ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/KH-UBND
|
Hải Phòng, ngày
19 tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC KHÁM, CHỮA BỆNH
RĂNG HÀM MẶT VÀ DỰ PHÒNG BỆNH RĂNG MIỆNG CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG GIAI ĐOẠN 2022-2030
Thực hiện Quyết định số
5628/QĐ-BYT ngày 09/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án Nâng
cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và dự phòng bệnh Răng Miệng cộng đồng
giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Đề án 5628), Ủy ban nhân dân thành phố
Hải Phòng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 5628 với các nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Kế hoạch xác định các
nội dung, hoạt động, nhiệm vụ chủ yếu và phân công trách nhiệm cụ thể cho các
cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được
các mục tiêu, chỉ tiêu của Đề án 5628.
2. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương lồng ghép thực hiện các nội dung, hoạt động, nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch trong hoạt động của các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch do cơ
quan, đơn vị, địa phương đang triển khai thuộc các lĩnh vực liên quan.
3. Đối với những hoạt động,
nhiệm vụ có tính chất đặc thù, ưu tiên hoặc chưa có trong các chương trình, dự
án, đề án khác thì cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động lập kế hoạch, xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm
của cơ quan, đơn vị, địa phương để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Việc thực hiện các giải
pháp cần bám sát mô hình bệnh tật, phù hợp với tình hình thực tiễn và đúng với
các quy định pháp luật hiện hành; đảm bảo tránh chồng chéo, lãng phí trong sử dụng
các nguồn lực.
II. MỤC TIÊU
1. Phát triển chuyên
khoa Răng Hàm Mặt tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đồng thời tăng cường triển
khai các hoạt động nâng cao năng lực và chăm sóc sức khỏe Răng Miệng cộng đồng,
đáp ứng yêu cầu chất lượng khám chữa bệnh và dự phòng sức khỏe Răng Miệng cho
Nhân dân trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiện toàn, phát triển hệ thống
chăm sóc sức khỏe Răng Miệng của cơ sở y tế với giáo dục và tổ chức xã hội trên
địa bàn thành phố.
- Nâng cao hoạt động chăm sóc
và dự phòng các bệnh Răng Miệng.
- Bảo đảm xây dựng và áp dụng đầy
đủ các quy trình chuyên môn kỹ thuật Răng Hàm Mặt tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh công lập và ngoài công lập trên địa bàn thành phố.
- Phát triển năng lực khám, chữa
bệnh, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán, điều trị các bệnh Răng Hàm Mặt
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và ngoài công lập trên địa bàn
thành phố.
- Áp dụng các giải pháp công
nghệ thông tin và xây dựng hệ thống quản lý thông tin quốc gia về sức khỏe Răng
Miệng người Việt Nam trên địa bàn thành phố.
3. Một số chỉ số hoạt động
chủ yếu: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
III. PHẠM VI
TRIỂN KHAI
1. Phạm vi cộng đồng:
Triển khai trên phạm vi toàn thành phố, trong đó trọng tâm tại Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật thành phố, Trung tâm Y tế quận, huyện, cơ sở giáo dục và đào tạo,
chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức xã hội.
2. Phạm vi chuyên môn:
Trọng tâm tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đa khoa và chuyên khoa Răng Hàm Mặt;
các cơ sở khám bệnh có chuyên khoa Răng Hàm Mặt công lập và ngoài công lập trên
địa bàn thành phố.
IV. THỜI
GIAN TRIỂN KHAI
1. Giai đoạn 2022-2025:
Triển khai các hoạt động theo Kế hoạch đã xây dựng; ưu tiên kiện toàn hệ thống,
chuẩn hóa các quy trình chuyên môn kỹ thuật, xây dựng hệ thống quản lý và cơ sở
dữ liệu, huy động sự tham gia và đầu tư của xã hội.
2. Giai đoạn 2026-2030:
Sơ kết đánh giá việc triển khai kế hoạch, duy trì các kết quả đã triển khai được
trong giai đoạn 2022-2025, tiếp tục huy động sự tham gia và đầu tư của xã hội để
triển khai Kế hoạch giai đoạn 2026 - 2030 đạt hiệu quả.
V. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Kiện
toàn, phát triển hệ thống chăm sóc sức khỏe Răng Miệng
a) Thành lập Ban Chỉ đạo triển
khai đề án cấp thành phố
Thành lập Ban Chỉ đạo triển
khai đề án cấp thành phố do lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố làm Trưởng ban,
các thành phần khác gồm: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền
thông, Bệnh viện đa khoa tuyến thành phố, Bệnh viện Bộ, ngành, Bệnh viện và
Trung tâm Y tế quận, huyện, Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật, các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
b) Mở rộng, phát triển hệ thống
CSSKRM giữa các cơ sở khám, chữa bệnh công lập và ngoài công lập với nhà trường
và các tổ chức xã hội
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Răng Hàm Mặt chủ động xây dựng mạng lưới hợp tác với nhà trường và các tổ chức
xã hội để phối hợp truyền thông, khám sàng lọc, chăm sóc sức khỏe Răng Miệng.
- Xây dựng mạng lưới chỉ đạo
tuyến, hỗ trợ chuyên môn giữa cơ sở công lập và ngoài công lập trong điều trị
Răng Hàm Mặt.
2. Nâng cao
hoạt động chăm sóc và dự phòng các bệnh Răng Miệng
a) Truyền thông, giáo dục sức
khỏe cho người dân
- Thực hiện các chiến dịch truyền
thông nhằm cung cấp kiến thức chăm sóc và phát hiện sớm các bệnh liên quan tới
Răng Hàm Mặt, đa dạng hóa các hình thức truyền thông và các kênh cung cấp thông
tin.
- Xây dựng các tài liệu truyền
thông liên quan tới chăm sóc sức khỏe Răng Miệng.
- Thực hiện lồng ghép nội dung
chăm sóc sức khỏe Răng Miệng trong các chương trình truyền thông đại chúng tập trung
vào các nội dung sau:
+ Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho người dân về tầm quan trọng sức khỏe Răng Miệng với chất lượng cuộc sống và
dự phòng phát hiện, điều trị sớm ung thư miệng - hàm mặt.
+ Nâng cao nhận thức về hiệu quả
chăm sóc toàn diện dị tật vùng miệng - hàm mặt và lệch lạc răng - hàm; các yếu
tố nguy cơ lệch lạc răng trẻ em, các phương pháp dự phòng và điều trị lệch lạc
răng từ sớm.
+ Phòng chống khe hở môi vòm miệng
ngay từ giai đoạn kết hôn, bà mẹ mang thai, sau khi sinh, phẫu thuật môi - vòm
miệng, ngữ âm trị liệu, nắn chỉnh răng và các phương pháp phẫu thuật chỉnh hình
xương.
+ Giáo dục nha khoa cho người
cao tuổi và trẻ em.
b) Khám sàng lọc và tư vấn
chăm sóc
- Tổ chức khám sàng lọc các tổn
thương sớm ung thư vùng miệng - hàm mặt và tư vấn chăm sóc.
- Tập huấn chuyên môn, hướng dẫn
triển khai quy trình sàng lọc các tổn thương sớm ung thư vùng miệng - hàm mặt tại
tuyến cơ sở.
- Phối hợp và huy động sự tham
gia của các tập thể, cá nhân, doanh nghiệp để triển khai khám sàng lọc tại cộng
đồng, phát hiện và điều trị sớm các tổn thương tiền ung thư và ung thư miệng -
hàm mặt.
c) Duy trì, phát triển
chương trình nha học đường và CSSKRM trẻ em
- Xây dựng và triển khai các
văn bản cam kết phối hợp giữa cơ sở y tế với các cơ sở giáo dục - đào tạo về việc
duy trì và phát triển chương trình nha học đường.
- Huy động sự tham gia và hỗ trợ
của các tập thể, cá nhân, doanh nghiệp cho chương trình nha học đường.
- Tổ chức triển khai một số nội
dung của chương trình nha học đường như:
+ Xây dựng hoặc áp dụng bộ công
cụ truyền thông trực quan cho đối tượng trẻ mầm non.
+ Tập huấn cho cán bộ nha học
đường các cấp.
+ Hỗ trợ phòng nha học đường và
trang thiết bị cho các phòng nha học đường tại trường học/trạm y tế.
+ Tổng kết, đánh giá hiệu quả
chương trình định kỳ.
d) Xây dựng và triển khai
chương trình CSSKRM người cao tuổi
- Huy động sự tham gia của các
tổ chức, cá nhân xây dựng và triển khai chương trình CSSKRM người cao tuổi. Mục
tiêu chính là 60% người cao tuổi còn ít nhất 20 răng tự nhiên còn chức năng.
- Tổ chức triển khai một số nội
dung chính của chương trình gồm:
+ Truyền thông, giáo dục sức khỏe
các bệnh Răng Miệng, cách tự chăm sóc các bệnh Răng Miệng.
+ Truyền thông, giáo dục sức khỏe
chế độ ăn phù hợp và các thói quen không có lợi cho sức khỏe Răng Miệng như đồ
uống có ga, có cồn, hút thuốc, chất ngọt…
+ Phân tích những lợi ích của
khám răng miệng định kỳ, điều trị sớm các bệnh Răng Miệng.
- Phục hình, phục hồi những
răng mất chức năng và những răng đã mất.
3. Phát triển
năng lực khám, chữa bệnh, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán, điều trị
các bệnh Răng Hàm Mặt
a) Đào tạo, tập huấn, phát
triển năng lực khám, chữa bệnh
Tập huấn chuyên môn cho các Bệnh
viện Đa khoa có chuyên khoa Răng Hàm Mặt, các cơ sở chuyên khoa Răng Hàm Mặt có
đủ năng lực về các kỹ thuật cao trong các lĩnh vực: Phẫu thuật chỉnh hình
xương, phục hình hàm mặt, phục hình răng, cấy ghép nha khoa, phẫu thuật tạo
hình thẩm mỹ, điều trị nội nha dưới kính hiển vi...
b) Tăng cường công tác chỉ đạo
tuyến
Phân công bệnh viện tuyến trên
phụ trách công tác chỉ đạo tuyến; thực hiện luân phiên cán bộ, cử bác sỹ tuyến
trên về tuyến dưới tập huấn, đào tạo, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật.
c) Tăng cường khám, chữa bệnh
từ xa
- Huy động các nguồn lực đầu tư
các phương tiện công nghệ thông tin và trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh
từ xa.
- Xây dựng mạng lưới bác sỹ tuyến
trên - tuyến dưới tư vấn, hội chẩn khám, chữa bệnh từ xa.
- Thiết lập và duy trì giao ban,
hội chẩn, khám, chữa bệnh từ xa định kỳ và đột xuất.
d) Đầu tư trang thiết bị,
nâng cấp cơ sở vật chất
Huy động các nguồn lực nhà nước,
nước ngoài, doanh nghiệp, tư nhân… đầu tư các trang thiết bị Răng Hàm Mặt và
nâng cấp cơ sở vật chất cho các cơ sở khám, chữa bệnh Răng Hàm Mặt.
4. Áp dụng
và bổ sung, chuẩn hóa các quy trình chuyên môn
Áp dụng và bổ sung hoàn thiện
các quy trình kỹ thuật, phác đồ điều trị, quy trình chăm sóc Răng Hàm Mặt. Tăng
cường kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn việc thực hiện các quy trình chuyên môn, kỹ
thuật tại các cơ sở khám, chức bệnh Răng Hàm Mặt.
- Áp dụng tiêu chí chất lượng
chuyên khoa Răng Hàm Mặt bổ sung trong Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện.
5. Áp dụng
các giải pháp công nghệ thông tin
a) Xây dựng hệ thống quản lý
thông tin quốc gia về sức khỏe răng miệng
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
phục vụ công tác lưu trữ, quản lý và sử dụng dữ liệu số hóa về sức khỏe Răng Miệng.
- Xây dựng và triển khai hệ thống
phần mềm thu thập, lưu trữ, quản lý và phân tích dữ liệu cho các tuyến.
b) Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
Đầu tư trang thiết bị phục vụ
cho việc áp dụng trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán điều trị bệnh lý miệng - hàm
mặt.
VI. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước
- Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch thực hiện Đề án 5628 được bố trí từ nguồn ngân sách của Trung
ương, địa phương theo phân cấp ngân sách.
2. Huy động cộng đồng, tổ chức
trong nước.
3. Huy động nguồn kinh phí hỗ
trợ của các tổ chức quốc tế.
4. Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Ban chỉ đạo triển
khai đề án cấp thành phố.
- Là cơ quan thường trực, chỉ đạo,
hướng dẫn các Bệnh viện, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, các Trung tâm y tế tuyến
quận, huyện, cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương triển khai các nội dung Kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra.
- Có trách nhiệm theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị triển khai Kế hoạch. Tổ chức
sơ kết, tổng kết và định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kịp thời kết quả thực hiện,
các khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải pháp về Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Y tế,
Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung ương.
- Căn cứ tình hình, nhiệm vụ
hàng năm phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách hoạt động trình Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phối
hợp với ngành Y tế triển khai các hoạt động chăm sóc và dự phòng bệnh Răng Miệng
trong trường học.
- Tăng cường truyền thông, giáo
dục sức khỏe các bệnh Răng Miệng cho học sinh trong trường học.
- Huy động kinh phí từ các tổ
chức, cá nhân, viện trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai các
chương trình nha học đường.
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì tổng hợp, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị có liên quan cân đối nguồn vốn đầu tư công của thành phố,
tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố bố
trí kinh phí triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án đầu tư được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Tài
chính
Trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế,
căn cứ Kế hoạch được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch
theo quy định.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo và định hướng các cơ
quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình trên địa bàn thành phố tăng cường
công tác thông tin, truyền thông nhằm cung cấp kiến thức về CSSKRM và phát hiện
sớm các bệnh liên quan tới Răng Hàm Mặt, đa dạng hóa các hình thức truyền thông
và các kênh cung cấp thông tin.
6. Ủy ban
nhân dân các quận, huyện
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn phối hợp bệnh viện, Trung tâm Y tế tham mưu xây dựng Kế hoạch và tổ
chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch nâng cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt
và phòng chống bệnh Răng Miệng tại cộng đồng giai đoạn 2022- 2030 trên địa bàn.
- Phân bổ, huy động kinh phí và
lồng ghép các nguồn nhân lực để triển khai các hoạt động của kế hoạch tại địa
phương.
- Hàng năm tổ chức kiểm tra,
giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố, Bộ Y tế, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương.
7. Ban đại
diện Hội Người cao tuổi thành phố
Phối hợp tuyên truyền, vận động
người cao tuổi tham gia vào các hoạt động của Kế hoạch. Tăng cường truyền
thông, giáo dục sức khỏe các bệnh Răng Miệng, cách tự chăm sóc các bệnh Răng Miệng,
lợi ích của khám Răng Miệng định kỳ… cho người cao tuổi.
8. Đề nghị
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các Hội, đoàn thể:
Phối hợp tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia các hoạt động của
Kế hoạch trên địa bàn thành phố nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân trong
CSSKRM đạt các mục tiêu đề ra.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án 5628 trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2030. Ủy
ban nhân dân thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan, và địa phương phối
hợp triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TTTU, TTHĐND TP;
- UB MTTQVN TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Phòng NC&KTGS;
- CV: YT;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Khắc Nam
|
Phụ lục: MỘT SỐ CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
STT
|
Tên chỉ số
|
Kết quả đến năm 2025
|
Kết quả đến năm 2030
|
1
|
Tổng số hoạt động truyền thông
răng hàm mặt được triển khai (Chương trình nha học đường, CSSKRM người cao tuổi,
chăm sóc và dự phòng bệnh Răng Miệng)
|
50
|
80
|
2
|
Học sinh được tuyên truyền
giáo dục sức khỏe Răng Miệng
|
Đạt 100%
|
Đạt 100%
|
3
|
Tổng số trường học tham gia
hoạt động CSSKRM
|
Đạt 100%
|
Đạt 100%
|
4
|
Tổng số trường học thực hiện
kiểm tra sức khỏe Răng Miệng cho học sinh đầu năm học theo quy định.
|
Đạt 70%
|
Đạt 90%
|
5
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý
sức khỏe Răng Miệng học sinh trong trường học.
|
Đạt 90%
|
Đạt 95%
|
6
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần
mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe Răng Miệng học sinh
trong trường học
|
Đạt 80%
|
Đạt 95%
|
7
|
Tỷ lệ dân số được quản lý,
theo dõi và CSSKRM
|
Đạt 80%
|
Đạt 95%
|
8
|
Tỷ lệ người dân khám Răng Miệng
định kỳ
|
Đạt 10%
|
Đạt 30%
|
9
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân
với dịch vụ y tế nói chung và dịch vụ CSSKRM
|
Đạt > 80%
|
Đạt >90%
|
10
|
Số chương trình phối hợp giữa
cơ sở điều trị Răng Hàm Mặt với nhà trường được triển khai
|
03
|
05
|
11
|
Tổng số điều dưỡng, kỹ thuật
viên Răng Hàm Mặt được đào tạo
|
100
|
200
|
12
|
Tỷ lệ bệnh Răng Miệng ở trẻ
em dưới 6 tuổi, 6-8 tuổi, 12 tuổi, 15 tuổi:
|
|
|
- Tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ dưới
6 tuổi
|
Dưới 60%
|
Dưới 70%
|
- Tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ 6
-8 tuổi
|
Dưới 80%
|
Dưới 90%
|
|
- Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở
trẻ 12 tuổi
|
Dưới 35%
|
Dưới 40%
|
- Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở
trẻ 15 tuổi
|
Dưới 30%
|
Dưới 40%
|
- Tỷ lệ viêm lợi ở trẻ em
|
Dưới 40%
|
Dưới 50%
|
13
|
Tỷ lệ bệnh Răng Miệng ở người
trưởng thành theo các nhóm tuổi:
|
|
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi
18-34
|
Dưới 63%
|
Dưới 70%
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi
35-44
|
Dưới 60%
|
Dưới 65%
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi >
45
|
Dưới 60%
|
Dưới 65%
|
17
|
Tỷ lệ răng người cao tuổi có
ít nhất 20 răng còn chức năng (trên 60 tuổi)
|
Đạt 60%
|
Đạt 65%
|
18
|
Tỷ lệ người dân được khám và
điều trị các bệnh Răng Miệng
|
40%
|
50%
|
19
|
Hệ thống thu thập, lưu trữ, quản
lý thông tin quốc gia về sức khỏe Răng Miệng người Việt Nam được xây dựng
|
01
|
01
|
20
|
Tổng số cơ sở dữ liệu sức khỏe
Răng Miệng
|
02
|
04
|
21
|
Các kỹ thuật mới, phương pháp
mới điều trị răng hàm mặt được áp dụng
|
3
|
5
|
22
|
Tỷ lệ trung bình Bác sỹ Răng
Hàm Mặt so với dân số
|
0,5BS/10.000 dân
|
1 BS/10.000 dân
|