|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 231/KH-UBND 2022 phòng chống tác hại của thuốc lá An Giang
Số hiệu:
|
231/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Phước
|
Ngày ban hành:
|
21/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 231/KH-UBND
|
An Giang, ngày 21
tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÒNG,
CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
Căn cứ Quyết định số
1315/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Công ước khung về kiểm soát thuốc lá;
Căn cứ Luật phòng chống
tác hại của thuốc lá được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ III ngày
18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/05/2013;
Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang ban hành Kế hoạch phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh An Giang giai đoạn
2021 - 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ
SỐ HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của người dân về
tác hại của việc sử dụng thuốc lá, các quy định của Luật Phòng chống tác hại
(PCTH) của thuốc lá và các văn bản hướng dẫn.
- Tiếp tục
nâng cao năng lực PCTH thuốc lá cho cán bộ tham gia hoạt động PCTH thuốc lá,
đưa nội dung giảng dạy về PCTH thuốc lá vào trường học và nhân rộng việc thực
hiện các mô hình môi trường không khói thuốc.
- Tăng cường tổ chức thực
hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực thi Luật PCTH thuốc lá và các
văn bản hướng dẫn.
2. Các chỉ số:
- 100% lãnh đạo tỉnh, thành phố và các sở,
ban, ngành, địa phương hiểu biết về quy định của Luật PCTH của thuốc lá.
- 91% người dân tại cộng đồng hiểu biết
về tác hại của thuốc lá.
- 95% người dân tại cộng đồng hiểu biết
về các bệnh do hút thuốc lá gây ra.
- 60% người dân tại cộng đồng biết về
quy định của Luật PCTH của thuốc lá.
II. GIẢI PHÁP
Các đơn vị: Công an tỉnh; Báo An Giang; Đài
Phát thanh- Truyền hình An Giang; Sở Thông tin - Truyền thông; Sở Công thương;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Liên đoàn Lao động tỉnh; Công an tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh; Sở Giao thông vận tải; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị liên quan phối hợp triển khai các hoạt động truyền thông:
- Tổ chức tập huấn, tập huấn lại cho các ban
ngành và mạng lưới Truyền thông Giáo dục sức khỏe về phòng chống tác hại của
thuốc lá;
- Triển khai các hoạt động truyền thông trực tiếp
đến các đối tượng trong ngành y tế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong đơn vị/cơ quan và cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
- Đưa nội dung phòng chống tác hại của thuốc lá
vào nội quy cơ quan và tiêu chí thi đua khen thưởng của các đơn vị/cơ quan hằng
năm;
- Thường xuyên giám sát, theo dõi, báo cáo hoạt
động phòng chống tác hại thuốc lá tại các đơn vị.
III. KINH PHÍ
Thực hiện theo kinh phí do Quỹ phòng chống tác
hại của thuốc lá cấp hàng năm (kèm phụ lục kinh phí).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Ban
Chỉ đạo phòng chống thuốc lá của tỉnh.
- Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo về phòng, chống
tác hại của thuốc lá; Giao Sở Y tế chịu trách nhiệm là đầu mối, phối hợp với
các sở, ban ngành và đoàn thể có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá; Tổ chức, chỉ đạo, điều phối các hoạt động
phòng chống tác hại thuốc lá năm 2022 trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Định kỳ hàng quý, năm tổng hợp tình hình thực
hiện các hoạt động về quỹ phòng, chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Quỹ Phòng, chống tác hại thuốc lá - Bộ Y tế theo
quy định;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, Báo An Giang và các cơ quan liên quan tổ
chức các hoạt động tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc lá; vận động
người dân tích cực thực thi các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá;
- Chủ trì, phối hợp các ngành tổ chức kiểm tra,
giám sát liên ngành về phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Phát động và duy trì phong trào thi đua xây dựng
“Môi trường không khói thuốc lá” tại bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh, trường học.
- Thực hiện sản xuất và cung cấp các tài liệu
truyền thông để phân phối đến các cơ quan, đơn vị và cộng đồng dân cư trên địa
bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ không thuốc lá và ngày Thế giới không
hút thuốc lá 31/5 hàng năm.
- Tổ chức tập huấn cho các cán bộ mạng lưới y tế
tham gia hoạt động về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo tổ chức giám sát việc
thực hiện các hoạt động PCTH thuốc lá và kiểm tra thực hiện Luật PCTH thuốc lá.
2. Các Sở, ban ngành đoàn thể và UBND các huyện,
thị, thành phố
- Kiện toàn Ban chỉ đạo phòng chống tác hại thuốc
lá tại đơn vị/địa phương.
- Dán, treo các bảng cấm hút thuốc lá ở các
khoa, phòng, hội trường tại đơn vị.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền
Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá tại đơn vị và cộng đồng trên địa bàn quản
lý. Tham dự và phối hợp với ngành Y tế tổ chức tập huấn, nói chuyện chuyên đề về
Phòng, chống tác hại của thuốc lá, các quy định xử phạt vi phạm về phòng chống
tác hại của thuốc lá cho các cán bộ chủ chốt ngành giáo dục, y tế, cán bộ các
công sở, công nhân nhà máy xí nghiệp, đoàn viên thanh niên, Hội viên các hội: Hội
phụ nữ, Hội Nông dân, người dân.
- Phối hợp với ngành Y tế trong công tác kiểm
tra, đảm bảo hoạt động phòng, chống tác hại thuốc lá được triển khai sâu rộng
trên địa bàn toàn tỉnh.
- Xây dựng các mô hình Cơ sở “không khói thuốc”.
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về PCTH thuốc lá theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Luật PCTH thuốc lá.
- Tiếp tục đưa nội dung PCTH thuốc lá vào kế hoạch
hoạt động hàng năm, đưa quy định cấm hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế
nội bộ của các cơ quan, đơn vị.
- Treo biển
báo cấm hút thuốc lá tại các địa điểm cấm hút thuốc như: tại nơi làm việc, hội
trường, cơ sở y tế, trường học, khách sạn, nhà hàng và các địa điểm công cộng
trong nhà theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Luật PCTH thuốc lá.
- Đẩy mạnh
hoạt động giám sát việc xây dựng môi trường không khói thuốc trên địa bàn tỉnh.
- Có hình
thức động viên khen thưởng các cá nhân, tổ chức thực hiện tốt công tác PCTH thuốc
lá.
- Báo cáo hoạt động về phòng chống tác hại của
thuốc lá về Sở Y tế khi có yêu cầu của Sở Y tế để tổng hợp báo cáo về Ủy ban
nhân dân tỉnh và Quỹ phòng chống tác hại của thuốc lá.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban ngành,
đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
UBND TỈNH AN GIANG
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……………
|
……….,ngày
tháng ... năm …
|
BÁO
CÁO
HOẠT
ĐỘNG PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
QUÍ...../NĂM........
Kính gửi:………………
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
TT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
1
|
Ban chỉ đạo PC tác hại thuốc lá tại đơn vị
|
|
|
2
|
Kế hoạch PC tác hại thuốc lá năm . . . . . .
|
|
|
3
|
Thành lập tổ tư vấn
|
|
|
4
|
Đưa nội dung PC tác hại của thuốc lá vào Nội
qui, tiêu chí thi đua của đơn vị
|
|
|
5
|
Căn tin tại đơn vị bán thuốc lá
|
|
|
2. Thực trạng hút thuốc lá tại đơn vị
Số người hút thuốc đầu
quí
|
Số người đã bỏ thuốc
trong quí
|
Số người hút thuốc lại
(tái nghiện)
|
Hiện tại
|
Còn hút
|
Không hút
|
|
|
|
|
|
3. Tập huấn
TT
|
Nội dung tập huấn
|
Đối tượng
|
Số người tham dự
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4. Hoạt động truyền thông
TT
|
Tài liệu truyền thông
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tờ bướm đã phát
|
|
|
2
|
Áp phích đã được treo hoặc dán
|
|
|
3
|
Bảng cấm hút thuốc đã được treo hoặc dán
|
|
|
4
|
Phát thanh trên hệ thống phát thanh tại đơn vị
(đối với bệnh viện)
|
|
|
5. Hoạt động phối hợp (nếu có)
TT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Hình thức phối hợp
|
1
|
Phối hợp với đài phát thanh, truyền hình địa
phương
|
|
2
|
Phối hợp với ngành giáo dục
|
|
3
|
Phối hợp với các đoàn thể
|
|
4
|
Cơ quan khác, …
|
|
6. Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng
TT
|
Hình thức truyền
thông
|
Số lần
|
Số người
|
1
|
Tư vấn tại cơ sở y tế
|
|
|
2
|
Sinh hoạt chuyên đề
|
|
|
3
|
Truyền thông nhóm
|
|
|
4
|
Vãng gia
|
|
|
5
|
Hình thức khác (nếu có)
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
Tên đơn vị: UBND tỉnh An Giang
Thời gian thực hiện dự án: Năm 2021-2022
|
Phụ lục 01
|
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2021-2022
(Kèm theo Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022)
Mã hoạt động
|
Nội dung
hoạt động
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
Ghi chú
|
Quý 1
|
Quý 2
|
Quý 3
|
Quý 4
|
Quý 1
|
Quý 2
|
Quý 3
|
Quý 4
|
5,1
|
Tiếp tục nâng cao nhận thức
của người dân về tác hại của việc sử dụng thuốc lá, các quy định của Luật
PCTH thuốc lá và các văn bản hướng dẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tuyên truyền về PCTH thuốc lá
trên Báo
|
|
|
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.1.2
|
Xây dựng và phát sóng tọa đàm và
phóng sự về PCTH thuốc lá trên đài truyền hình tỉnh An giang
|
|
|
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5,2
|
Tiếp tục nâng cao năng lực
PCTH thuốc lá cho cán bộ tham gia hoạt động PCTH thuốc lá, đưa nội dung giảng
dạy về PCTH thuốc lá vào trường học và nhân rộng việc thực hiện các mô hình
môi trường không khói thuốc.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch hoạt
động PCTH thuốc lá của tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.2.2
|
Tổ chức hoạt động Hưởng ứng Tuần
lễ Quốc gia không khói thuốc 25 - 31/5
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.2.3
|
Tổ chức tập huấn cho các cán bộ
tham gia hoạt động về phòng,chống tác hại của thuốc lá
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.2.4
|
Tổ chức tập huấn hướng dẫn xây dựng
môi trường không khói thuốc tại nơi làm việc, trường học, bệnh viện
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.2.5
|
Tổ chức nói chuyện chuyên đề PCTH
thuốc lá cho hội viên thuộc các ban ngành đoàn thể trên địa bàn tỉnh An
Giang: Hội Phụ nữ, Hội nông dân, liên đoàn lao động…
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.2.6
|
Tổ chức giám sát việc thực hiện
các hoạt động PCTH thuốc lá
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.2.7
|
Sản xuất Pano, biển báo, áp phích
và tờ rơi truyền thông về PCTH thuốc lá
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.2.8
|
Hỗ trợ chi phí (Phụ cấp lưu trú,
Phòng nghỉ, chi phí đi lại cho cán bộ tham gia hoạt động Hội thảo, Hội nghị,
tập huấn, ...của Quỹ PCTH thuốc lá
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5.2.9
|
Tổ chức điều tra theo dõi tình
hình sử dụng thuốc lá và đánh giá kết quả triển khai Luật PCTH của thuốc lá
trên địa bàn tỉnh An Giang
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5,3
|
Tăng cường tổ chức thực hiện
công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực thi Luật PCTH thuốc lá và các văn
bản hướng dẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Tổ chức kiểm tra việc thực thi Luật
PCTH thuốc lá
|
|
|
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
Sở Y tế tỉnh
An Giang
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
Tên đơn vị: UBND TỈNH AN GIANG
Thời gian thực hiện dự án: Năm 2021-2022
|
Phụ lục 02
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT GIAI ĐOẠN 2021-2022
(Kèm theo Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2021)
Mã hoạt động
|
Tên hoạt động
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Tổng NS
năm 2021+2022
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá tạm
tính
|
Thành tiền
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá tạm
tính
|
Thành tiền
|
5.1
|
Tiếp tục nâng cao nhận thức của
người dân về tác hại của việc sử dụng thuốc lá, các quy định của Luật PCTH
thuốc lá và các văn bản hướng dẫn
|
|
|
|
103.000.000
|
|
|
|
230.000.000
|
333.000.000
|
5.1.1
|
Tuyên truyền về PCTH thuốc lá
trên Báo
|
|
|
|
15.000.000
|
|
|
|
30.000.000
|
45.000.000
|
|
Tuyên truyền PCTH thuốc lá trên
báo An Giang (báo giấy).Bài ít nhất 350 từ kèm hình anh
|
Bài
|
6
|
2.500.000
|
15.000.000
|
Bài
|
12
|
2.500.000
|
30.000.000
|
45.000.000
|
5.1.2
|
Xây dựng và phát sóng tọa đàm và
phóng sự về PCTH thuốc lá trên đài truyền hình tỉnh An giang
|
|
|
|
88.000.000
|
|
|
|
200.000.000
|
288.000.000
|
|
Xây dựng và Phát sóng tọa đàm
PCTH thuốc lá trên đài truyền hình tỉnh An giang. Thời lượng 30 phút/tọa đàm
(11h-12h)
|
Tọa đàm
|
1
|
40.000.000
|
40.000.000
|
Tọa đàm
|
2
|
40.000.000
|
80.000.000
|
120.000.000
|
|
Xây dựng và phát sóng phóng sự
(trong chương trình thời sự An Giang: 18h30), thời lượng 3phút/phóng sự/lần
|
Phóng sự
|
4
|
12.000.000
|
48.000.000
|
Phóng sự
|
10
|
12.000.000
|
120.000.000
|
168.000.000
|
5.2
|
Tiếp tục nâng cao năng lực PCTH
thuốc lá cho cán bộ tham gia hoạt động PCTH thuốc lá, đưa nội dung giảng dạy
về PCTH thuốc lá vào trường học và nhân rộng việc thực hiện các mô hình môi
trường không khói thuốc.
|
|
|
|
77.000.000
|
|
|
|
730.000.000
|
807.000.000
|
5.2.1
|
Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch hoạt
động PCTH thuốc lá của tỉnh
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
5.2.2
|
Tổ chức hoạt động Hưởng ứng Tuần
lễ Quốc gia không khói thuốc 25 - 31/5
|
|
|
|
-
|
|
|
|
104.000.000
|
104.000.000
|
|
Treo Băng rôn trên toàn tỉnh tại
các trục lộ chính tại tỉnh/huyện/thị và trụ sở các ban ngành đoàn thể (kích
thước 8m x 0,8 m bạt hiflex in màu)
|
|
|
|
-
|
cái
|
200
|
520.000
|
104.000.000
|
104.000.000
|
5.2.3
|
Tổ chức tập huấn cho các cán bộ
tham gia hoạt động về phòng,chống tác hại của thuốc lá
|
|
|
|
-
|
5 lớp
|
5
|
11.630.000
|
58.150.000
|
58.150.000
|
|
Chi phí 1 lớp
|
|
|
|
-
|
|
|
|
11.630.000
|
11.630.000
|
|
Bồi dưỡng giảng viên
|
|
|
|
-
|
buổi
|
2
|
1.500.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Giải khát (35 người/lớp + BTC+ Giảng
viên)
|
|
|
|
-
|
suất
|
80
|
20.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
|
Văn phòng phẩm, tài liệu
|
|
|
|
-
|
bộ
|
35
|
30.000
|
1.050.000
|
1.050.000
|
|
Market hội trường: Bạt hiflex
khung gỗ 1,5 m x 2m in 4 mầu
|
|
|
|
-
|
Chiếc
|
1
|
360.000
|
360.000
|
360.000
|
|
Hỗ trợ mượn trường tuyến
huyện sức chứa 30-40 người
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
Trang thiết bị: máy chiếu, màn
chiếu, máy tính
|
|
|
|
-
|
Bộ
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
Công tác phí (03 người/lớp/ngày).
Chi theo Thông tư 40/2017, thanh toán theo thực tế
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
3
|
200.000
|
600.000
|
600.000
|
|
Thuê xe đi huyện. Thuê trọn gói
01 ngày. Quãng đường dự kiến 100-120km/ngày. Thanh toán theo thực tế
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
Rửa hình
|
|
|
|
-
|
Tấm
|
1
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
5.2.4
|
Tổ chức tập huấn hướng dẫn xây dựng
môi trường không khói thuốc tại nơi làm việc, trường học, bệnh viện
|
|
|
|
-
|
lớp
|
1
|
11.140.000
|
11.140.000
|
11.140.000
|
|
Chi cho 1 lớp
|
|
|
|
-
|
|
|
|
11.140.000
|
11.140.000
|
|
Bồi dưỡng giảng viên
|
|
|
|
-
|
Buổi
|
2
|
1.500.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Giải khát (30 người/lớp + BTC+ Giảng
viên)
|
|
|
|
-
|
Suất
|
68
|
20.000
|
1.360.000
|
1.360.000
|
|
Văn phòng phẩm, tài liệu
|
|
|
|
-
|
Bộ
|
30
|
30.000
|
900.000
|
900.000
|
|
Market hội trường: Bạt hiflex
khung gỗ 1,5 m x 2m in 4 mầu
|
|
|
|
-
|
Chiếc
|
1
|
360.000
|
360.000
|
360.000
|
|
Thuê Hội trường sức chứa 30-40
người
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
|
Trang thiết bị: máy chiếu, màn
chiếu, máy tính
|
|
|
|
-
|
Bộ
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
Rửa hình
|
|
|
|
-
|
Tấm
|
1
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
5.2.5
|
Tổ chức nói chuyện chuyên đề PCTH
thuốc lá cho hội viên thuộc các ban ngành đoàn thể trên địa bàn tỉnh An
Giang: Hội Phụ nữ, Hội nông dân, liên đoàn lao động…
|
|
|
|
-
|
Buổi
|
11
|
5.630.000
|
61.930.000
|
61.930.000
|
|
Chi phí 1 buổi
|
|
|
|
-
|
|
|
|
5.630.000
|
5.630.000
|
|
Bồi dưỡng báo cáo viên
|
|
|
|
-
|
Buổi
|
1
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
|
Giải khát (40 học viên + BCV +
Ban tổ chức)
|
|
|
|
-
|
Suất
|
45
|
10.000
|
450.000
|
450.000
|
|
Market: Bạt hiflex khung gỗ 1,5 m
x 2m in 4 mầu
|
|
|
|
-
|
Chiếc
|
1
|
360.000
|
360.000
|
360.000
|
|
Hỗ trợ mượn Hội trường tuyến huyện
|
|
|
|
-
|
Buổi
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
Trang thiết bị: máy chiếu, màn
chiếu, máy tính
|
|
|
|
-
|
Buổi
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
Rửa hình
|
|
|
|
-
|
Tấm
|
1
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
Thuê xe đi huyện. Thuê trọn gói
01 ngày. Quãng đường dự kiến 100-120km/ngày. Thanh toán theo thực tế
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
Công tác phí cho cán bộ tham gia
(3 người/ngày). Chi theo thông tư 40/2017
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
3
|
200.000
|
600.000
|
600.000
|
5.2.6
|
Tổ chức giám sát việc thực hiện
các hoạt động PCTH thuốc lá
|
đợt
|
4
|
8.400.000
|
33.600.000
|
đợt
|
4
|
8.400.000
|
33.600.000
|
67.200.000
|
|
Chi phí 1 đợt
|
|
|
|
8.400.000
|
|
|
|
8.400.000
|
16.800.000
|
|
Công tác phí cán bộ tuyến tỉnh
khi đi công tác (giám sát): 5 người x 1 ngày/huyện x 3 huyện/đợt (Huyện + xã)
chi theo thông tư 40/2017
|
Ngày
|
15
|
200.000
|
3.000.000
|
Ngày
|
15
|
200.000
|
3.000.000
|
6.000.000
|
|
Thuê xe đi huyện. Thuê trọn gói
01 ngày/huyện x 3 huyện dự kiến quãng đường 120-140km/ngày
|
Ngày
|
3
|
1.800.000
|
5.400.000
|
Ngày
|
3
|
1.800.000
|
5.400.000
|
10.800.000
|
5.2.7
|
Sản xuất Pano, biển báo, áp phích
và tờ rơi truyền thông về PCTH thuốc lá
|
|
|
|
-
|
|
|
|
84.000.000
|
84.000.000
|
|
Sản xuất pa nô tuyên truyền
PCTHTL đặt trong cơ quan, đơn vị Pano có chân Kích thước 2m x 3m Khung sắt hộp
25 x 25 mm, mạ kẽm. Lót tôn mặt biển. In mầu trên bat Hiflex Chân pano khung
sắt hộp 50 x 50 mm, cách mặt đất 1,5 m)
|
|
|
|
-
|
Chiếc
|
20
|
4.200.000
|
84.000.000
|
84.000.000
|
5.2.8
|
Hỗ trợ chi phí (Phụ cấp lưu trú,
Phòng nghỉ, chi phí đi lại cho cán bộ tham gia hoạt động Hội thảo, Hội nghị,
tập huấn, ...của Quỹ PCTH thuốc lá
|
|
1
|
43.400.000
|
43.400.000
|
|
1
|
55.509.000
|
55.509.000
|
98.909.000
|
5.2.9
|
Tổ chức điều tra theo dõi tình
hình sử dụng thuốc lá và đánh giá kết quả triển khai Luật PCTH của thuốc lá
trên địa bàn tỉnh An Giang
|
|
|
|
-
|
|
|
|
321.671.000
|
321.671.000
|
5.2.9.1
|
Xây dựng phương án điều tra và lập
mẫu
|
|
|
|
-
|
|
|
|
15.800.000
|
15.800.000
|
|
xây dựng phương án điều tra
|
|
|
|
-
|
phương án
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
Tạo lập mẫu phiếu điều tra trên
phần mềm Redcap
|
|
|
|
-
|
Bộ
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
Chi rà soát, lập danh sách và lựa
chọn các hộ gia đình(29 người x 2 ngày)
|
|
|
|
-
|
Người
|
58
|
100.000
|
5.800.000
|
5.800.000
|
5.2.9.2
|
Tập huấn điều tra viên và giám
sát viên định lượng (20 điều tra viên, 4 giám sát viên, 2 báo cáo viên): 01
ngày (TT 40 và TT 36)
|
|
|
|
-
|
|
|
|
11.960.000
|
11.960.000
|
|
Hội trường
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
1
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
|
Giải khát (26 người x 2 buổi)
|
|
|
|
-
|
Suất
|
52
|
20.000
|
1.040.000
|
1.040.000
|
|
Phô tô tài liệu, VPP
|
|
|
|
-
|
Bộ
|
26
|
20.000
|
520.000
|
520.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng
tham gia tập huấn không hưởng lương (nếu có)
|
|
|
|
-
|
Người
|
26
|
150.000
|
3.900.000
|
3.900.000
|
|
Giảng viên
|
|
|
|
-
|
Buổi
|
2
|
1.500.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Trợ giảng
|
|
|
|
-
|
Buổi
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
5.2.9.3
|
Chi cho công tác điều tra thu thập
số liệu
|
|
|
|
-
|
|
|
|
250.860.000
|
250.860.000
|
5.2.9.3.1
|
Điều tra hộ gia đình: 20 điều
tra viên
|
|
|
|
-
|
|
|
|
232.800.000
|
232.800.000
|
|
Thuê điều tra viên (20 người x 12
ngày)
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
240
|
200.000
|
48.000.000
|
48.000.000
|
|
Công tác phí cho giám sát viên (4
người x 12 ngày)
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
48
|
200.000
|
9.600.000
|
9.600.000
|
|
Hỗ trợ xăng xe đi lại (khoán trọn
gói) (24 người x 12 ngày)
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
288
|
50.000
|
14.400.000
|
14.400.000
|
|
Thuê người dẫn đường tại địa bàn
nghiên cứu (10 người x 12 ngày
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
120
|
140.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin (trên 40 chỉ tiêu) (Đại diện của hộ gia đình tham gia nghiên cứu), trên
15 tuổi
|
|
|
|
-
|
Người
|
2400
|
60.000
|
144.000.000
|
144.000.000
|
5.2.9.3.2
|
Quan sát: 3 người/30 địa điểm,
mỗi địa điểm 1 ngày
|
|
|
|
-
|
|
|
|
7.500.000
|
7.500.000
|
|
Thuê điều tra viên (10 ngày x 3
người)
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
30
|
200.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
|
Hỗ trợ xăng xe đi lại (khoán trọn
gói) (10 ngày x 3 người)
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
30
|
50.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
5.2.9.3.3
|
Phát vấn ( phiếu tự điền)
|
|
|
|
-
|
|
|
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Tiền công cho tổ chức cung cấp
thông tin (trên 40 chỉ tiêu)
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
|
50
|
60.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
5.2.9.3.4
|
Phỏng vấn sâu: 18 cuộc phỏng
vấn. Khoảng 3 cuộc/ngày/ người
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2.220.000
|
2.220.000
|
|
Thuê điều tra viên (1 người x 6
ngày)
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
6
|
200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
|
Hỗ trợ xăng xe đi lại (khoán trọn
gói) (1 người x 6 ngày) cho điều tra viên
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
6
|
50.000
|
300.000
|
300.000
|
|
Chi cho người cung cấp thông tin
định tính (đến dưới 30 chỉ tiêu) (18 người )
|
|
|
|
-
|
Người
|
18
|
40.000
|
720.000
|
720.000
|
5.2.9.3.5
|
Thảo luận nhóm: 06 cuộc/3
ngày, mỗi cuộc 10 người tham gia và 2 điều tra viên.
|
|
|
|
-
|
|
|
|
5.340.000
|
5.340.000
|
|
Thuê điều tra viên (2 người x 3
ngày)
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
6
|
200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
|
Hỗ trợ xăng xe đi lại (khoán trọn
gói) ( 2 người x 3 ngày)
|
|
|
|
-
|
Ngày
|
6
|
50.000
|
300.000
|
300.000
|
|
Nước uống: 12 người/cuộc x 6 cuộc
|
|
|
|
-
|
suất
|
72
|
20.000
|
1.440.000
|
1.440.000
|
|
Chi cho người cung cấp thông tin
TLN (đến dưới 30 chỉ tiêu) (10 người/cuộc x 6cuộc)
|
|
|
|
-
|
Người
|
60
|
40.000
|
2.400.000
|
2.400.000
|
5.2.9.4
|
Nhập và xử lý làm sạch số liệu
|
|
|
|
-
|
|
|
|
31.851.000
|
31.851.000
|
|
Kiểm tra, xử lý và làm sạch số liệu
( 2400 phiếu hộ gia đình, 30 phiếu quan sát 3 lần quan sát/địa điểm=90 phiếu)
|
|
|
|
-
|
Phiếu
|
2490
|
12.000
|
29.880.000
|
29.880.000
|
|
Nhập và xử lý số liệu 50 phiếu tự
điền x 45 trường/phiếu
|
|
|
|
-
|
Trường
|
2250
|
300
|
675.000
|
675.000
|
|
Nhập và xử lý số liệu: (18 bản phỏng
vấn sâu + 6 bản thảo luận nhóm) (6 trang/ bản x 9.000đ/ trang =54.000đ/ bản)
|
|
|
|
-
|
Bản
|
24
|
54.000
|
1.296.000
|
1.296.000
|
5.2.9.5
|
In phiếu điều tra
|
|
|
|
-
|
Bộ
|
1
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
5.2.9.6
|
Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả điều tra, họp thẩm định, nghiệm thu (TT 109)
|
|
|
|
-
|
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
Tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả điều tra
|
|
|
|
-
|
Báo cáo
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
Họp thẩm định, nghiệm thu
|
|
|
|
-
|
|
|
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
|
|
-
|
Người
|
1
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
|
Thư ký hội đồng
|
|
|
|
-
|
Người
|
1
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
|
Người tham gia cuộc họp
|
|
|
|
-
|
Người
|
16
|
100.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
|
Nhận xét của Ủy viên phản biện
|
|
|
|
-
|
Bài
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
Nhận xét của Ủy viên hội đồng
|
|
|
|
-
|
Bài
|
2
|
300.000
|
600.000
|
600.000
|
|
Giải khát (20.000 đ/suất)
|
|
|
|
-
|
Suất
|
22
|
20.000
|
440.000
|
440.000
|
|
Tài liệu, VPP
|
|
|
|
-
|
Bộ
|
22
|
30.000
|
660.000
|
660.000
|
5.2.9.7
|
Chi khác
|
|
|
|
-
|
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
5.3
|
Tăng cường tổ chức thực hiện công
tác kiểm tra, giám sát tình hình thực thi Luật PCTH thuốc lá và các văn bản
hướng dẫn
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
5.3.1
|
Tổ chức kiểm tra việc thực thi Luật
PCTH thuốc lá
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
|
Cộng
|
|
|
|
180.000.000
|
|
|
|
960.000.000
|
1.140.000.000
|
Bằng chữ:
Một tỉ một trăm bốn mươi triệu đồng
|
|
Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2022 về phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 231/KH-UBND ngày 21/04/2022 về phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2022
3.359
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|