyện
Điện Biên
|
33
|
28
|
Cơ sở cấp phát xã Hua Thanh huyện
Điện Biên
|
5
|
29
|
Cơ sở cấp phát xã Sam Mứn huyện Điện
Điên
|
29
|
Tổng
hiện đang điều trị tính đến ngày 31/10/2017
|
|
PHỤ LỤC 02.
SỐ CÁN BỘ CẦN BỔ SUNG THEO KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh
Điện Biên)
TT
|
Huyện
|
Tên
cơ sở cấp phát
|
Dược
sỹ trung học
|
Y
sỹ
|
1
|
Tủa Chùa
|
PKĐKKV Xá Nhè
|
1
|
1
|
2
|
Điện Biên
|
PKĐKKV Mường Nhà
|
1
|
1
|
3
|
Tuần Giáo
|
PKĐKKV Rạng Đông
|
1
|
1
|
4
|
Mường Nhé
|
PKĐKKV Chung Chải
|
1
|
1
|
5
|
Điện Biên Đông
|
PKĐKKV Sư Lư
|
1
|
1
|
Trạm Y tế xã Keo Lôm
|
1
|
1
|
6
|
Mường Ảng
|
Trạm Y tế xã Ngối Cáy
|
1
|
1
|
Tổng:
|
07
|
07
|
07
|
PHỤ LỤC 03.
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ 01 CƠ CẤP PHÁT
METHADONE
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
244/KH-UBND ngày 30 tháng 01
năm 2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
1
|
|
Khu
vực chờ
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Tổng tiền VNĐ (đồng)
|
|
1
|
Biển hiệu
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
2
|
Ghế nhựa chờ cho BN: hàng 4 ghế
|
4
|
2.000.000
|
8.000.000
|
2
|
|
Phòng tư vấn + tiếp đón
|
|
|
|
|
1
|
Bộ bản ghế làm việc (1 bàn +2 ghế)
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
2
|
Ghế nhựa chờ cho BN: hàng 4 ghế
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
4
|
Giá để tài liệu truyền thông
|
2
|
1.500.000
|
3.000.000
|
|
5
|
Quạt treo tường
|
1
|
800.000
|
800.000
|
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
7
|
Máy ghi âm
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
8
|
Bảng nội quy và phân công công việc
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
9
|
Máy fax + điện thoại
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
|
10
|
Đồng hồ treo tường
|
1
|
150.000
|
150.000
|
3
|
|
Phòng khám bệnh
|
|
|
|
|
1
|
Giá để tài liệu truyền thông
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
2
|
Tủ đựng hồ sơ
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
3
|
Tủ đựng thuốc và trang thiết bị cấp
cứu
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
4
|
Máy đo huyết áp và ống nghe
|
1
|
600.000
|
600.000
|
|
5
|
Nhiệt kế thủy ngân
|
10
|
20.000
|
200.000
|
|
6
|
Cân
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
7
|
Bộ trang thiết bị cấp cứu ban đầu
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
|
8
|
Bảng trắng
|
1
|
500.000
|
500.000
|
4
|
|
Phòng phát thuốc
|
|
|
|
|
1
|
Bộ bàn ghế làm việc (1 bàn +2 ghế
quầy Bar)
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
2
|
Tủ đựng hồ sơ
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
3
|
Bộ máy tính
|
1
|
9.000.000
|
9.000.000
|
|
4
|
Bộ bàn ghế để máy tính
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
5
|
Bộ lưu điện
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
6
|
Két sắt nhỏ đựng thuốc (Két bạc)
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
7
|
Quạt treo tường
|
1
|
800.000
|
800.000
|
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
1
|
150.000
|
150.000
|
|
9
|
Giá để phiếu vàng
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
10
|
Bơm Methadone (Bơm Caliblex)
|
2
|
15.000.000
|
30.000.000
|
5
|
|
Kho bảo quản thuốc
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống báo động
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
2
|
Tủ có khóa bảo quản thuốc
|
1
|
14.000.000
|
14.000.000
|
|
3
|
Quạt thông gió
|
1
|
|
Gói
XDCB
|
|
4
|
Quạt trần (Hoặc quạt tường)
|
1
|
|
Gói
XDCB
|
|
5
|
Ẩm kế +Nhiệt kế đo nhiệt đo phòng
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
7
|
Máy hút ẩm
|
1
|
6.400.000
|
6.400.000
|
|
8
|
Điều hòa và công lắp đặt
|
1
|
12.000.000
|
12.000.000
|
6
|
|
Phòng xét nghiệm
|
|
|
|
|
1
|
Ghế inox
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
|
2
|
Bàn để bệnh phẩm xét nghiệm
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
3
|
Ghế nhựa chờ cho BN: hàng 4 ghế
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
5
|
Tủ lạnh
|
1
|
6.000.000
|
6.000.000
|
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
7
|
Quạt treo tường
|
1
|
800000
|
800.000
|
7
|
|
Trang thiết bị cần thiết khác
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
|
Tổng
|
|
|
150.500.000
|