UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
BCĐ VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 186/KH-BCĐ
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC PHONG TRÀO HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
Căn cứ công văn số 321/BCĐQG-VPTT
ngày 31/10/2012 của Ban chỉ đạo quốc gia vận động hiến máu
tình nguyện V/v thông báo chỉ tiêu vận động và tiếp nhận máu 3 năm 2013 - 2015;
Căn cứ kết quả tiếp nhận máu năm
2013;
Căn cứ nhu cầu sử dụng máu phục vụ cấp
cứu, điều trị bệnh nhân tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố Hà Nội năm
2014 (năm 2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội đã sử dụng cho cấp cứu, điều trị bệnh
nhân tại các bệnh viện là 161.000 đơn vị toàn phần).
Ban chỉ đạo vận động hiến máu tình
nguyện thành phố Hà Nội xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào hiến máu tình nguyện năm 2014, cụ thể
như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Tuyên truyền vận động hiến máu tình
nguyện trong các tầng lớp nhân dân Thủ đô, mở rộng đối tượng tham gia hiến máu
tình nguyện; Hiến máu cứu người là nghĩa cử cao đẹp là trách nhiệm của các cấp,
các ngành, của cán bộ đảng viên, công chức, viên chức và của nhân dân Thủ đô.
- Tăng số lượng người tham gia hiến
máu và đa dạng hóa đối tượng, độ tuổi
người dân Thủ đô tham gia hiến máu, đồng thời mở rộng địa
bàn tiếp nhận máu tại cộng đồng, tiếp tục đưa việc tổ chức hiến máu tới xã, phường,
thị trấn, khu dân cư, tuyến phố và các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn. Hạn chế tình trạng khan hiếm máu trầm trọng vào dịp hè, dịp Tết Nguyên đán. Phấn đấu đạt chỉ tiêu kế hoạch được giao năm 2014.
II. Nội dung, biện pháp thực hiện
1. Nội dung
1.1. Vận động mọi công dân đang sinh
sống, lao động và học tập trên địa bàn thành phố Hà Nội trong độ tuổi lao động,
có đủ điều kiện về sức khỏe, tích cực tham gia hiến máu tình nguyện, phấn đấu đạt tỉ lệ 1,8% dân số tham gia hiến máu tình nguyện.
1.2. Chỉ tiêu vận động hiến máu
giao cho các đơn vị năm 2014:
TT
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng (đơn vị máu)
|
1
|
Khối các trường Đại học/ cao đẳng
|
42.000
|
2
|
Khối các cơ quan, đơn vị trực thuộc
TW
|
9.000
|
3
|
Khối các cơ quan, đơn vị trực thuộc
thành phố Hà Nội
|
3.000
|
4
|
Khối quận, huyện, thị xã
|
36.500
|
5
|
Điểm hiến máu tại Viện huyết học và
Truyền máu TW
|
5.000
|
6
|
Hội liên hiệp thanh niên Thành phố
|
26.000
|
7
|
Khối Doanh
nghiệp Thành phố
|
2.000
|
8
|
Khối các Khu công nghiệp và Chế xuất
thành phố Hà Nội
|
1.500
|
|
Tổng chỉ tiêu
|
125.000
|
1.3. Chỉ tiêu phân bổ theo tháng:
TT
|
Tháng
|
Số
lượng (đv)
|
Stt
|
Tháng
|
Số
lượng (đv)
|
1.
|
Tháng 12/2013
|
11.000
|
7
|
Tháng
6
|
11.000
|
2.
|
Tháng 01/2014
|
9.000
|
8
|
Tháng
7
|
10.000
|
3.
|
Tháng 02
|
8.000
|
9
|
Tháng
8
|
10.000
|
4.
|
Tháng 3
|
12.000
|
10
|
Tháng
9
|
11.000
|
5.
|
Tháng 4
|
10.000
|
11
|
Tháng
10
|
11.000
|
6.
|
Tháng 5
|
11.000
|
12
|
Tháng
11
|
11.000
|
Tổng cộng
|
125.000
|
2. Biện pháp thực hiện
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, vận động hiến máu tình nguyện trên các phương tiện thông tin đại chúng,
đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền vận động nhằm chuyển
tải được thông tin đến các tầng lớp nhân dân và các nhà
- Phối hợp với Viện Huyết học - Truyền
máu Trung ương xây dựng lịch và trực tiếp điều hành lịch tiếp nhận máu của các đơn vị, tránh chồng
chéo và đảm bảo nâng cao chất lượng và hiệu quả.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành
thành viên Ban Chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện chỉ
tiêu của Ban Chỉ đạo các quận, huyện, thị xã và các đơn vị; tổng hợp, đánh giá
kết quả thực hiện, tham mưu đề xuất cho Ban Chỉ đạo trong công tác thi đua -
khen thưởng và tôn vinh người hiến máu tiêu biểu.
2. Nhiệm vụ các ngành thành
viên Ban chỉ đạo
- Đề nghị Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận
Thành ủy: Tiếp tục tham mưu với Lãnh đạo Thành ủy có văn bản chỉ đạo về công
tác hiến máu tình nguyện (HMTN), đồng thời hướng dẫn Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận quận, huyện, thị xã tham mưu cấp
ủy có văn bản chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động hiến máu tình
nguyện.
- Đề nghị Ủy ban
MTTQ thành phố Hà Nội: Có Văn bản chỉ đạo các ngành thành viên và các quận, huyện,
thị xã, Hội người cao tuổi tổ chức tuyên truyền, vận động
HMTN tới các cụm dân cư, tổ dân phố và các tầng lớp nhân dân tham gia HMTN.
- Đề nghị Đảng ủy các Khu Công nghiệp
- Chế xuất thành phố: Xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch tổ chức tuyên truyền vận động
HMTN, chỉ đạo cán bộ, đảng viên, công nhân lao động các đơn vị trực thuộc tham
gia phong trào HMTN.
- Đề nghị Đảng ủy
khối các trường Đại học, Cao đẳng: Có kế hoạch chỉ đạo các trường Đại học, Cao
đẳng tổ chức phong trào HMTN đảm bảo đạt chỉ tiêu kế hoạch
Thành phố giao.
- Đề nghị Đảng ủy
khối các doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị
doanh nghiệp, khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tích cực tham gia phong
trào hiến máu tình nguyện. Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ quản lý các doanh nghiệp về công tác vận động và tổ chức hiến
máu.
- Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội:
+ Chịu trách nhiệm chỉ đạo Hội liên
hiệp thanh niên Thành phố, Hội Thanh niên tình nguyện vận động hiến máu hoàn
thành chỉ tiêu hiến máu trong khối các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn
Thành phố và chỉ tiêu của Hội Liên hiệp Thanh niên Thành phố.
+ Chỉ đạo Đoàn thanh niên các quận,
huyện, thị xã tiếp tục phát huy vai trò xung kích và phối hợp chặt chẽ với Hội
Chữ thập đỏ và các ngành chức năng trong công tác vận động
hiến máu trên địa bàn các quận, huyện, thị xã.
+ Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ Đoàn, Hội các cấp về công tác vận động và tổ chức hiến máu.
Chỉ đạo Hội Thanh niên tình nguyện vận
động HMNĐ Thành phố xây dựng kế hoạch, tuyên truyền hiến máu, phát triển các hội
viên, tình nguyện viên vận động hiến
máu tình nguyện.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố:
Tuyên truyền vận động các cấp Hội, Phụ nữ cơ sở tích cực tham gia công tác vận
động hiến máu và hiến máu tình nguyện.
- Sở Y tế: Chỉ đạo việc tuyên truyền
vận động hiến máu tình nguyện trong ngành Y tế, chỉ đạo ngành Y tế các quận,
huyện, thị xã và cơ sở tham gia hiến máu, phối hợp với các cơ quan chức năng,
các đơn vị tổ chức tuyên truyền vận động, tuyển chọn, tư vấn và chăm sóc người
hiến máu tình nguyện.
- Liên đoàn Lao động Thành phố: Chỉ đạo
Công đoàn các sở, ban, ngành, đoàn thể, liên đoàn lao động
các quận, huyện, thị xã để tuyên truyền vận động các cơ quan, doanh nghiệp, khu
công nghiệp tập trung... tổ chức hiến máu tình nguyện trong hệ thống Công đoàn.
- Bộ Tư lệnh Thủ đô: Chỉ đạo các đơn
vị, nhà trường huấn luyện dân quân tự
vệ, hậu cần,... tuyên truyền, vận động và tổ chức hiến máu, cũng như tổ chức
khám sức khỏe và định nhóm máu, xây dựng lực lượng hiến máu dự bị trong quân đội.
- Sở Thông tin Truyền thông, Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch: Phối hợp với Văn phòng Thường trực BCĐ xây dựng kế hoạch
đẩy mạnh công tác tuyên truyền HMTN trên các phương tiện
thông tin đại chúng, xây dựng chuyên mục và ưu tiên về thời lượng đưa tin bài về HMTN, chỉ đạo các quận, huyện, thị làm tốt công tác
tuyên truyền tại cơ sở.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Tuyên truyền
vận động cán bộ, giáo viên cơ sở tích cực tham gia hiến máu tình nguyện một
cách thực chất, hiệu quả; tiến tới tổ chức các ngày hiến
máu riêng của ngành tại các cơ sở.
+ Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội:
Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục phát sóng thường xuyên
trên hệ thống truyền thanh, truyền hình, đăng tải đưa tin những tấm gương tiêu
biểu cho phong trào HMTN nhằm tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân tham
gia phong trào.
3. Ban Chỉ đạo vận động HMTN quận,
huyện, thị xã
- Tiếp tục chỉ đạo
các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, doanh nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể
thành viên BCĐ vận động HMTN các cấp tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận
động HMTN cán bộ, công nhân viên, người lao động và các tầng
lớp nhân dân tham gia phong trào HMTN.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông
về hiến máu tình nguyện: huy động các kênh thông tin đại chúng cơ sở như phát
thanh, băng rôn, khẩu hiệu; tổ chức các đội cổ động cho mỗi ngày hiến máu; tổ
chức đội ngũ tình nguyện viên tuyên truyền đến tận người dân đang sinh sống và
làm việc trên địa bàn.
- Có kế hoạch tổ chức tập huấn cho
cán bộ Ban Chỉ đạo cấp quận, huyện và cơ sở về công tác vận
động hiến máu tình nguyện.
- Căn cứ vào chỉ
tiêu vận động hiến máu tình nguyện thành phố giao năm 2014, chủ động xây dựng kế
hoạch HMTN của địa phương, đơn vị, chương trình hoạt động, lịch hiến máu cụ thể
cho cả năm, đảm bảo lịch hiến máu thường xuyên theo từng
tháng, tập trung vào dịp Tết Nguyên đán, dịp hè; đồng thời thường xuyên thông
tin báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Thường trực BCĐ hiến máu tình nguyện.
4. Phân công địa bàn tiếp nhận
máu
4.1. Bệnh viện Việt Đức: Chịu trách
nhiệm tiếp nhận máu tại huyện Sóc Sơn và huyện Đông Anh.
4.2. Viện Huyết học - Truyền máu
Trung ương chịu trách nhiệm tiếp nhận máu ở các quận, huyện, đơn vị còn lại
trên địa bàn Thành phố.
Trong quá trình tổ chức tiếp nhận máu
nếu có những khó khăn, bất cập các đơn vị cần báo cáo kịp thời về Văn phòng Thường
trực BCĐ Thành phố để bố trí, sắp xếp, điều chỉnh cho phù
hợp, tránh sự trùng chéo trong việc tổ chức tiếp nhận máu.
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch trên, Ban
Chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện thành phố Hà Nội yêu cầu các sở, ban,
ngành thành viên Ban Chỉ đạo Thành phố và Ban Chỉ đạo vận động hiến máu tình
nguyện các quận huyện, thị xã xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện
và xây dựng lịch hiến máu gửi về Văn phòng Thường trực BCĐ vận động hiến máu
tình nguyện Thành phố./.
Nơi nhận:
- BCĐ quốc gia VĐ HMTN;
- TT Thành ủy; HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Thành viên :BCĐ VĐHMTN TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VP UBNDTP: CVP, PCVP Đ.Đ.Hồng, VX, TH;
- Lưu VT, VPTT BCĐ.
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI NĂM 2014
Stt
|
Tên
cơ quan/đơn vị
|
Chỉ
tiêu 2014
(đơn vị máu)
|
1
|
Khối các trường Đại học/ Cao đẳng
|
42,000
|
2
|
Khối các cơ quan, đơn vị trực thuộc
TW
|
9,000
|
3
|
Khối các cơ quan, đơn vị trực thuộc
thành phố Hà Nội
|
3,000
|
4
|
Khối quận, huyện, thị xã
|
36,500
|
5
|
Điểm hiến máu tại Viện Huyết học và
Truyền máu TW
|
5,000
|
6
|
Hội liên hiệp thanh niên Thành phố
|
26,000
|
7
|
Khối Doanh nghiệp Thành phố
|
2,000
|
8
|
Khối các Khu công nghiệp và Chế xuất
thành phố Hà Nội
|
1,500
|
|
Tổng cộng
|
125,000
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ MÁU CÁC QUẬN - HUYỆN - THỊ XÃ NĂM 2014
Quận/huyện
|
Tên
cơ quan/đơn vị
|
Dân
số/học sinh người)
|
Chi
tiêu 2014
|
Q.Ba
Đình
|
Các xã phường/thị trấn
|
217767
|
|
|
217767
|
1550
|
Q.Thanh
Xuân
|
Các xã/phường/thị trấn
|
214509
|
|
Trường TH Công thương
|
300
|
|
Trường TH.Bách nghệ Hà Nội
|
600
|
|
Trường TH.Nông nghiệp Hà Nội
|
300
|
|
Trường TH.Sư
phạm Mẫu giáo Nhà trẻ
|
600
|
|
Trường TH.Kinh tế kỹ thuật Công nghệ HN
|
200
|
|
Trường TH.Kinh tế kỹ thuật Hà Nội I
|
500
|
|
|
250078
|
1750
|
Q.Hoàn
Kiếm
|
Các xã/phường/thị
trấn
|
143061
|
|
Trường TH.Kinh tế Du lịch Hoa Sữa
|
500
|
|
|
143561
|
1000
|
Q.Cầu Giấy
|
Các xã/phường/thị
trấn
|
218247
|
|
Truờng TH.Công nghệ và Kinh tế Đối
ngoại
|
1300
|
|
Trường TH.Kinh tế kỹ thuật Ba Đình
|
100
|
|
Trường TH.Kỹ thuật đa ngành Đinh Tiên Hoàng
|
400
|
|
Trường TH.Kinh tế Công nghệ Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
400
|
|
Trường TH.Kỹ thuật Vạn Xuân
|
500
|
|
|
221400
|
1550
|
Q.Long
Biên
|
Các xã/phường/thị
trấn
|
209065
|
|
Trường TH.Công nghệ Hà Nội
|
500
|
|
Trường TH. Kinh tế Kỹ thuật Quang
Trung
|
500
|
|
|
200065
|
1400
|
Q.Tây
Hồ
|
Các xã/phường/thị trấn
|
128626
|
900
|
Q.Đống
Đa
|
Các xã/phường/thị trấn
|
356504
|
|
Trường TH.Quản trị Đông Đô
|
1000
|
|
Trường TH.Kinh tế kỹ thuật Hà Nội
ESTIH
|
1500
|
|
|
335686
|
2350
|
Q.Hoàng
Mai
|
Các xã/phường/thị trấn
|
321381
|
|
|
321381
|
2250
|
Q.Hai
Bà Trưng
|
Các xã/phường/thị trấn
|
250006
|
|
|
242846
|
1700
|
TX.Sơn Tây
|
Các xã/phường/thị
trấn
|
116467
|
800
|
Q.Hà
Đông
|
Các xã/phường/thị trấn
|
225106
|
|
Trường TH.Kinh
tế Tài Chính Hà Nội
|
2000
|
|
|
221406
|
1550
|
H. Từ Liêm
|
Các xã/phường/thị
trấn
|
371247
|
|
|
371947
|
2100
|
H.Thanh
Trì
|
Các xã/phường/thị trấn
|
218662
|
1250
|
H.Đông
Anh
|
Các xã/phường/thị trấn
|
396795
|
|
Trường TH.Kinh tế Kỹ thuật Bắc
Thăng Long
|
3000
|
|
Trường TH.Kinh tế Kỹ thuật Đông Á
|
200
|
|
|
399995
|
2250
|
H.Hoài
Đức
|
Các xã/phường/thị trấn
|
188639
|
|
Trường TH.Công nghệ Thăng Long
|
100
|
|
|
172739
|
950
|
H.Thường
Tín
|
Các xã/phường/thị trấn
|
218099
|
1200
|
H.Phú
Xuyên
|
Các xã/phường/thị trấn
|
163610
|
900
|
H.Sóc Sơn
|
Các xã/phường/thị trấn
|
218247
|
1200
|
H.Gia
Lâm
|
Các xã/phường/thị trấn
|
227277
|
1250
|
H.Thạch
Thất
|
Các xã/phường/thị trấn
|
163598
|
900
|
H.Ba
Vì
|
Các xã/phường/thị trấn
|
190887
|
1050
|
H.Chương
Mỹ
|
Các xã/phường/thị trấn
|
236438
|
1300
|
H.Mỹ
Đức
|
Các xã/phường/thị trấn
|
145458
|
800
|
H.Ứng Hoà
|
Các xã/phường/thị trấn
|
163667
|
900
|
H.Quốc
Oai
|
Các xã/phường/thị trấn
|
145413
|
800
|
H.Đan
Phượng
|
Các xã/phường/thị trấn
|
136304
|
750
|
H.Mê
Linh
|
Các xã/phường/thị trấn
|
163569
|
850
|
H.Phúc
Thọ
|
Các xã/phường/thị trấn
|
145428
|
800
|
H.Thanh
Oai
|
Các xã/phường/thị trấn
|
145401
|
800
|
|
Tổng cộng
|
6347082
|
36500
|
PHỤ LỤC 3:
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN KHỐI
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
Stt
|
Tên
trường
|
Chỉ
tiêu 2014
(đơn vị máu)
|
1
|
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc
gia Hà Nội
|
600
|
2
|
Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà
Nội
|
250
|
3
|
Đại học Khoa học XH và NV - ĐH Quốc
gia Hà Nội
|
400
|
4
|
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà
Nội
|
500
|
5
|
Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
|
150
|
6
|
Khoa Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội
|
100
|
7
|
Khoa Quốc tế -
ĐH Quốc gia Hà Nội
|
100
|
8
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
2,500
|
9
|
Đại học Giao thông Vận tải
|
1,000
|
10
|
Đại học Ngoại thương Hà Nội
|
600
|
11
|
Đại học Mỏ Địa chất
|
1,200
|
12
|
Đại học Xây dựng
|
1,600
|
13
|
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà
Nội
|
1,400
|
14
|
Đại học Lao động Xã hội
|
700
|
15
|
Đại học Lao động Xã hội (cơ sở 2
Sơn Tây)
|
250
|
16
|
Đại học Dược Hà Nội
|
600
|
17
|
Đại học Thăng Long
|
600
|
18
|
Đại học Thương mại
|
500
|
19
|
Đại học Sư phạm Hà Nội
|
400
|
20
|
Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
600
|
21
|
Đại học Kinh tế Quốc dân
|
1,300
|
22
|
Đại học Văn hóa
Hà Nội
|
700
|
23
|
Đại học Luật Hà Nội
|
600
|
24
|
Đại học Hà Nội
|
550
|
25
|
Đại học Công đoàn Việt Nam
|
700
|
26
|
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
|
500
|
27
|
Đại học Dân lập Phương Đông
|
700
|
28
|
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội
|
400
|
29
|
Đại học Thủy Lợi
|
1,000
|
30
|
Đại học Nông nghiệp I Hà Nội
|
1,200
|
31
|
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
|
400
|
32
|
Đại học Dân lập
Đông Đô
|
400
|
33
|
Đại học Y Hà Nội
|
900
|
34
|
Đại học Điện lực
|
800
|
35
|
Đại học Kiến Trúc Hà Nội
|
1800
|
36
|
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
|
200
|
37
|
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung
ương
|
200
|
38
|
Đại học FPT
|
450
|
39
|
Đại học Sân khấu Điện ảnh
|
100
|
40
|
Đại học Y tế Công
cộng
|
150
|
41
|
Đại học Thành đô
|
300
|
42
|
Đại học Hoà Bình
|
100
|
43
|
Đại học Đại Nam
|
250
|
44
|
Đại học Thành Tây
|
300
|
45
|
Đại học Nguyễn
Trãi
|
100
|
46
|
Đại học Quốc tế Bắc Hà
|
100
|
47
|
Đại học Tư thục Công nghệ và Quản
lý Hữu nghị
|
100
|
48
|
Đại học Công nghiệp Việt Hưng
|
500
|
49
|
Đại học Tài nguyên & Môi trường
Hà Nội
|
600
|
50
|
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
|
600
|
51
|
Đại học Nội vụ
|
400
|
52
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
500
|
53
|
Học viện Ngoại giao
|
200
|
54
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
700
|
55
|
Học viện Hành chính Quốc gia
|
500
|
56
|
Học viện Ngân hàng
|
1,100
|
57
|
Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam
|
250
|
58
|
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông
|
400
|
59
|
Học viện Kỹ thuật Mật mã
|
200
|
60
|
Học viện Tài chính
|
900
|
61
|
Học viện Quản lý Giáo dục
|
250
|
62
|
Học viện Thanh thiếu niên
|
100
|
63
|
Cao đẳng Y tế Hà Nội
|
350
|
64
|
Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây
|
300
|
65
|
Cao đẳng Du lịch Hà Nội
|
300
|
66
|
Cao đẳng Nghề Đường
sắt
|
200
|
67
|
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
|
400
|
68
|
Cao đẳng Sư phạm
Trung ương
|
400
|
69
|
Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
|
350
|
70
|
Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội
|
350
|
71
|
Cao đẳng Nông
nghiệp và Phát triển NT Bắc bộ
|
250
|
72
|
Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị
|
300
|
73
|
Cao đẳng Truyền hình
|
200
|
74
|
Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội
|
400
|
75
|
Cao đẳng Sư phạm Hà Nội
|
300
|
76
|
Cao đẳng Công
nghiệp In
|
100
|
77
|
Cao đẳng Công nghệ Dệt may Thời
trang Hà Nội
|
500
|
78
|
Cao đẳng Sư phạm Hà Tây
|
300
|
79
|
Cao đẳng Xây dựng số 1
|
650
|
80
|
Cao đẳng Bách
nghệ Tây Hà
|
250
|
81
|
Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
|
100
|
82
|
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách
khoa
|
100
|
83
|
Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội
|
200
|
84
|
Cao đẳng Y tế Hà Đông
|
300
|
85
|
Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội
|
200
|
86
|
Cao đẳng Nghề điện
|
350
|
87
|
Cao đẳng Nghề Mỹ nghệ Việt Nam
|
300
|
|
Tổng
cộng
|
42,000
|