ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 170/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 30
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM
2023
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm ngày 21/11/2007; Luật Dược ngày 06/4/2016; Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 17/3/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình phòng,
chống dịch COVID-19; Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09/7/2022 của Chính phủ tại Hội
nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
6 năm 2022; Quyết định số 2227/QĐ-BYT ngày 19/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Kế hoạch sử dụng vắc xin phòng COVID-19 năm 2023. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn
La ban hành Kế hoạch sử dụng vắc xin phòng COVID-19 năm 2023 với các nội dung
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Sử dụng vắc xin phòng COVID-19
an toàn, hiệu quả và miễn phí để tiêm chủng cho các đối tượng có nguy cơ cao, đảm
bảo tiêm chủng đủ số mũi theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% các xã, phường, thị trấn
tổ chức triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho các đối tượng có nguy cơ cao
trên địa bàn.
- Đảm bảo các đối tượng chưa được
tiêm mũi 2, mũi nhắc lại (mũi 3, mũi 4) được tiêm đủ số mũi theo hướng dẫn
của Bộ Y tế.
- Sử dụng vắc xin an toàn, hiệu
quả, đúng quy định, quy trình và hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Quyết định số
3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm
chủng vắc xin phòng COVID-19.
II. NỘI DUNG
1. Phạm vi triển khai: Trên
quy mô toàn tỉnh tại các xã, phường, thị trấn.
2. Hình thức triển khai: Tiêm
chủng chiến dịch và/hoặc có thể lồng ghép với hoạt động tiêm chủng thường xuyên
phù hợp với thực tế triển khai tại địa phương; tiêm chủng miễn phí.
3. Nguồn vắc xin: Vắc
xin do Trung ương cấp.
4. Loại vắc xin: Vắc xin
đã được Bộ Y tế cấp phép sử dụng, có chỉ định tiêm theo lứa tuổi.
5. Đối tượng tiêm chủng
a) Người từ 18 tuổi trở lên
- Người thuộc đối tượng, chưa
tiêm các mũi nhắc lại.
- Người đến lịch tiêm trong năm
2023 (người từ 17 lên 18 tuổi). b) Người từ 12 đến 17 tuổi
- Người chưa tiêm đủ 3 mũi.
- Người đến lịch tiêm trong năm
2023 (người từ 11 lên 12 tuổi). c) Người từ 5 đến 11 tuổi: Người có nhu
cầu tiêm mũi cơ bản.
d) Trẻ dưới 5 tuổi và tiêm
các mũi tiếp cho các nhóm đối tượng từ 5 tuổi trở lên
Việc triển khai tiêm chủng vắc
xin phòng COVID-19 liều cơ bản cho trẻ dưới 5 tuổi và tiêm các mũi tiếp cho các
nhóm đối tượng từ 5 tuổi trở lên sẽ triển khai tiêm khi Bộ Y tế khuyến cáo và
hướng dẫn cụ thể khi có đủ căn cứ, cơ sở khoa học và phù hợp với tình hình dịch
bệnh.
6. Nhu cầu vắc xin sử dụng 6
tháng cuối năm 2023
Dự kiến nhu cầu vắc xin theo
văn bản đề xuất của các huyện/thành phố 6 tháng cuối năm 2023 như sau:
- Vắc xin người từ 18 tuổi trở
lên: 7.980 liều.
- Vắc xin người từ 12 đến 17 tuổi:
6.400 liều.
- Vắc xin người từ 5 đến 11 tuổi:
8.840 liều.
Ước tính đến hết năm 2023 nhu cầu
vắc xin phòng COVID-19 của các địa phương cần bổ sung là 23.220 liều (Nhu cầu
này có thể thay đổi theo đề xuất của địa phương).
Nhu cầu vắc xin của từng huyện,
thành phố chi tiết tại Phụ lục I.
III. GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI
1. Cung ứng
vắc xin
Trung ương cung cấp toàn bộ vắc
xin để tiêm cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Tiếp
nhận, vận chuyển và bảo quản vắc xin
Sử dụng hệ thống dây chuyền lạnh
sẵn có của hệ thống tiêm chủng mở rộng tại các tuyến để tiếp nhận, vận chuyển,
bảo quản vắc xin ở nhiệt độ phù hợp.
3. Tổ chức
tiêm chủng
- Tổ chức tiêm chủng theo quy định
tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng; Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19. Sử dụng hệ thống tiêm
chủng mở rộng sẵn có, các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở đủ điều
kiện tiêm chủng để triển khai tiêm chủng cho cộng đồng.
- Trong trường hợp cần đẩy nhanh
tốc độ tiêm chủng thì bố trí các cụm điểm tiêm chủng lưu động tại các nhà máy,
khu công nghiệp, trường học, nhà văn hoá,... để tiêm cho nhiều đối tượng cùng
thời điểm và bố trí tổ tiêm lưu động để tiêm chủng tại nhà.
4. Đảm bảo
an toàn tiêm chủng
- Thực hiện khám sàng lọc trước
tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo hướng dẫn tại Quyết định số 5785/QĐ-BYT
ngày 21/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước
tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 dành cho người từ 18 tuổi trở lên; Quyết định
số 1575/QĐ-BYT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn khám sàng lọc
trước tiêm chủng đối với trẻ em. Theo dõi, xử trí sự cố bất lợi sau tiêm chủng
theo hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018; Công văn số 3886/BYT-DP ngày
11/5/2021 của Bộ Y tế và các hướng dẫn cập nhật của Bộ Y tế.
- Các Bệnh viện tuyến tỉnh, huyện
và Trung tâm y tế cấp huyện, tổ chức các đội cấp cứu tại đơn vị mình và hỗ trợ
cho các điểm tiêm chủng, đặc biệt là các xã, bản ở các vùng đi lại khó khăn, ít
nhất 01 đội cấp cứu lưu động tại mỗi cụm 3-4 điểm tiêm chủng.
- Các cơ sở tiêm chủng khác (Trạm
y tế cấp xã, Bệnh viện, Bệnh xá, cơ sở y tế, ...) phải bố trí trang thiết bị,
phương tiện xử trí cấp cứu tại chỗ và phương án cụ thể để hỗ trợ cấp cứu trong
trường hợp cần thiết.
- Thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch tại các điểm tiêm chủng.
5. Ứng dụng
công nghệ thông tin quản lý tiêm chủng
- Để công khai minh bạch thông
tin và tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức, đơn vị, địa phương
trong quá trình triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19. Các đơn vị, địa phương,
cơ sở tiêm chủng tiếp tục sử dụng nền tảng quản lý tiêm chủng COVID-19 để triển
khai tiêm chủng.
- Ứng dụng tối đa công nghệ
thông tin trong tiêm chủng, bố trí cán bộ hỗ trợ sử dụng công nghệ thông tin
trong quá trình triển khai.
6. Thông
tin và Truyền thông
- Truyền thông chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống
dịch COVID-19, UBND các cấp về công tác phòng chống dịch COVID-19 trong tình
hình mới và tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
- Truyền thông vận động người
dân ủng hộ công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; khuyến khích người dân
tích cực, chủ động tham gia tiêm vắc xin đầy đủ, đúng lịch, đúng đối tượng theo
khuyến cáo của ngành Y tế.
- Truyền thông về công tác cung
ứng vắc xin phòng COVID-19, đảm bảo an toàn tiêm chủng, ứng dụng công nghệ
thông tin quản lý tiêm chủng; sự phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương, doanh
nghiệp, tổ chức... trong triển khai tiêm chủng trên toàn quốc, tại các địa
phương.
- Xây dựng các câu chuyện, các
sự kiện liên quan đến truyền thông vận động người dân tham gia tiêm chủng để
tăng cường truyền thông đến các nhóm đối tượng đích.
- Thực hiện quản trị thông tin,
theo dõi thông tin dư luận, báo chí và mạng xã hội, cung cấp thông tin khoa học,
kịp thời để phối hợp các cơ quan chức năng phản bác, xử lý tin giả, tin đồn
liên quan đến công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo đúng quy định.
- Nâng cao năng lực truyền
thông tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho các cơ quan báo chí, các cán bộ y tế
và các lực lượng tham gia Chiến dịch tiêm chủng: tổ chức đào tạo, tập huấn; xây
dựng và cung cấp các tài liệu truyền thông, các hướng dẫn chuyên môn dành cho
cán bộ y tế, cán bộ tiêm chủng.
- Phát hiện, nêu gương những cá
nhân điển hình trong thực hiện tiêm chủng an toàn, đạt hiệu quả cao.
7. Quản
lý bơm kim tiêm và rác thải y tế sau tiêm chủng
- Việc quản lý chất thải y tế
phát sinh từ hoạt động tiêm chủng vắc xin COVID-19 được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý
chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế; Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Các cơ sở tiêm chủng có
phương án thu gom và xử lý bơm kim tiêm, rác thải y tế tại điểm tiêm theo quy định
của Bộ Y tế. Lọ vắc xin sau khi sử dụng phải được hủy bỏ và ghi chép, báo cáo.
- Vắc xin phòng COVID-19 phải hủy
do không đảm bảo điều kiện bao gồm vắc xin hết hạn dùng thực hiện theo qui định
thuốc bị thu hồi phải tiêu hủy tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của
Bộ Y tế và Thông tư số 03/2020/TT-BYT ngày 22/01/2020 sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ Y tế.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Ngân sách Trung ương
- Vắc xin và một số vật tư tiêm
chủng như bơm kim tiêm vắc xin, pha vắc xin và hộp an toàn; Vận chuyển vắc xin
đến kho của tỉnh; các hoạt động tập huấn về tiêm chủng cho tuyến tỉnh.
- Chi phí bồi thường các trường
hợp gặp tai biến nặng sau tiêm chủng (tử vong, để lại di chứng) sau sử dụng
vắc xin theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ hoặc theo
quy định của cơ quan, tổ chức viện trợ vắc xin (nếu có).
2. Ngân sách địa phương
Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn
kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, kinh phí phòng, chống dịch năm 2023 đã
được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện kế hoạch ngoài các nội dung chi
từ ngân sách Trung ương (chi tiết có dự kiến kinh phí tại Phụ lục II).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị triển
khai kế hoạch, theo dõi, kiểm tra các hoạt động; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có); báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Y tế.
- Theo dõi tiến độ cung ứng vắc
xin từ Bộ Y tế, tiến độ tiêm chủng để điều phối vắc xin phù hợp và chủ động
trao đổi, đề xuất Bộ Y tế bổ sung nguồn vắc xin kịp thời cho tỉnh Sơn La; quản
lý chặt chẽ việc tiếp nhận, cấp phát và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 của các
đơn vị.
- Phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai, giám
sát các hoạt động tiêm chủng trên địa bàn quản lý, không để tình trạng vắc xin
không được sử dụng kịp thời, gây lãng phí.
- Chỉ đạo các đơn vị, cơ sở
tiêm chủng đảm bảo chuyên môn, triển khai các hoạt động thực hiện tiêm chủng vắc
xin COVID-19 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn tiêm chủng theo quy định của Bộ
Y tế.
- Chỉ đạo các đơn vị trong
ngành phối hợp với các ban, ngành đoàn thể rà soát danh sách đối tượng tiêm và
đề xuất nhu cầu vắc xin phòng Covid-19 của địa phương trình UBND huyện, thành
phố phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan
thông tin đại chúng tăng cường công tác truyền thông về chiến dịch tiêm vắc xin
phòng COVID-19.
2. Sở Tài
chính
- Cân đối ngân sách địa phương
và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
tra giám sát thực hiện nguồn kinh phí đã cấp đảm bảo theo quy định hiện hành.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Ngành Y tế, UBND
các huyện, thành phố đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về lợi ích tiêm vắc
xin phòng bệnh COVID-19; Khuyến cáo người dân hưởng ứng hoạt động tiêm chủng
phòng bệnh; hướng dẫn cách theo dõi, xử trí với các phản ứng sau tiêm chủng (nếu
có).
- Chỉ đạo các cơ quan truyền
thông tăng cường tuyên truyền trước và trong thời gian tổ chức chiến dịch. Tăng
cường thời lượng phát sóng, tin bài tuyên truyền về mục tiêu, lợi ích của việc
tiêm vắc xin phòng COVID-19.
4. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh,
chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể phù hợp với điều kiện của địa
phương.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn phối hợp với ngành y tế thực hiện rà soát đối tượng tiêm chủng trên địa
bàn và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo an toàn trong các buổi tiêm chủng tại
địa phương.
- Phân công các thành viên phụ
trách và trực tiếp kiểm tra, giám sát tại các đơn vị, địa phương triển khai tổ
chức tiêm chủng vắc xin COVID-19.
- Chỉ đạo đơn vị y tế, các
phòng, ban liên quan thực hiện nghiêm túc và đảm bảo an toàn trong thời gian
triển khai tiêm chủng theo nhiệm vụ được phân công; Huy động lực lượng của các
ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội tham gia hỗ trợ ngành y tế trong các
hoạt động triển khai.
- Chỉ đạo các tổ chức xã hội,
các ban, ngành, đoàn thể liên quan tuyên truyền để nhân dân hiểu về lợi ích, hiệu
quả tiêm vắc xin phòng bệnh để người dân hưởng ứng hoạt động tiêm chủng tại địa
phương.
- Bảo đảm nguồn kinh phí để thực
hiện các hoạt động trong việc triển khai tiêm chủng vắc xin COVID-19 năm 2023 tại
địa phương. Theo văn bản đề xuất kinh phí của các huyện/thành phố chi tiết năm
2023 (Phụ lục 2 kèm theo).
- Chịu trách nhiệm trong việc tổng
hợp và đề xuất nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 của địa phương.
5. Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Sơn La
- Truyền thông về lợi ích của vắc
xin phòng Covid-19 đến người dân trên địa bàn nhằm nâng cao trách nhiệm của người
dân trong thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh đặc biệt là tiêm vắc
xin đủ liều theo tuổi.
- Chủ động đưa các thông tin
chính thống về việc triển khai chiến dịch tiêm vắc xin trên địa bàn, khuyến cáo
người dân tham gia tiêm chủng đầy đủ.
- Cử phóng viên tiếp cận và đưa
tin kịp thời các hoạt động triển khai tại các đơn vị, địa phương trong thời
gian triển khai chiến dịch.
6. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Tổ chức chính trị - xã hội các cấp; Các Sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh
- Theo chức năng, nhiệm vụ phối
hợp tốt với ngành y tế tích cực tham gia tuyên truyền, vận động để nhân dân
tham gia, hưởng ứng hoạt động tiêm chủng.
- Cung cấp danh sách các đối tượng
thuộc diện tiêm vắc xin COVID-19 cho các cơ sở y tế trên địa bàn tổ chức thực
hiện tiêm chủng vắc xin COVID-19.
VI. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
- Các đơn vị thực hiện tiêm chủng
báo cáo nhanh kết quả tiêm chủng hàng ngày về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Sở
Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và Bộ Y tế.
- Báo cáo kết quả tiêm chủng định
kỳ và báo cáo sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày
12/11/2018 của Bộ Y tế và các hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế kết quả triển khai./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Cục Y tế dự phòng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Như mục V;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KGVX, S.Hùng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG VÀ NHU CẦU VẮC XIN COVID - 19 NĂM
2023
STT
|
Tên địa phương
|
Dự kiến đối tượng cần tiêm vắc xin Covid-19 năm 2023
|
Số đối tượng đã tiêm vắc xin Covid-19 trong năm 2023
|
Đối tượng từ 18 tuổi trở lên
|
Đối tượng từ 12 - 17 tuổi
|
Đối tượng từ 5 - 11 tuổi
|
Đối tượng từ 18 tuổi trở lên
|
Đối tượng từ 12 - 17 tuổi
|
Đối tượng từ 5 - 11 tuổi
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
M1
|
M2
|
M3
|
M1
|
M2
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
M1
|
M2
|
M3
|
M1
|
M2
|
1
|
Vân
Hồ
|
107
|
570
|
1901
|
5352
|
116
|
217
|
880
|
256
|
563
|
17
|
35
|
286
|
612
|
0
|
0
|
17
|
83
|
300
|
2
|
Mộc
Châu
|
702
|
1598
|
5749
|
17248
|
81
|
298
|
1662
|
592
|
1224
|
4
|
47
|
261
|
712
|
3
|
33
|
5
|
280
|
484
|
3
|
Yên
Châu
|
33
|
65
|
1659
|
1984
|
0
|
0
|
878
|
879
|
958
|
7
|
13
|
685
|
373
|
0
|
0
|
0
|
393
|
437
|
4
|
Mai
Sơn
|
217
|
1406
|
2047
|
3166
|
46
|
137
|
2214
|
621
|
2211
|
0
|
30
|
308
|
1722
|
0
|
0
|
0
|
45
|
375
|
5
|
Thành
Phố
|
691
|
2017
|
8783
|
30815
|
59
|
338
|
2686
|
460
|
1891
|
12
|
27
|
241
|
1010
|
0
|
0
|
0
|
38
|
302
|
6
|
Thuận
Châu
|
79
|
1289
|
3267
|
7517
|
58
|
321
|
3785
|
1237
|
2002
|
43
|
94
|
442
|
2801
|
0
|
0
|
20
|
71
|
729
|
7
|
Quỳnh
Nhai
|
346
|
405
|
2201
|
3134
|
97
|
197
|
1341
|
762
|
968
|
0
|
12
|
242
|
2146
|
0
|
0
|
0
|
186
|
384
|
8
|
Mường
La
|
43
|
287
|
1415
|
2473
|
38
|
102
|
528
|
503
|
1309
|
18
|
172
|
1063
|
1738
|
0
|
0
|
0
|
219
|
876
|
9
|
Phù
Yên
|
534
|
1235
|
4006
|
2062
|
77
|
140
|
1598
|
2057
|
2513
|
6
|
190
|
987
|
260
|
4
|
10
|
80
|
34
|
412
|
10
|
Bắc
Yên
|
6
|
139
|
804
|
2092
|
10
|
62
|
309
|
650
|
820
|
0
|
24
|
506
|
406
|
0
|
3
|
0
|
461
|
463
|
11
|
Sông
Mã
|
500
|
2278
|
10189
|
1130
|
16
|
730
|
5110
|
454
|
4964
|
6
|
65
|
975
|
932
|
0
|
0
|
0
|
405
|
1292
|
12
|
Sốp
Cộp
|
398
|
110
|
1035
|
459
|
124
|
22
|
454
|
201
|
704
|
1
|
3
|
91
|
135
|
0
|
13
|
19
|
12
|
237
|
Tổng cộng:
|
3,656
|
11,399
|
43,056
|
77,432
|
722
|
2,564
|
21,445
|
8,672
|
20,127
|
114
|
712
|
6,087
|
12,847
|
7
|
59
|
141
|
2,227
|
6,291
|
STT
|
Tên địa phương
|
Số đối tượng chưa được tiêm vắc xin Covid-19 trong năm 2023
|
Dự kiến nhu cầu vắc xin cần bổ sung trong các tháng cuối năm 2023
|
Đối tượng từ 18 tuổi trở lên
|
Đối tượng từ 12 - 17 tuổi
|
Đối tượng từ 5 - 11 tuổi
|
Từ 18 tuổi trở lên (liều)
|
từ 11 - 17 tuổi (liều)
|
từ 5 - 11 tuổi (liều)
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
M1
|
M2
|
M3
|
M1
|
M2
|
1
|
Vân Hồ
|
90
|
535
|
1615
|
4740
|
116
|
217
|
863
|
173
|
263
|
550
|
350
|
320
|
2
|
Mộc Châu
|
698
|
1551
|
5488
|
16536
|
78
|
265
|
1657
|
312
|
740
|
220
|
140
|
590
|
3
|
Yên Châu
|
26
|
52
|
974
|
1611
|
0
|
0
|
878
|
486
|
521
|
340
|
270
|
340
|
4
|
Mai Sơn
|
217
|
1376
|
1739
|
1444
|
46
|
137
|
2214
|
576
|
1836
|
410
|
110
|
400
|
5
|
Thành Phố
|
679
|
1990
|
8542
|
29805
|
59
|
338
|
2686
|
422
|
1589
|
270
|
120
|
220
|
6
|
Thuận Châu
|
36
|
1195
|
2825
|
4716
|
58
|
321
|
3765
|
1166
|
1273
|
1620
|
1090
|
1030
|
7
|
Quỳnh Nhai
|
346
|
393
|
1959
|
988
|
97
|
197
|
1341
|
576
|
584
|
1130
|
1020
|
730
|
8
|
Mường La
|
25
|
115
|
352
|
735
|
38
|
102
|
528
|
284
|
433
|
980
|
610
|
630
|
9
|
Phù Yên
|
528
|
1045
|
3019
|
1802
|
73
|
130
|
1518
|
2023
|
2101
|
270
|
320
|
2270
|
10
|
Bắc Yên
|
6
|
115
|
298
|
1686
|
10
|
59
|
309
|
189
|
357
|
910
|
360
|
520
|
11
|
Sông Mã
|
494
|
2213
|
9214
|
198
|
16
|
730
|
5110
|
49
|
3672
|
820
|
1710
|
1300
|
12
|
Sốp Cộp
|
397
|
107
|
944
|
324
|
124
|
9
|
435
|
189
|
467
|
460
|
300
|
490
|
Tổng cộng:
|
3,542
|
10,687
|
36,969
|
64,585
|
715
|
2,505
|
21,304
|
6,445
|
13,836
|
7,980
|
6,400
|
8,840
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI TIÊM VẮC XIN
COVID-19 NĂM 2023
STT
|
Tên địa phương
|
Dự kiến kinh phí
|
Vật tư, thuốc chống sốc
|
Công tiêm
|
In ấn biểu mẫu
|
Vận chuyển vắc xin
|
Tổng kinh phí các huyện
|
1
|
Vân Hồ
|
5,270,000
|
9,195,000
|
1,226,000
|
-
|
15,691,000
|
2
|
Mộc Châu
|
13,410,000
|
7,500,000
|
1,500,000
|
-
|
22,410,000
|
3
|
Yên Châu
|
10,590,000
|
15,150,000
|
2,700,000
|
-
|
28,440,000
|
4
|
Mai Sơn
|
40,192,350
|
6,975,000
|
1,165,000
|
-
|
48,332,350
|
5
|
Thành Phố
|
22,320,000
|
12,000,000
|
1,800,000
|
-
|
36,120,000
|
6
|
Thuận Châu
|
34,245,000
|
28,050,000
|
3,740,000
|
2,941,200
|
68,976,200
|
7
|
Quỳnh Nhai
|
5,370,000
|
21,630,000
|
1,792,000
|
-
|
28,792,000
|
8
|
Mường La
|
11,060,000
|
16,650,000
|
1,610,000
|
-
|
29,320,000
|
9
|
Phù Yên
|
49,113,000
|
21,157,500
|
3,373,000
|
85,450,000
|
159,093,500
|
10
|
Bắc Yên
|
11,970,000
|
36,690,000
|
4,492,000
|
55,675,200
|
108,827,200
|
11
|
Sông Mã
|
22,700,000
|
56,287,500
|
8,000,000
|
60,000,000
|
146,987,500
|
12
|
Sốp Cộp
|
6,860,000
|
9,000,000
|
1,500,000
|
-
|
17,360,000
|
Tổng cộng
|
233,100,350
|
240,285,000
|
32,898,000
|
204,066,400
|
710,349,750
|