ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1429/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 15
tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TỈNH BẾN TRE GIAI
ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số
5924/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến Tre giai đoạn
2023-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Tổ chức thực hiện các hoạt động
thuộc Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2023 - 2025 nhằm góp phần xây dựng
môi trường hỗ trợ, tăng cường vai trò và năng lực của mỗi người dân, thực hiện
tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện góp phần nâng cao sức khỏe, tầm
vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân Bến Tre nói riêng và người
Việt Nam nói chung.
2. Mục tiêu
cụ thể
2.1. Bảo đảm chế độ dinh dưỡng
hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe
cho người dân.
2.2. Nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi của mỗi người dân và cộng đồng để chủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ
phổ biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá
nhân, gia đình và cộng đồng.
2.3. Thực hiện quản lý, chăm
sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng
bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
3. Các chỉ
tiêu đến năm 2025
Lĩnh vực/Chỉ tiêu
|
Năm 2025
|
I. Các chỉ tiêu thực hiện
mục tiêu cụ thể 1:
|
|
1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp
lý
|
|
1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi
suy dinh dưỡng thể thấp còi:
|
<17%
|
2) Khống chế tỷ lệ người trưởng
thành bị béo phì
|
<12%
|
3) Giảm tỷ lệ người trưởng
thành ăn thiếu rau/ trái cây
|
<50%
|
4) Giảm mức tiêu thụ muối
trung bình/người/ngày (gam)
|
<7g
|
2. Tăng cường vận động thể
lực
|
|
5) Giảm tỷ lệ người dân thiếu
vận động thể lực:
|
|
- Người 18 - 69 tuổi
|
<22%
|
- Trẻ em 13 - 17 tuổi
|
60%
|
II. Các chỉ tiêu thực hiện
mục tiêu cụ thể 2:
|
|
3. Phòng chống tác hại của
thuốc lá
|
|
6) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam
giới trưởng thành
|
<37%
|
7) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động
của người dân
|
|
- Tại nhà
|
<50%
|
- Nơi làm việc
|
35%
|
4. Phòng chống tác hại của
rượu, bia
|
|
8) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở
mức nguy hại ở nam giới trưởng thành
|
<35%
|
5. Vệ sinh môi trường
|
|
9) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được
sử dụng nước sạch
|
|
- Nông thôn
|
75%
|
- Thành thị
|
90%
|
10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được
sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
|
|
- Nông thôn
|
85%
|
- Thành thị
|
>95%
|
11) Tăng tỷ lệ người dân rửa
tay với xà phòng
|
50%
|
6. An toàn thực phẩm
|
|
12) Giảm số vụ ngộ độc thực
phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn
2011-2015)
|
10%
|
13) Tăng tỷ lệ người sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức
và thực hành đúng về an toàn thực phẩm
|
90%
|
14) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất,
chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm
|
90%
|
III. Các chỉ tiêu thực hiện
mục tiêu cụ thể 3:
|
|
7. Chăm sóc sức khỏe trẻ
em và học sinh
|
|
15) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng
đầy đủ:
|
|
- 12 loại vắc xin
|
>95%
|
16) Tăng tỷ lệ trường học bán
trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh:
|
|
- Trường mầm non
|
70%
|
- Trường tiểu học
|
75%
|
17) Tăng tỷ lệ học sinh được
tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện
thị lực
|
40%
|
8. Phát hiện và quản lý một
số bệnh không lây nhiễm
|
|
18) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực
hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến
|
95%
|
19) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng
huyết áp
|
50%
|
29) Tăng tỷ lệ quản lý điều
trị tăng huyết áp
|
25%
|
21) Tăng tỷ lệ phát hiện đái
tháo đường
|
50%
|
22) Tăng tỷ lệ quản lý điều
trị đái tháo đường
|
>30%
|
23) Tăng tỷ lệ người thuộc đối
tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung
và ung thư đại trực tràng)
|
40%
|
9. Quản lý sức khỏe người
dân
|
|
24) Tỷ lệ người dân được quản
lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng
|
90%
|
10. Chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi
|
|
25) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã
triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình
|
100%
|
11. Chăm sóc sức khỏe người
lao động
|
|
26) Tỷ lệ người lao động làm
việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện
bệnh nghề nghiệp
|
50%
|
27) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt
động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không
có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)
|
40%
|
4. Lộ trình
thực hiện các chỉ tiêu đến năm 2025
Lĩnh vực/Chỉ tiêu
|
2023
|
2024
|
2025
|
I. Các chỉ tiêu thực hiện
mục tiêu cụ thể 1:
|
|
|
|
1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp
lý
|
|
|
|
1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi
suy dinh dưỡng thể thấp còi:
|
<18,6%
|
<17,7%
|
<17%
|
2) Khống chế tỷ lệ người trưởng
thành bị béo phì
|
Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi
|
<12%
|
3) Giảm tỷ lệ người trưởng
thành ăn thiếu rau/trái cây
|
Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi
|
<50%
|
4) Giảm mức tiêu thụ muối
trung bình/người/ngày (gam)
|
Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi
|
<7g
|
2. Tăng cường vận động thể
lực
|
|
|
|
5) Giảm tỷ lệ người dân thiếu
vận động thể lực:
|
Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi
|
|
- Người 18 - 69 tuổi
|
<22%
|
- Trẻ em 13 - 17 tuổi
|
60%
|
II. Các chỉ tiêu thực hiện
mục tiêu cụ thể 2:
|
|
|
|
3. Phòng chống tác hại của
thuốc lá
|
|
|
|
6) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam
giới trưởng thành
|
<39%
|
<38%
|
<37%
|
7) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động
của người dân
|
Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi
|
|
- Tại nhà
|
<50%
|
- Nơi làm việc
|
35%
|
4. Phòng chống tác hại của
rượu, bia
|
|
|
|
8) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở
mức nguy hại ở nam giới trưởng thành
|
Thực hiện truyền thông thay đổi hành vi
|
<35%
|
5. Vệ sinh môi trường
|
|
|
|
9) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được
sử dụng nước sạch
|
|
|
|
- Nông thôn
|
77%
|
78%
|
79%
|
- Thành thị
|
85%
|
90%
|
95%
|
10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được
sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
|
|
|
|
- Nông thôn
|
82%
|
84%
|
85%
|
- Thành thị
|
92%
|
94%
|
>95%
|
11) Tăng tỷ lệ người dân rửa
tay với xà phòng
|
40%
|
45%
|
50%
|
6. An toàn thực phẩm
|
|
|
|
12) Giảm số vụ ngộ độc thực
phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn
2016-2020).
|
10%
|
10%
|
10%
|
13) Tăng tỷ lệ người sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức
và thực hành đúng về an toàn thực phẩm
|
90%
|
90%
|
90%
|
14) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất,
chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm
|
90%
|
90%
|
90%
|
III. Các chỉ tiêu thực hiện
mục tiêu cụ thể 3:
|
|
|
|
7. Chăm sóc sức khỏe trẻ
em và học sinh
|
|
|
|
15) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng
đầy đủ: 12 loại vắc xin
|
>95%
|
>95%
|
>95%
|
16) Tăng tỷ lệ trường học bán
trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh:
|
|
|
|
- Trường mầm non
|
68%
|
69%
|
70%
|
- Trường tiểu học
|
71%
|
73%
|
75%
|
17) Tăng tỷ lệ học sinh được
tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện
thị lực
|
36%
|
38%
|
40%
|
8. Phát hiện và quản lý một
số bệnh không lây nhiễm
|
|
|
|
18) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực
hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến
|
90%
|
93%
|
95%
|
19) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng
huyết áp
|
50%
|
50%
|
50%
|
20) Tăng tỷ lệ quản lý điều
trị tăng huyết áp
|
30%
|
30%
|
25%
|
21) Tăng tỷ lệ phát hiện đái
tháo đường
|
43%
|
45%
|
50%
|
22) Tăng tỷ lệ quản lý điều
trị đái tháo đường
|
30%
|
30%
|
>30%
|
23) Tăng tỷ lệ người thuộc đối
tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung
và ung thư đại trực tràng)
|
30%
|
35%
|
40%
|
9. Quản lý sức khỏe người
dân
|
|
|
|
24) Tỷ lệ người dân được quản
lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng
|
85%
|
88%
|
90%
|
10. Chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi
|
|
|
|
25) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã
triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình
|
100%
|
100%
|
100%
|
11. Chăm sóc sức khỏe người
lao động
|
|
|
|
26) Tỷ lệ người lao động làm
việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện
bệnh nghề nghiệp
|
25%
|
40%
|
50%
|
27) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt
động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không
có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)
|
20%
|
30%
|
40%
|
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Đối tượng: Toàn dân,
có các nhóm đối tượng ưu tiên được xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.
2. Thời gian: Kế hoạch
được triển khai từ năm 2023 đến năm 2025.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THEO TỪNG LĨNH VỰC
1. Quản
lý, chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức thực hiện
- Tăng cường phối hợp, chỉ đạo
và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức
khỏe Việt Nam thuộc phạm vi do đơn vị phụ trách.
- Các đơn vị chủ động xây dựng
kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã
hội của địa phương và ưu tiên phân bổ kinh phí hằng năm để đạt được các mục
tiêu sức khỏe theo Kế hoạch đề ra.
2. Tổ chức
triển khai các nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực
2.1. Bảo đảm dinh dưỡng hợp
lý
a) Xây dựng Dự án Cải thiện An
ninh dinh dưỡng, thực phẩm hộ gia đình và đáp ứng dinh dưỡng trong trường hợp
khẩn cấp.
b) Phổ biến các khuyến nghị, hướng
dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người dân từ các thực phẩm sẵn có và phù hợp
với cách ăn của người Việt Nam; tổ chức thực hiện Những lời khuyên dinh dưỡng hợp
lý đến năm 2030.
c) Triển khai Kế hoạch quốc gia
Truyền thông vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần ăn để phòng, chống
tăng huyết áp, đột quỵ và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2018-2025 được
phê duyệt tại Quyết định số 2033/QĐ-BYT ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
d) Tổ chức triển khai Chương trình
Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ,
trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam được ban hành tại Quyết định số
1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Kế hoạch số 972/KH-UBND
ngày 04/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai Chương trình
“Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ,
trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
đ) Xây dựng quy định ghi thông
tin dinh dưỡng trên nhãn hàng hóa của sản phẩm thực phẩm tại Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng
hóa; Xây dựng Thông tư hướng dẫn về ghi nhãn dinh dưỡng đối với thực phẩm bao
gói sẵn.
2.2. Tăng cường vận động thể
lực cho người dân
- Xây dựng hướng dẫn, khuyến
nghị về mức độ hoạt động thể lực và loại hình hoạt động thể lực phù hợp với lứa
tuổi cho người dân; các hướng dẫn, tư vấn về vận động thể lực cho người dân và
bệnh nhân.
- Triển khai các mô hình,
chương trình tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao sức khỏe phù hợp tại nơi
làm việc và tại cộng đồng; xây dựng các hướng dẫn kê đơn vận động thể lực trong
quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành liên quan để triển
khai các chương trình, đề án về tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học
sinh, sinh viên và cho người dân.
2.3. Chăm sóc sức khoẻ trẻ
em và học sinh
a) Tiêm chủng mở rộng
- Thực hiện công tác tập huấn,
đào tạo mới, đào tạo lại nhằm nâng cao chất lượng kiến thức, thực hành tiêm chủng
cho đội ngũ trực tiếp tham gia tiêm chủng mở rộng.
- Nâng cao chất lượng giám sát,
thực hiện hiệu quả của công tác TCMR thường xuyên, phấn đấu đạt tỷ lệ tiêm chủng
đã đề ra
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng,
duy trì và củng cố hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng, thực hiện đúng
quy định của Bộ Y tế trong việc giám sát phản ứng sau tiêm chủng
- Nâng cao công tác quản lý dây
chuyền lạnh, đảm bảo an toàn và đáp ứng đủ các loại vắc xin, vật tư tiêm chủng
b) Chương trình Y tế trường học
(YTTH)
- Quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn
tổ chức thực hiện
+ Sở Y Tế tăng cường phối hợp Sở
GD & ĐT chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện duy trì, đẩy mạnh hoạt động
giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh trong các cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông, nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất,
tinh thần cho học sinh.
+ Hướng dẫn, hỗ trợ các địa
phương chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu, nhiệm vụ hằng năm để đạt được các
mục tiêu sức khỏe ở từng địa phương trên cơ sở các mục tiêu sức khỏe của quốc
gia.
+ Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh
+ Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến
thức về dinh dưỡng hợp lý, nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn và tăng cường hoạt
động thể lực, phòng, chống các bệnh không lây nhiễm cho cán bộ phụ trách YTTH tại
các trường học trên địa bàn tỉnh.
+ Tổ chức giám sát công tác
đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, học sinh theo quy định tại các cơ sở
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
+ Tổ chức khám sàng lọc, tư vấn
điều trị cận thị cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông.
+ Thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát điều kiện vệ sinh trường học, bếp ăn bán trú, hoạt động chăm sóc sức
khỏe học sinh trong trường học định kỳ theo qui định.
- Hoạt động truyền thông: Tăng
cường công tác truyền thông nhằm nâng cao kiến thức và năng lực của giáo viên,
nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh về dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt
động thể lực để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh cận thị học đường, bệnh
không lây nhiễm trong trường học.
+ Tuyên truyền trực tiếp lồng
ghép vào các tiết học giáo dục sức khoẻ, sinh hoạt dưới cờ, các hoạt động tập
thể tại các nhà trường.
+ Minh họa qua tranh ảnh tuyên
truyền, bản tin của nhà trường.
+ Cấp phát tranh ảnh, thời khoá
biểu tuyên truyền phòng chống bệnh tật học đường.
+ Cung cấp và hướng dẫn giáo
viên, học sinh biết cách sử dụng bộ công cụ tự kiểm tra thị lực nhằm phát hiện
sớm.
- Theo dõi, kiểm tra giám sát và
đánh giá
+ Phối hợp ngành giáo dục tổ chức
kiểm tra, đánh giá tình hình kết quả thực hiện việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp
lý tại các trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường định kỳ theo
qui định.
+ Thành lập đoàn kiểm tra liên
ngành kiểm tra, giám sát điều kiện vệ sinh trường học, bếp ăn bán trú, hoạt động
chăm sóc sức khỏe học sinh trong trường học định kỳ theo qui định bao gồm công
tác tầm soát phát hiện giảm thị lực, tư vấn điều trị cận thị cho trẻ mầm non, học
sinh phổ thông.
2.4. Phòng chống tác hại thuốc
lá
a) Tổ chức tuyên truyền sâu rộng
các văn bản về Luật PC THTL đến người dân thông qua nhiều hình thức truyền
thông:
- Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/6/2012, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2013.
- Nghị định số 176/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực y tế.
- Quyết định số 229/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 25/01/2013 về Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại
của thuốc lá đến năm 2020.
- Chỉ thị số 05/CT-BYT ngày
28/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về tăng cường thực hiện quy định của Luật
Phòng, chống THTL trong ngành y tế.
b) Tăng cường việc thực hiện
quy định về môi trường không khói thuốc, và giám sát, đánh giá tình hình các hoạt
động PCTH thuốc lá.
c) Tăng cường truyền thông về
PCTH thuốc lá và các hướng dẫn thực hiện PCTH thuốc lá như: tổ chức các buổi
nói chuyện trực tiếp tại bệnh viện, trường học, cơ quan, xí nghiệp, nhà hàng,
khách sạn; tổ chức hoạt động truyền thông; sản xuất và phổ biến các tài liệu
truyền thông PCTH thuốc lá.
d) Tăng cường tổ chức thực hiện
công tác thanh kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Luật PCTH thuốc lá và các
văn bản hướng dẫn thực hiện các hoạt động PCTH thuốc lá trên địa bàn tỉnh tại
các cơ sở y tế, cơ quan, đơn vị, trường học, nhà hàng, khu du lịch, cơ sở lưu
trú...
đ) Phối hợp với cơ quan, sở,
ban ngành để triển khai hiệu quả Chương trình Phòng, chống tác hại thuốc lá
trên địa bàn tỉnh.
2.5. Phòng chống tác hại rượu
bia
- Xác định nội dung công việc gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị
có liên quan, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thi
hành Luật.
- Có kế hoạch thực hiện chi tiết,
cụ thể của từng cơ quan, tổ chức để bảo đảm Luật được triển khai đầy đủ, thống
nhất và đồng bộ trong ngành y tế.
- Thường xuyên kịp thời, kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển
khai thi hành Luật.
2.6. Vệ sinh môi trường
- Tổ chức triển khai Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành y tế giai đoạn 2019-2030 và tầm
nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 7562/QĐ-BYT ngày 24/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Tổ chức triển khai Đề án truyền
thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch
nông thôn giai đoạn 2018-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết
định số 6847/QĐ-BYT ngày 13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Nâng cao năng lực giám sát và
đánh giá tác động, xây dựng hệ thống quản lý thông tin và báo cáo thống kê về
tình hình bệnh tật, tử vong do tác động của hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường.
- Phối hợp để triển khai hiệu
quả Chương trình Cộng đồng chung tay phòng chống dịch bệnh; tổ chức chương
trình, chiến dịch truyền thông hưởng ứng Ngày thế giới rửa tay với xà phòng hằng
năm; xây dựng và nhân rộng các mô hình truyền thông rửa tay với xà phòng trong
trường học, nơi công cộng và tại hộ gia đình.
2.7. An toàn thực phẩm
a) Hoạt động An toàn thực phẩm
- Trang thiết bị, phương tiện,
dụng cụ, hóa chất phục vụ hoạt động chuyên môn về an toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn an toàn thực phẩm (đào tạo, tập huấn trừ các đối tượng của các Dự án
tại tuyến cơ sở).
- Lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ
thanh tra, hậu kiểm bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Điều tra về an toàn thực phẩm;
xử lý các sự cố về an toàn thực phẩm, kiểm soát an toàn thực phẩm các cơ sở dịch
vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh
truyền qua thực phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng áp dụng một số
mô hình về an toàn thực phẩm như: bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố...
b) Hoạt động truyền thông an
toàn thực phẩm
- Đào tạo, tập huấn cho các đối
tượng của dự án tại tuyến tỉnh. Kiểm tra, giám sát, đánh giá nhằm nâng cao năng
lực y tế tuyến cơ sở.
- Duy trì Tháng hành động vì An
toàn thực phẩm, xây dựng nội dung thông điệp.
- Huy động các kênh truyền
thông và lực lượng truyền thông; tổ chức các hoạt động truyền thông thường
xuyên và lưu động tại cộng đồng.
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản,
phát hành các sản phẩm truyền thông.
- Mua sắm trang thiết bị phục vụ
công tác truyền thông.
- Điều tra đánh giá kiến thức,
thái độ, cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm của các nhóm đối tượng.
2.8. Phòng, chống một số bệnh
không lây nhiễm
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai
đoạn 2021-2025.
- Hoàn thiện các quy định, hướng
dẫn chuyên môn về dự phòng, phát hiện sớm, quản lý các bệnh không lây nhiễm; tổ
chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực dự phòng, phát hiện và quản lý bệnh không
lây nhiễm tại tuyến y tế cơ sở và tại cộng đồng.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo
phổ biến, hướng dẫn lập kế hoạch và tổ chức triển khai cho các địa phương; kiểm
tra giám sát và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến y tế cơ sở.
- Xây dựng, hoàn thiện các quy
định, hướng dẫn chuyên môn về chẩn đoán, điều trị bệnh không lây nhiễm.
- Tổ chức đào tạo tập huấn nâng
cao năng lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh không lây nhiễm tại các
cơ sở y tế.
- Phối hợp với các đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch để tăng cường cung cấp dịch
vụ dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm, quản lý điều trị tăng huyết áp, bệnh tim mạch,
đái tháo đường và một số bệnh không lây nhiễm khác tại các trạm y tế cấp xã
trên toàn quốc.
2.9. Chăm sóc sức khỏe người
dân tại cộng đồng
- Rà soát, ban hành các quy định,
hướng dẫn để triển khai hoạt động kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người dân, bảo
đảm mọi người dân được định kỳ kiểm tra, theo dõi các chỉ số sức khỏe cơ bản
phù hợp theo nhóm tuổi và nhóm đối tượng.
- Rà soát, ban hành các quy định,
hướng dẫn về lập Hồ sơ sức khỏe cá nhân để cập nhật, theo dõi, quản lý sức khỏe
liên tục và lâu dài cho từng đối tượng trẻ em, học sinh, sinh viên, người lao động
và người cao tuổi.
- Nâng cao năng lực cho tuyến y
tế cơ sở để triển khai hoạt động kiểm tra sức khỏe, lập Hồ sơ sức khỏe cá nhân
và quản lý, chăm sóc sức khỏe kịp thời cho người dân.
- Triển khai các biện pháp để
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lập Hồ sơ sức khỏe, quản lý, theo
dõi, chăm sóc sức khỏe cho người dân.
- Tổ chức triển khai Kế hoạch
hành động thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh
tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số
2539/QĐ-BYT ngày 24/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.10. Chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi
- Phát triển mạng lưới các cơ sở
lão khoa các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh.
- Triển khai các quy định, hướng
dẫn, tài liệu chuyên môn về chăm sóc người cao tuổi tại cộng đồng; tổ chức đào
tạo, tập huấn về chăm sóc người cao tuổi tại cộng đồng cho cán bộ y tế tuyến cơ
sở và cho người chăm sóc.
- Tổ chức triển khai Kế hoạch
hành động thực hiện Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030
được phê duyệt tại Quyết định số 403/QĐ- BYT ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế.
- Triển khai các Chương trình,
kế hoạch về chăm sóc dài hạn cho người cao tuổi tại gia đình và cộng đồng, thực
hiện quản lý sức khỏe và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi, bảo đảm
mỗi người cao tuổi được định kỳ kiểm tra huyết áp, xét nghiệm đường máu và các
chỉ số cơ bản khác.
2.11. Chăm sóc sức khoẻ người
lao động
- Hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu về
quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp đến năm 2025 và kết nối với hệ
thống dữ liệu quốc gia vào năm 2030.
- Quản lý cơ sở lao động có yếu
tố có hại gây bệnh nghề nghiệp: quản lý được 50% số cơ sở lao động vào năm
2025.
- Kiểm tra công tác quan trắc
môi trường lao động: kiểm tra 30% cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề
nghiệp vào năm 2025.
- Đến năm 2025: Lồng ghép dịch
vụ chăm sóc sức khỏe người lao động không có hợp đồng lao động vào hoạt động
chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế cơ sở, 100% các cơ sở lao động được tuyên
truyền về các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện pháp phòng chống, nâng
cao sức khỏe, dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp điều kiện lao động, tăng cường vận
động nơi làm việc.
- Quản lý sức khỏe người lao động
tại các cơ sở lao động có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp: 50% người lao động tại
các cơ sở có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp phổ biến được tiếp cận thông tin về yếu
tố có hại, biện pháp phòng chống và được khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp
vào năm 2025.
3. Đẩy mạnh
các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông
a) Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương lồng ghép nội dung truyền thông về Chương trình Sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến
Tre trong kế hoạch truyền thông, cung cấp thông tin y tế hằng năm; tổ chức các
hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe về Chương trình nhằm phổ biến, vận động
các cấp, các ngành, đoàn thể đồng thuận, chủ động tham gia Chương trình theo
nhiệm vụ được phân công; vận động người dân ủng hộ, chủ động, tích cực thực hiện
các hướng dẫn, khuyến cáo nhằm nâng cao sức khỏe, phòng, chống dịch, bệnh, tật…
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong chăm sóc sức khỏe chủ động như: tư vấn, khám chữa bệnh từ xa; cung cấp
các dịch vụ theo dõi sức khỏe tại nhà; kết nối người dân với cơ sở y tế, với
bác sĩ để trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa…
b) Triển khai lồng ghép truyền
thông về các lĩnh vực của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trong hoạt động truyền
thông của các chương trình, đề án, dự án đang triển khai trong các lĩnh vực
liên quan.
c) Xây dựng, triển khai các mô
hình “Sức khỏe Việt Nam” ở cộng đồng dân cư, tại nơi làm việc/học tập để lồng
ghép thực hiện các nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam của tỉnh.
d) Tổ chức hoạt động, chương
trình, chiến dịch thông tin, giáo dục, truyền thông đặc thù đối với một số nội
dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam:
- Nội dung truyền thông Chương
trình Sức khỏe Việt Nam:
+ Bảo đảm dinh dưỡng để phòng
chống bệnh không lây nhiễm; vai trò của nhãn dinh dưỡng; khuyến khích ăn đủ rau
và trái cây, giảm tiêu thụ đồ uống có đường, giảm tiêu thụ chất béo,…
+ Vai trò của tăng cường hoạt động
thể lực; tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia các phong trào, hoạt động
tăng cường vận động thể lực, rèn luyện thể dục thể thao.
+ Các biện pháp dự phòng, phát
hiện sớm và quản lý điều trị, chăm sóc người mắc bệnh tăng huyết áp, tim mạch,
đái tháo đường, ung thư và các bệnh không lây nhiễm khác.
+ Vai trò, trách nhiệm của các
cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức trong việc vận động, đầu tư, phối hợp, tổ
chức thực hiện các nội dung của Chương trình Sức khỏe Việt Nam để nâng cao sức
khỏe cho người dân.
- Tổ chức các chương trình, chiến
dịch truyền thông phù hợp, hiệu quả; triển khai định kỳ, thường xuyên các
chương trình, hoạt động truyền thông về các nội dung Chương trình Sức khỏe Việt
Nam trên đài truyền hình, đài phát thanh tỉnh và báo Đồng Khởi; truyền thông,
cung cấp thông tin trên trang web của các đơn vị và trên các trang mạng xã hội
có liên quan; thực hiện phát thông điệp truyền thông trên loa truyền thanh của
xã, cấp phát tờ rơi truyền thông cho người dân đồng thời triển khai góc truyền
thông, tư vấn tại Trạm Y tế xã và truyền thông lồng ghép trong các hoạt động, sự
kiện ở cộng đồng.
đ) Tổ chức truyền thông về
chương trình Sức khỏe Việt Nam nhân các ngày, sự kiện sức khỏe trong năm như:
Ngày Ung thư thế giới (04/02), Ngày Nước thế giới (22/3), Ngày Thể thao Việt
Nam (27/3), Ngày Sức khỏe thế giới (07/4), Tháng Hành động vì an toàn thực phẩm
(15/4-15/5), Tuần lễ Tiêm chủng thế giới (24-30/4), Ngày Hen toàn cầu (05/5),
Ngày Thế giới phòng chống tăng huyết áp (17/5), Ngày Thế giới không thuốc lá
(31/5), Tuần lễ Quốc gia không khói thuốc lá (25-31/5), Ngày vi chất dinh dưỡng
(01-02/6), Ngày Môi trường thế giới (05/6), Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ
(01-07/8), Ngày Tim mạch thế giới (29/9), Ngày Sức khỏe tâm thần thế giới
(10/10), Ngày Thế giới rửa tay với xà phòng (15/10), Tuần lễ Dinh dưỡng và phát
triển (16-23/10), Ngày Đột quỵ thế giới (29/10), Ngày Phòng chống đái tháo đường
thế giới (14/11), Ngày Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính toàn cầu (thứ Tư tuần thứ
ba của tháng 11 của năm), và các sự kiện liên quan khác.
4. Theo
dõi, kiểm tra giám sát và đánh giá
a) Thực hiện các điều tra, khảo
sát và thống kê báo cáo số liệu để đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ
tiêu của chương trình Sức khỏe Việt Nam
- Lồng ghép thu thập số liệu
trong các điều tra, khảo sát chuyên ngành về dinh dưỡng và điều tra, khảo sát của
các ngành, các lĩnh vực khác để theo dõi, đánh giá tiến độ thực hiện từng lĩnh
vực sức khỏe trong chương trình Sức khỏe Việt Nam.
- Xây dựng các biểu mẫu, công cụ,
hướng dẫn quy trình, tổ chức quản lý cơ sở dữ liệu và triển khai lồng ghép thống
kê báo cáo thường kỳ về kết quả thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát
và sơ tổng kết
- Tổ chức các hoạt động kiểm
tra giám sát liên ngành, chuyên ngành tại trung ương và tại các địa phương để
theo dõi, đánh giá, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho việc triển khai trong Chương
trình Sức khỏe Việt Nam trong tất cả các lĩnh vực và tại các tuyến.
- Tổ chức các hội nghị lồng
ghép với các nội dung phù hợp khác để hằng năm đánh giá tiến độ của từng lĩnh vực
trong Chương trình; định kỳ tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình Sức khỏe Việt Nam sau từng giai đoạn triển khai.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
trong Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam được lồng ghép trong
kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án liên quan của các lĩnh vực.
- Đối với những nhiệm vụ có
tính chất đặc thù, ưu tiên hoặc chưa có trong các chương trình, dự án, đề án
liên quan: Sở Y tế dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban
nhân dân phê duyệt.
- Nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ
trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
2. Định mức chi: Theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, giám sát, kiểm tra,
định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai
và kết quả thực hiện Chương trình. Tổ chức sơ kết hằng năm và tổng kết việc thực
hiện Chương trình vào cuối năm 2025.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh xây dựng
và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án can thiệp như thực hiện
Chương trình Sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Đẩy mạnh truyền thông, giáo
dục dinh dưỡng, tăng cường hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trong trường
học.
b) Tăng cường phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong các hoạt động giáo dục, hướng dẫn thực hành về dinh dưỡng
và hoạt động thể lực phù hợp cho trẻ em, học sinh.
c) Chủ trì, phối hợp với ngành
y tế tổ chức triển khai, thực hiện, giám sát các hoạt động về dinh dưỡng hợp lý
trong trường học, bữa ăn học đường, an toàn thực phẩm, đánh giá tình trạng dinh
dưỡng của học sinh.
d) Chỉ đạo, đẩy mạnh triển khai
các hoạt động liên quan Chương trình Sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến Tre giai đoạn
2023-2025 và Đề án Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực
cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, tiêm chủng, an toàn thực
phẩm, vệ sinh môi trường, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025, Chương trình
phòng chống tác hại thuốc lá, Chương trình phòng chống tác hại rượu, bia,...
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
a) Chủ trì chỉ đạo tăng cường
thực hiện các chính sách cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật,
gắn liền với mục tiêu về bảo đảm dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em; chăm sóc sức
khỏe người lao động.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan đẩy mạnh tuyên truyền và chỉ đạo việc thực hiện chế độ dinh dưỡng
hợp lý cho người lao động, đặc biệt là lao động nữ, lao động nữ đang mang thai,
đang nuôi con nhỏ, lao động tại các khu công nghiệp, người lao động làm các nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm.
c) Phối hợp triển khai tin học
hóa các hoạt động quản lý chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Tăng cường công tác hậu kiểm
và xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp; rà soát,
xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm
lĩnh vực nông nghiệp.
b) Tăng cường kiểm tra chặt chẽ
việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường hoạt động giám
sát an toàn thực phẩm làm cơ sở cho công tác quản lý an toàn thực phẩm lĩnh vực
nông nghiệp.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở Y tế và các cơ
quan liên quan định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở trên địa
bàn tỉnh để thông tin, tuyên truyền về Chương trình Sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến
Tre.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức triển khai các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh; theo dõi, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện đạt chỉ
tiêu hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh theo nội dung kế hoạch.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
a) Phối hợp với Sở Y tế và các
sở, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện các hoạt động của chương trình, lồng
ghép với Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2021-2030.
b) Chỉ đạo lồng ghép hoạt động
vận động thể lực và bảo đảm dinh dưỡng hợp lý với phong trào quần chúng và hoạt
động thể thao, văn hóa tại cộng đồng; tăng cường tuyên truyền về lợi ích của hoạt
động thể dục thể thao quần chúng đối với sức khỏe.
8. Sở Công Thương
a) Phối hợp thực hiện các hoạt
động của Chương trình sức khỏe Việt Nam.
b) Tăng cường công tác quản lý
hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công
thương đảm bảo an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp tổ chức thực hiện
các hoạt động của chương trình sức khỏe Việt Nam.
b) Chỉ đạo và tăng cường bố trí
kinh phí, ngân sách thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về dinh dưỡng,
thực phẩm.
c) Phối hợp với các sở, ngành
liên quan góp ý, bổ sung xây dựng hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với các thực phẩm, sản phẩm dinh dưỡng bổ sung, thức ăn bổ
sung, tăng cường vi chất dinh dưỡng, các văn bản quy phạm pháp luật về ghi nhãn
dinh dưỡng thực phẩm.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn đưa các chỉ tiêu phù hợp đặc thù vào hệ thống
chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
11. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế
căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước bố trí kinh phí cho các sở,
ngành để thực hiện Chương trình đối với các nhiệm vụ được giao theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách.
12. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Y tế, các sở,
ngành liên quan trong việc đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp nâng cao
chất lượng nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về thực hiện chương trình sức khỏe
Việt Nam tại các sở, ngành, địa phương.
13. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Đồng Khởi và các cơ quan thông tin đại chúng
Chú trọng tăng thời lượng phát sóng,
số lượng bài viết phù hợp; nâng cao chất lượng tuyên truyền, giáo dục về Chương
trình Sức khỏe Việt Nam trong các chuyên trang, chuyên mục; đẩy mạnh tuyên truyền
việc tổ chức triển khai thực hiện chương trình sức khỏe Việt Nam.
14. Thanh tra tỉnh
Phối hợp kiểm tra, thanh tra
các nội dung có liên quan hoạt động của chương trình sức khỏe Việt Nam.
15. Công an tỉnh
Phối hợp kiểm tra, thanh tra, xử
phạt các nội dung có liên quan hoạt động của chương trình sức khỏe Việt Nam.
16. Đề nghị các tổ chức
chính trị - xã hội, hiệp hội, Mặt trận Tổ quốc, Hội liên hiệp Phụ nữ và Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Bến Tre
Phối hợp với ngành y tế, ngành
giáo dục, ngành nông nghiệp, các sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương
tham gia tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, thẩm quyền; tham gia tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng
đồng và huy động nguồn lực triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có
liên quan của Chương trình; phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội, đề xuất
chính sách nhằm bảo đảm việc thực thi Chương trình sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến
Tre đạt hiệu quả.
17. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện
Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam của địa phương giai đoạn
2023-2025, dự án, đề án can thiệp nâng cao sức khỏe người dân trên địa bàn phù
hợp với chương trình Sức khỏe Việt Nam của địa phương và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương. Theo dõi, đánh giá thực hiện tiến độ hàng năm,
đưa các chỉ tiêu phù hợp đặc thù vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
b) Bố trí kinh phí theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước đề thực hiện mục tiêu của chương trình,
trong đó ưu tiên vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn.
c) Huy động nguồn lực, đẩy mạnh
xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện chương
trình.
d) Tổ chức triển khai, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch Thực hiện
Chương trình Sức khỏe Việt Nam tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023-2025, Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố căn cứ xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (B/cáo);
- TT.TU (B/cáo);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP.UBND tỉnh (KGVX);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQ & các đoàn thể tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Đồng Khởi;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KGVX, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 1429/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp/thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn kinh phí
|
|
A. Tổ chức
triển khai hoạt động chuyên môn theo lĩnh vực
|
I.
|
Bảo
đảm dinh dưỡng hợp lý
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch giai đoạn về
Dinh dưỡng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045
|
Sở Y tế
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
(TTKSBT) Các sở, ngành tỉnh
|
2022
|
|
2
|
Đào tạo - Tập huấn có cán bộ
phụ trách dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng, Trung tâm
KSBT Trung tâm Y tế tuyến huyện, TP
|
2023-2025
|
Địa phương
|
3
|
Hoạt động bổ sung Vitamin A
cho trẻ từ 6-36 tháng
|
Sở Y tế
|
TT KSBT
TTYT huyện, TP
|
Tháng 6 và tháng 12 hằng năm
|
Trung ương, Địa phương
|
4
|
Tăng cường truyền thông giáo
dục sức khỏe về chế độ dinh dưỡng và chế độ vận động thể lực cho người dân
|
Sở VHTT&DL
|
TT KSBT
UBND huyện, thành phố
TTYT huyện, TP
|
16-23/10 hàng năm
|
Địa phương
|
5
|
Điều tra đánh giá tình trạng
dinh dưỡng đầu ra trẻ em tại 09 huyện, tp (thực hiện lồng ghép với điều tra
đánh giá tình trạng dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em năm 2025)
|
Sở Y tế
|
TT KSBT
TTYT huyện, TP
|
2025
|
Địa phương
|
6
|
Điều tra đánh giá tình trạng
dinh dưỡng bà mẹ trẻ em hàng năm tại tỉnh (theo hướng dẫn của Viện Dinh dưỡng)
|
Sở Y tế
|
Viện Dinh dưỡng,
TT KSBT,
TTYT huyện, TP
|
Hằng năm
|
Địa phương
|
7
|
Hoạt động giám sát, kiểm tra
|
Sở Y tế
|
TT KSBT
TTYT huyện, TP
|
Định kỳ hàng quý và đột xuất theo chiến dịch
|
Địa phương
|
II.
|
Phòng
chống tác hại thuốc lá
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra, kiểm tra liên
ngành, xử lý vi phạm hành chính về phòng chống tác hại thuốc lá
|
Sở Y tế
|
Phòng Thanh tra SYT Thanh tra
tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ngành liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
2
|
Phối hợp các sở ngành, đơn vị
(có nhu cầu) tổ chức tuyên truyền về công tác thực Thi Luật PCTHTL, cai nghiện
thuốc lá, tác hại khi sử dụng thuốc lá
|
Sở Y tế
|
TT KSBT
Các sở, ngành
UBND các huyện, TP TTYT huyện,
TP
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
3
|
Truyền thông về phòng chống
tác hại của thuốc lá trên Báo
|
Cơ quan báo đài
|
TTKSBT
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
4
|
Truyền thông về Phòng, chống
tác hại của thuốc lá trên sóng truyền hình, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh
Bến Tre.
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bến Tre
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Sở Thông tin và truyền thông;
Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
5
|
Tuyên truyền về Phòng, chống
tác hại của thuốc lá trên loa truyền thanh xã/phường/thị trấn, cơ sở y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và truyền thông;
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
UBND huyện, TP
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
6
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm
hoạt động PCTHTL
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và truyền thông;
Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
7
|
Tổ chức hoạt động Hưởng ứng
Tuần lễ Quốc gia không khói thuốc 25 - 31/5.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
UBND huyện, TP
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
8
|
Tổ chức hội thi tìm hiểu Luật
phòng, chống tác hại thuốc lá cho học sinh cấp THCS và THPT.
|
Sở Y tế
|
Sở GD & ĐT
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
9
|
Tổ chức các buổi truyền thông
trực tiếp về PCTH thuốc lá
|
Sở Y tế
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật.
Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở văn hóa thể thao và du lịch
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
10
|
Sản xuất các tài liệu truyền
thông về PCTH thuốc lá
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Sở văn hóa thể thao và du lịch
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
11
|
Sản xuất tài liệu và tập huấn
cho giáo viên giảng dạy trong các buổi ngoại khóa.
|
Sở Y tế
|
Sở GD & ĐT
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
12
|
Sản xuất tài liệu và tập huấn
cho cán bộ y tế cơ sở về tư vấn cai nghiện thuốc lá tại cộng đồng.
|
Sở Y tế
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật;
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
13
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ UBND huyện, xã về PCTHTL.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
UBND huyện, tp
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
14
|
Tổ chức tập huấn kỹ năng truyền
thông về phòng,chống tác hại của thuốc lá cán bộ đoàn các cấp.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Đoàn TNCS
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
15
|
Tổ chức giám sát việc thực hiện
các hoạt động môi trường không khói thuốc lá tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
III.
|
Phòng
chống tác hại rượu bia
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nội dung hỏi đáp về phòng
chống tác hại bia, rượu đăng trên website Sở Y tế địa chỉ websites:
http://syt.longan.gov.vn/Truyền thông GDSK
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
2
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch thi
hành Luật trong ngành y tế phù hợp chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
|
Sở Y tế
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến nội dung
của Luật và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Phòng chống
tác hại rượu bia
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
4
|
Thông qua các chuyên mục,
chương trình, tập huấn, biên soạn tài liệu và các hình thức khác theo quy định
của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
5
|
Tăng cường hoạt động thông
tin, giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về tác hại
của lạm dụng rượu, bia;
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Báo Long An, Đài Phát
thanh-Truyền hình Long An
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
6
|
Tham mưu xây dựng chính sách,
pháp luật về phòng, chống tác hại của rượu bia; về quyền của trẻ em không bị
ép buộc hoặc khuyến khích sử dụng rượu, bia; không ép buộc, khuyến khích người
khác sử dụng rượu bia; người điều khiển các phương tiện tham gia giao thông
không được có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở vượt quá mức quy định.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
7
|
Tập huấn triển khai các biện
pháp dự phòng đặc biệt cho nhóm có nguy cơ cao như: trẻ vị thành niên, phụ nữ
có thai hoặc dự định có thai, phụ nữ đang cho con bú.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
8
|
Thực hiện sàng lọc, phát hiện
sớm và điều trị can thiệp, phục hồi chức năng đối với người đã lạm dụng rượu,
bia, rối loạn chức năng thông qua việc cung cấp các dịch vụ chẩn đoán, điều
trị (về sức khỏe tâm thần, các bệnh mãn tính, cai nghiện) tại các cơ sở y tế.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
9
|
Tham mưu Tăng cường thực hiện
và kiểm tra, xử lý vi phạm quy định cấm sử dụng rượu, bia trong giờ làm việc,
tại nơi làm việc, trong bữa ăn giữa hai buổi trong ngày làm việc và ngày trực;
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm đưa quy định về cấm sử
dụng rượu, bia vào nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; tổ chức giám sát việc
thực hiện.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
10
|
Tăng cường biện pháp phòng ngừa
người dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang trong thời gian cho con bú, người
có bệnh lý sử dụng rượu, bia.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
11
|
Tham mưu cho chính quyền địa
phương kiểm soát chặt chẽ quảng cáo, tiếp thị rượu, bia.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
12
|
Xây dựng mô hình điểm và hướng
dẫn thực hiện các phong trào tại cộng đồng tham gia phòng, chống tác hại rượu,
bia; giảm tiêu thụ rượu bia để nâng cao sức khỏe nhân dân. Phát hiện các đơn
vị, cộng đồng, địa phương tích cực, có thành tích xuất sắc, báo cáo cấp có thẩm
quyền kịp thời tôn vinh, khen thưởng.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
13
|
Tập huấn tăng cường năng lực
cho mạng lưới chăm sóc sức khỏe ban đầu, đào tạo kiến thức, kỹ năng cho cán bộ
y tế, cán bộ công tác xã hội để kịp thời phát hiện người lạm dụng rượu, bia.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
14
|
Ưu tiên bố trí nguồn lực để
triển khai các hoạt động phòng, chống tác hại rượu, bia.
|
UBND
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
15
|
Tham mưu Tạo điều kiện để các
tổ chức Phi chính phủ trong và ngoài nước, cộng đồng dân cư, cơ sở sản xuất
kinh doanh rượu, bia hỗ trợ nguồn lực để phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu,
bia.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
IV.
|
Vệ
sinh môi trường
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu của ngành y tế giai đoạn 2019-2030 và tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
2
|
Phối hợp khoa TTGDSK tổ chức
triển khai Đề án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
và sử dụng nước sạch nông thôn giai đoạn 2018-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Đề án
|
3
|
Nâng cao năng lực giám sát và
đánh giá tác động, xây dựng hệ thống quản lý thông tin và báo cáo thống kê về
tình hình bệnh tật, tử vong do tác động của hóa chất độc hại và ô nhiễm môi
trường.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
4
|
Phối hợp để triển khai hiệu
quả Chương trình Cộng đồng chung tay phòng chống dịch bệnh; tổ chức chương trình,
chiến dịch truyền thông hưởng ứng Ngày thế giới rửa tay với xà phòng hằng
năm; xây dựng và nhân rộng các mô hình truyền thông rửa tay với xà phòng
trong trường học, nơi công cộng và tại hộ gia đình.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
V.
|
An
toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác truyền
thông thay đổi nhận thức, thái độ, thực hành về ATTP cho 4 nhóm đối tượng người
quản lý, người sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng; xây dựng và phát triển
các kỹ năng truyền thông cho cán bộ quản lý; tăng cường các tài liệu truyền
thông về an toàn thực phẩm.
|
CC ATVSTP
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Ngân sách địa phương
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý cho cán bộ quản lý
an toàn thực phẩm.
|
CC ATVSTP
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Ngân sách địa phương
|
3
|
Triển khai thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật về ATTP cho các nhóm đối tượng người quản lý, sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng.
|
CC ATVSTP
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Ngân sách địa phương
|
4
|
Thực hiện công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm; Tăng cường
thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đặc biệt là các bếp
ăn tập thể, thức ăn đường phố trong thực hiện các quy định về ATTP.
|
CC ATVSTP
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Ngân sách địa phương
|
5
|
Đào tạo, tập huấn tăng cường
năng lực hoạt động của hệ thống giám sát, ghi nhận và phòng ngừa ngộ độc thực
phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm; thực hiện tốt các công tác giám sát,
loại trừ các mối nguy hại liên quan đến ATTP.
|
CC ATVSTP
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Ngân sách địa phương
|
6
|
Tham mưu Ban chỉ đạo liên
ngành tỉnh về ATTP, phối hợp các Ngành liên quan trong công tác ATTP
|
CC ATVSTP
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Ngân sách địa phương
|
VI.
|
Chăm
sóc sức khỏe trẻ em và học sinh
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng mạng lưới
tiêm chủng cho mọi đối tượng trong diện tiêm chủng
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và đào tạo Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Ngân sách địa phương
|
2
|
Công tác phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo triển khai Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025
|
Sở Y tế
|
SGD-ĐT
TT-KSBT
|
2023-2025
|
Ngân sách nhà nước của đơn vị.
|
3
|
Phối hợp đơn vị TTGDSK tổ chức
triển khai huấn luyện, cung cấp tài liệu dinh dưỡng học đường, phương tiện dụng
cụ tầm soát phát hiện sớm mắc thị lực trong trường học
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
4
|
Nâng cao năng lực giám sát và
đánh giá hoạt động YTTH, xây dựng hệ thống quản lý thông tin và báo cáo thống
kê về tình hình bệnh tật
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
VII.
|
Phát
hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai
đoạn 2021-2025.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
2
|
Hoàn thiện các quy định, hướng
dẫn chuyên môn về dự phòng, phát hiện sớm, quản lý các bệnh không lây nhiễm;
tổ chức đào tạo tập huấn nâng cao năng lực dự phòng, phát hiện và quản lý bệnh
không lây nhiễm tại tuyến y tế cơ sở và tại cộng đồng.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
3
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
phổ biến, hướng dẫn lập kế hoạch và tổ chức triển khai cho các địa phương; kiểm
tra giám sát và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho tuyến y tế cơ sở.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
4
|
Xây dựng, hoàn thiện các quy
định, hướng dẫn chuyên môn về chẩn đoán, điều trị bệnh không lây nhiễm
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
5
|
Tổ chức đào tạo tập huấn nâng
cao năng lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh không lây nhiễm tại các
cơ sở y tế.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
6
|
Phối hợp với các đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch để tăng cường cung cấp dịch
vụ dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm, quản lý điều trị tăng huyết áp, bệnh tim
mạch, đái tháo đường và một số bệnh không lây nhiễm khác tại các trạm y tế cấp
xã trên toàn quốc.
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí địa phương
|
VIII.
|
Chăm
sóc sức khỏe người cao tuổi
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển mạng lưới các cơ sở
lão khoa trong tỉnh
|
Sở Y tế
|
Chi Cục Dân số Kế hoạch hóa
gia đình
Các Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
2023-2025
|
- Ngân sách nhà nước của đơn
vị.
- Nguồn viện trợ và các nguồn
hợp pháp khác.
|
2
|
Triển khai các văn bản quy định,
hướng dẫn, tài liệu chuyên môn về chăm sóc người cao tuổi tại cộng đồng; tổ
chức đào tạo, tập huấn về chăm sóc người cao tuổi tại cộng đồng cho cán bộ y
tế tuyến cơ sở và cho người chăm sóc
|
Sở Y tế
|
Chi Cục Dân số Kế hoạch hóa
gia đình
Các Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
2023-2025
|
- Ngân sách nhà nước của đơn
vị.
- Nguồn viện trợ và các nguồn
hợp pháp khác.
|
3
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch
hành động thực hiện thực hiện Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến
năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 403/QĐ-BYT ngày 20/01/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình
Các Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
2023-2025
|
Nguồn kinh phí của Kế hoạch đã được phê duyệt.
|
4
|
Triển khai các Chương trình,
kế hoạch về chăm sóc dài hạn cho người cao tuổi tại gia đình và cộng đồng, thực
hiện quản lý sức khỏe và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi, bảo đảm
mỗi người cao tuổi được định kỳ kiểm tra huyết áp, xét nghiệm đường máu và
các chỉ số cơ bản khác
|
Sở Y tế
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
2023-2025
|
- Ngân sách nhà nước của đơn
vị.
- Nguồn kinh phí của Chương
trình, kế hoạch đã được phê duyệt.
- Nguồn viện trợ và các nguồn
hợp pháp khác.
|
|
XI. Chăm
sóc sức khoẻ người lao động
|
1
|
Triển khai Chương trình chăm
sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp
|
Sở Y tế
|
- TTKSBT; Sở LĐTBXH; Trung
tâm Y tế huyện, TP
|
Hàng năm
|
Ngân sách địa phương
|
2
|
Triển khai các chương trình
nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc. Phối hợp tập huấn chuyên môn, giám sát
MTLĐ khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, khám bệnh nghề nghiệp
|
Sở Y tế
|
TTKSBT; Sở LĐTBXH Sở Tài
nguyên môi trường
|
Hàng năm
|
Ngân sách địa phương
|
3
|
Làm đầu mối để triển khai tin
học hóa các hoạt động quản lý chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động
|
Sở Y tế
|
TTKSBT; Sở LĐTBXH; Trung tâm
Y tế huyện, TP
|
Hàng năm
|
Ngân sách địa phương
|
4
|
Tăng cường công tác giám sát
MTLĐ, quản lý sức khỏe người lao động và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp
|
Sở Y tế
|
TTKSBT; Sở LĐTBXH Ban Quản lý
khu công nghiệp; Các doanh nghiệp TT Y tế huyện, TP
|
Hàng năm
|
Ngân sách địa phương
Nguồn viện trợ và các nguồn hợp
pháp khác
|
B. Các
hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông
|
1
|
Lồng ghép nội dung truyền
thông về chương trình sức khỏe Việt Nam vào kế hoạch truyền thông hàng năm và
tổ chức thực hiện
|
Sở Y tế
|
TTKSBT
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Giáo dục và Đào tạo
Các Sở ngành liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách địa phương
Nguồn viện trợ và các nguồn hợp
pháp khác
|
2
|
Triển khai, lồng ghép lĩnh vực
của Chương trình sức khỏe Việt Nam vào chương trình, đề án, dự án đang triển
khai trong lĩnh vực có liên quan.
|
Sở Y tế
|
TTKSB; Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Các Sở ngành liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách địa phương
Nguồn viện trợ và các nguồn hợp
pháp khác
|
3
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin:
tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; kết nối người dân với y tế cơ sở, chăm sóc sức
khỏe người bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các Sở ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
Ngân sách địa phương; Nguồn
viện trợ và các nguồn hợp pháp khác
|
C. Theo
dõi, kiểm tra và đánh giá
|
1
|
Công tác kiểm tra giám sát
|
Sở Y tế
|
TTKSBT
Sở LĐTBXH
|
Hàng năm
|
Ngân sách địa phương; Nguồn
viện trợ và các nguồn hợp pháp khác
|