ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM
BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT TRUNG THU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023
Căn cứ Kế hoạch số 1766/KH-BCĐTƯATTP ngày
27/12/2022 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm về việc
triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2023, Kế hoạch số 336/KH-UBND
ngày 21/12/222 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về công tác An toàn thực phẩm
năm 2023, Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 03/3/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội về việc triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm trên địa bàn
thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng Kế hoạch Đảm bảo An toàn
thực phẩm Tết Trung thu năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập
khẩu thực phẩm phục vụ Tết Trung thu. Thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra kịp
thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm về an toàn thực phẩm, hạn
chế các vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm, góp phần làm tốt
công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe Nhân dân.
- Đánh giá công tác chỉ đạo, triển khai các biện
pháp bảo đảm an toàn thực phẩm trong dịp Tết Trung thu của các cấp, các ngành từ
Thành phố đến quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn.
2. Yêu cầu
- Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, tập
trung vào những vi phạm về chất lượng và điều kiện vệ sinh an toàn trong sản xuất,
kinh doanh, quảng cáo thực phẩm, chú trọng vào các cơ sở sản xuất, kinh doanh
bánh trung thu. Xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm theo đúng quy định pháp luật.
Thanh tra, kiểm tra đúng tiến độ, báo cáo đúng thời gian, theo sự chỉ đạo thống
nhất của Ban Chỉ đạo công tác An toàn thực phẩm Thành phố.
- Trong quá trình thanh tra, kiểm tra kết hợp làm tốt
công tác tuyên truyền, giáo dục các kiến thức, quy định pháp luật về bảo đảm an
toàn thực phẩm, nâng cao nhận thức và ý thức cộng đồng trong công tác bảo đảm
an toàn thực phẩm.
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông với sự tham gia của
các tất cả các ban, ngành, đoàn thể để phổ biến các quy định của pháp luật về
an toàn thực phẩm cũng như các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản thực phẩm đến
người dân.
- Phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền
qua thực phẩm trong dịp cao điểm Tết Trung thu.
II. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN
KHAI
- Thời gian triển khai: Từ ngày 28/8/2023 đến ngày
05/10/2023.
- Phạm vi triển khai: Tại 30 quận, huyện, thị xã.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Công tác tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục để
nâng cao nhận thức và thực hành cho người sản xuất, người kinh doanh, người
tiêu dùng thực phẩm trong dịp Tết Trung thu. Nội dung tuyên truyền cho các nhóm
đối tượng như sau:
- Đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm, đặc biệt là
các cơ sở sản xuất bánh trung thu, bánh kẹo
+ Tập trung phổ biến, tuyên truyền các quy định về
điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị dụng cụ, kiến thức, thực hành của người
trực tiếp tham gia sản xuất thực phẩm, chế biến thực phẩm quy định tại các văn
bản hiện hành.
+ Các quy định về nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm,
quy định về sử dụng phụ gia, hương liệu, bao bì thực phẩm, ghi nhãn sản phẩm,
đăng ký bản công bố sản phẩm/tự công bố sản phẩm, bảo quản sản phẩm thực phẩm.
- Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm, đặc biệt là
cơ sở kinh doanh bánh trung thu
+ Tuyên truyền các quy định về: điều kiện vệ sinh
nơi bày bán sản phẩm, nhập khẩu sản phẩm thực phẩm, công bố sản phẩm phù hợp
quy định an toàn sản phẩm thực phẩm, vệ sinh cá nhân người kinh doanh thực phẩm.
+ Các cơ sở kinh doanh bánh trung thu phải đảm bảo
nơi trưng bày, kinh doanh và bảo quản bánh nơi khô ráo, thoáng mát, tránh để
bánh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, không để cùng các hàng hóa khác. Tuyệt đối
không bán bánh quá hạn sử dụng, bánh mốc, không đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đối với người tiêu dùng
+ Phổ biến tuyên truyền về quyền lợi và nghĩa vụ của
người tiêu dùng trong sử dụng thực phẩm.
+ Hướng dẫn lựa chọn, chế biến, bảo quản và sử dụng
thực phẩm an toàn; chỉ mua, sử dụng thực phẩm, phụ gia thực phẩm có nhãn mác đầy
đủ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; không sử dụng phụ gia thực phẩm ngoài danh mục,
không đúng đối tượng, liều lượng theo quy định.
- Đưa tin rộng rãi về những cơ sở sản xuất, kinh
doanh bánh trung thu đảm bảo an toàn thực phẩm và những cơ sở vi phạm quy định
điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
- Các Sở, ban, ngành: Căn cứ tình hình quản lý của
ngành, chủ động tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên ngành hoặc liên
ngành kiểm tra tại các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu các mặt
hàng thực phẩm được sử dụng nhiều trong dịp Tết Trung thu như bánh trung thu, kẹo,
rượu, bia, nước giải khát; Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm sản xuất bánh trung
thu, nhân bánh trung thu, bao bì chứa đựng trực tiếp bánh trung thu,...
- Các quận, huyện, thị xã: Căn cứ vào tình hình của
địa phương, chủ động tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên ngành hoặc
liên ngành kiểm tra công tác đảm bảo an toàn thực phẩm Tết trung thu năm 2023 tại
các xã, phường, thị trấn. Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực
phẩm đã được phân cấp trên địa bàn quận, huyện, thị xã. Phúc tra, giám sát các
cơ sở do xã, phường, thị trấn đã kiểm tra. Đồng thời chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Trung thu năm 2023 tại địa
phương và kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm đã được
phân cấp trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực
phẩm không đảm bảo an toàn. Tổ chức ký cam kết trách nhiệm đảm bảo an toàn thực
phẩm với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định (Các văn bản
quy phạm pháp luật kèm theo phụ lục 1).
3. Chế độ báo cáo
Báo cáo tổng hợp kết quả toàn đợt vào ngày
05/10/2023 (Mẫu báo cáo kèm theo phụ lục 2) gửi về Sở Y tế (qua Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội, 35 Trần Bình, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy,
Hà Nội; Email: ccvsattp_soyt@hanoi.gov.vn)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo công tác An toàn
thực phẩm Thành phố, xây dựng kế hoạch và triển khai đảm bảo an toàn thực phẩm
phục vụ Tết Trung thu năm 2023.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện hoạt động
đối với lĩnh vực thuộc ngành Y tế quản lý.
- Triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý; phối hợp với các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội,
các cơ quan báo chí của Hà Nội tuyên truyền các biện pháp đảm bảo an toàn thực
phẩm.
- Tổng hợp kết quả triển khai công tác bảo đảm an
toàn thực phẩm Tết Trung thu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023, báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố và Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm.
2. Sở Công Thương
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đối với
lĩnh vực thuộc ngành Công Thương quản lý.
- Triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý, trong đó chú trọng
các cơ sở sản xuất, kinh doanh các mặt hàng bánh Trung thu, nguyên liệu sản xuất
bánh trung thu, rượu, bia, nước giải khát...; phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các cấp trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Tuyên truyền chỉ đạo các đơn vị trong ngành các
biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm. Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình
Hà Nội, các cơ quan báo chí của Hà Nội tuyên truyền các biện pháp đảm bảo an
toàn thực phẩm.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác an toàn thực
phẩm tết Trung thu 2023 gửi về Sở Y tế tổng hợp theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đối với
lĩnh vực thuộc ngành Nông nghiệp quản lý.
- Triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm (đặc biệt là các sản phẩm, nguyên liệu phục vụ sản
xuất bánh trung thu) trên địa bàn theo phân cấp quản lý; phối hợp với các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Tăng cường, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền
hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Hà Nội tuyên truyền công tác đảm bảo an
toàn thực phẩm trong chế biến, bảo quản nguyên liệu thực phẩm, đặc biệt các
nguyên liệu sử dụng để sản xuất thực phẩm trong dịp Tết Trung thu.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác an toàn thực
phẩm tết Trung thu 2023 gửi về Sở Y tế tổng hợp theo quy định.
4. Cục Quản lý Thị trường Hà
Nội
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thành lập đoàn kiểm
tra về đảm bảo an toàn thực phẩm, kiểm soát chất lượng an toàn thực phẩm đối với
các thực phẩm lưu thông trên địa bàn Thành phố. Phát hiện, điều tra xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, đặc biệt hàng giả,
hàng nhập lậu, chú trọng nguồn gốc, chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường,
nhãn mác sản phẩm, chuyển truy tố các vụ nghiêm trọng theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác an toàn thực
phẩm Tết Trung thu 2023 gửi về Sở Y tế tổng hợp theo quy định.
5. Công an Thành phố
- Phối hợp với các ngành chức năng chủ động phát hiện,
điều tra xử lý các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các loại thực
phẩm phục vụ Tết Trung thu trên địa bàn Thành phố.
- Thực hiện các kế hoạch, chuyên đề công tác và phối
hợp với các Sở ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác thanh kiểm tra an
toàn thực phẩm, an ninh trật tự, an toàn giao thông, lấn chiếm lòng đường vỉa
hè gây mất mỹ quan đô thị trên địa bàn Thành phố.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác an toàn thực
phẩm tết Trung thu 2023 gửi về Sở Y tế tổng hợp theo quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với các
cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý Nhà nước tăng cường đưa các tin bài mang
tính cập nhật về: kết quả thanh tra, kiểm tra; các cơ sở vi phạm về an toàn thực
phẩm; tin bài cảnh báo mất an toàn cho cộng đồng. Tuyên truyền hướng dẫn người
tiêu dùng lựa chọn bánh Trung thu và thực phẩm an toàn.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác an toàn thực
phẩm Tết Trung thu 2023 gửi về Sở Y tế tổng hợp theo quy định.
7. Sở Văn hóa và Thể thao
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với các ngành
Y tế, Nông nghiệp, Công Thương kiểm tra giám sát việc chấp hành nội dung quảng
cáo sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác an toàn thực
phẩm Tết Trung thu 2023 gửi về Sở Y tế tổng hợp theo quy định
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Chỉ đạo công tác kiểm tra giám sát bảo đảm quy chuẩn
chất lượng sản phẩm thực phẩm đúng quy định hiện hành.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường kiểm tra
công tác đảm bảo an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể, căng tin tại các trường
học. Tuyên truyền cho phụ huynh và học sinh chỉ mua bánh trung thu tại cơ sở đảm
bảo an toàn thực phẩm, có địa chỉ tin cậy.
10. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Công an Thành phố, Ủy ban
nhân dân các cấp kiểm tra, xử lý nghiêm các tụ điểm kinh doanh bánh trung thu lấn
chiếm lòng đường vỉa hè gây mất mỹ quan đô thị và trật tự an toàn giao thông.
- Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế tổng hợp
theo quy định.
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
- Bố trí kinh phí, hướng dẫn sử dụng kinh phí thực
hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác an toàn thực
phẩm Tết Trung thu 2023 gửi về Sở Y tế tổng hợp theo quy định
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội; các Sở,
ban, ngành khác của Thành phố
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, tăng cường phối hợp
công tác kiểm tra, tuyên truyền bảo đảm An toàn thực phẩm, chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc thực hiện tốt công tác bảo đảm An toàn thực phẩm. Tham gia giám sát
cộng đồng, phát hiện, thông báo cho cơ quan chức năng các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh hàng thực phẩm kém chất lượng, không đảm bảo An toàn thực phẩm
để có biện pháp xử lý kịp thời.
13. Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã
- Xây dựng kế hoạch, triển khai các nội dung công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm phục vụ Tết Trung thu năm 2023 trên địa bàn.
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng tại địa phương tiến
hành kiểm tra, xử lý nghiêm các tụ điểm kinh doanh bánh trung thu không đảm bảo
an toàn thực phẩm, lấn chiếm lòng đường vỉa hè, gây mất mỹ quan đô thị và trật
tự an toàn giao thông.
- Chỉ đạo tuyến xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện các nội dung bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Trung thu
theo phân cấp. Kiên quyết xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm đúng quy định.
- Báo cáo kết quả triển khai công tác an toàn thực
phẩm Tết Trung thu 2023 gửi về Sở Y tế tổng hợp theo quy định.
14. Đài Phát thanh và Truyền
hình Hà Nội, các Báo: Hànộimới, Kinh tế và Đô thị, Tuổi trẻ Thủ đô...
Tăng cường đưa tin bài ảnh, phóng sự về tình hình
an toàn thực phẩm phục vụ Tết Trung thu trên địa bàn. Tuyên truyền phổ biến kiến
thức, các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm.
Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội; yêu cầu các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: YT, CT, NN&PTNT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Thường trực Thành ủy;
- Đồng chí Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- UBMTTQVN thành phố Hà Nội;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Cục ATTP, Thanh tra BYT;
- Cục QLTT Hà Nội;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội;
- Các báo: Hànộimới, KT&ĐT, ANTĐ, TTTĐ;
- Trung tâm Báo chí Thủ đô;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Phòng: KGVX, KT, KTN, TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thu Hà
|
PHỤ LỤC 1
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 25/8/2023 của UBND Thành Phố)
1. Các văn bản pháp luật hiện
hành quy định về bảo đảm ATTP
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa 12;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính số 67/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm
hành chính;
- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm; Nghị định
124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực y tế;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định 126/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn, đo lường và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động Khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác giả, quyền liên quan;
văn hóa và quảng cáo;
- Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định về hành vi, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo;
- Nghị định số 04/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo
vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh Rượu;
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm
2020 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại,
sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày
09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quảng cáo; Nghị định số
70/2021/NĐ-CP ngày 20/7/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm
2015 của Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm
2011 của Bộ Y tế hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 23/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 9 năm
2018 của Bộ Y tế quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư 25/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế
quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y
tế;
- Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường;
- Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm
2017 Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông
trên thị trường;
- Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10
năm 2018 quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
của Bộ Công Thương;
- Thông tư 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Các Nghị định căn cứ để xử
lý vi phạm:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa 12;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính số 67/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm
hành chính;
- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm; Nghị định
124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực y tế;
- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định 126/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn, đo lường và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động Khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 Nghị định
xử phạt hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi;
- Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác giả, quyền liên quan;
văn hóa và quảng cáo;
- Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định về hành vi, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo;
- Nghị định số 04/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo
vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm
2020 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại,
sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Các nghị định khác của Chính phủ quy định XPVPHC
trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO CỦA QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 25/8/2023 của UBND Thành phố)
ĐƠN VỊ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC- ATTP
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2023
|
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động
Đảm bảo An toàn thực phẩm
Tết Trung thu trên địa bàn Thành phố năm 2023
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO
1. Ban hành các văn bản chỉ đạo và triển khai thực
hiện
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Tuyến xã
|
Tuyến huyện
|
Tổng số xã
|
Số xã có (*)
|
Tổng số huyện
|
Số huyện có (*)
|
1.
|
Họp triển khai ATTP Tết Trung thu
|
|
|
|
|
2.
|
Quyết định, chỉ thị
|
|
|
|
|
3.
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
4.
|
Công văn
|
|
|
|
|
7
|
Có Tuyên truyền văn bản QPPL liên quan
|
|
|
|
|
• Ghi chú: (*): Nếu là báo cáo của 1 xã, phường
thì đánh dấu vào ô tương ứng. BC của Quận/ Huyện thì ghi tổng số xã có.
2. Triển khai các quy định của pháp luật về bảo
đảm chất lượng ATTP tại địa phương:
- Số cơ sở được thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện ATTP mới cấp dịp Tết Trung thu: …………….cơ sở.
II. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC PHỔ BIẾN
ATTP.
TT
|
Hoạt động
|
Tuyến xã phường
|
Tuyến quận huyện
|
SL/buổi
|
TS người dự, phạm
vi bao phủ
|
SL/buổi
|
TS người dự, phạm
vi bao phủ
|
1.
|
Nói chuyện, tuyên truyền
|
|
|
|
|
2.
|
- Tập huấn BCĐ, đoàn thể
- Phổ biến KT công nhân CSTP
|
………….
………….
|
………………..
………………..
|
…………
…………
|
…………………..
…………………..
|
3.
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
4.
|
Phát thanh
|
|
|
|
|
5.
|
Truyền hình
|
|
|
|
|
6.
|
Bài tự viết:
Trong đó số bài đăng báo:
|
…………
…………
|
……………….
……………….
|
…………
…………
|
……………………..
……………………..
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
SP truyền thông
|
Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
|
|
Áp - phích
|
|
|
|
|
Tờ gấp
|
|
|
|
|
Băng đĩa hình
|
|
|
|
|
Băng đĩa âm
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
8.
|
- Cam kết ATTP
Hoạt động khác: ghi rõ
|
|
|
|
|
|
III. CÔNG TÁC KIỂM TRA TẠI ĐỊA PHƯƠNG
3.1. Tổng số đoàn kiểm tra:
Trong đó:
+ Số đoàn kiểm tra tuyến Q,H,TX:…………….. trong đó số
đoàn liên ngành………………….
+ Số đoàn kiểm tra tuyến phường, xã, thị trấn:
……………………………….
3.2. Kết quả kiểm tra
Bảng 1: Kết quả kiểm
tra:
TT
|
Cơ sở thực phẩm
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Quận, Huyện, Thị
xã
|
TS cơ sở
|
Số được KT
|
Số CS đạt
|
Tỷ lệ đạt (%)
|
TS cơ sở
|
Số được KT,
|
Số CS đạt
|
Tỷ lệ đạt (%)
|
1
|
Sản xuất, chế biến
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thức ăn đường phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (1 + 2 + 3
+ 4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Tình hình vi
phạm và xử lý vi phạm
TT
|
Tổng hợp tình
hình vi phạm
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Quận, huyện, thị
xã
|
|
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % so với số
được kiểm tra
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % so với số
được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được kiểm tra
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
|
|
3
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
3.1
|
Hình thức phạt chính
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị tước quyền sử dụng GCN CS đủ ĐK ATTP
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở phải khắc phục vụ về nhãn
|
|
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo
|
|
|
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (nhắc nhở)
|
|
|
|
|
Bảng 3: Các nội
dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội dung vi phạm
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Quận, Huyện, Thị
xã
|
Số CS được kiểm
tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ %
|
Số CS được kiểm
tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Kết quả
kiểm nghiệm mẫu
TT
|
Nội dung
|
Số mẫu được KN
|
Số mẫu đạt
|
Tỷ lệ % đạt
|
*
|
Tổng số XN nhanh
|
|
|
|
|
Trong đó XN nhanh phẩm màu
|
|
|
|
9
|
Tổng số mẫu đã lấy gửi XN hóa lý, vi sinh:,
trong đó:
|
|
|
|
9.1.
|
Xét nghiệm hóa lý
|
|
|
|
9.2.
|
Xét nghiệm vi sinh, trong đó:
|
|
|
|
|
- Thực phẩm
|
|
|
|
|
- Bao gói,dụng cụ
|
|
|
|
|
- XN Nước
|
|
|
|
3.3. Kết quả kiểm tra, giải tỏa và xử lý các điểm
kinh doanh thực phẩm, bánh trung thu lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.
IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm:
TT
|
Chỉ số
|
Số lượng
|
Số cùng kỳ năm
trước
|
1.
|
Số vụ
|
|
|
2.
|
Số mắc
|
|
|
3.
|
Số chết
|
|
|
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG: (nhận xét theo kết quả các bảng
trên)
1. Ưu điểm:
2. Khó khăn, tồn tại
VI. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|