Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 119/KH-UBND 2022 đảm bảo an toàn thực phẩm lĩnh vực Nông nghiệp Vĩnh Phúc

Số hiệu: 119/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Nguyễn Văn Khước
Ngày ban hành: 04/05/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NĂM 2022

Thực hiện Chthị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thtướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm qun lý nhà nước về an toàn thực phẩm; Quyết định số 1099/QĐ-BNN-QLCL ngày 25/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch đm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2022, như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu

Triển khai công tác đm bo an toàn thực phẩm (ATTP), nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản góp phần bo vệ sức khe và quyền lợi của nhân dân; nâng cao chất lượng, giá trị và khnăng cạnh tranh của sn phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Nâng cao năng lực, hiệu qu công tác qun lý nhà nước về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

2. Ch tiêu

- 100% văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp được ban hành theo đúng kế hoạch và chỉ đạo đột xuất của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Số cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản được chứng nhận VietGAP đạt từ 30 cơ sở trở lên.

- Tlệ các cơ cơ sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sn xếp loại A, B đạt 99%.

- Tlệ các cơ sở nhỏ lẻ ký cam kết sn xuất thực phẩm an toàn đạt 85%.

- Tlệ mẫu thực phẩm nông lâm thủy sản giám vi phạm quy định về ô nhiễm sinh học, tạp chất, tồn dư thuốc bo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chất cấm nh hơn 4% (<4%).

- Hoàn thành 100% các kế hoạch tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản cấp tỉnh, huyện, xã; tập huấn, cập nhật kiến thức về ATTP nông lâm thủy sản cho người trực tiếp sn xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản.

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, đầy đtrách nhiệm quản lý ATTP trên địa bàn tỉnh của các cơ quan, đơn vị, UBND các cấp theo quy định và phân công, phân cấp; gắt kết chặt chẽ công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản với các nhiệm vụ cơ cấu lại Ngành Nông nghiệp, Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sn thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững giai đoạn 2021-2025 theo chương trình, kế hoạch của trung ương, của tỉnh.

2. Tiếp tục thực hiện công tác rà soát, xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về công tác qun lý chất lượng vật tư nông nghiệp, chất lượng, ATTP nông lâm thy sản; ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện hiệu quả công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

3. Tăng cường phổ biến chính sách, pháp luật về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; về áp dụng các quy trình sản xuất, quản lý chất lượng tiên tiến; về thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; thông tin, công khai các hoạt động về quản lý vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; truyền thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sn đảm bảo chất lượng, ATTP, tạo niềm tin cho người tiêu dùng và nâng cao uy tín nông sn của tỉnh.

4. Triển khai đồng bộ, đầy đủ hoạt động thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; tổ chức ký cam kết, kiểm tra việc thực hiện cam kết của cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; duy trì kế hoạch giám sát ATTP nông lâm thủy sản nhằm cảnh báo, phòng ngừa và ngăn chặn sự cố về ATTP; tăng cường thanh tra, kiểm tra đột xuất, kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

5. Hỗ trợ, xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông sản chủ lực của tnh theo chuỗi giá trị đảm bảo chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc; xây dựng, nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, ATTP; nhận rộng, phát triển các mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sn phẩm nông sản của tỉnh; thúc đy việc áp dụng các quy trình sản xuất, quản lý chất lượng tiên tiến.

6. Đẩy mạnh CCHC, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối đa thời gian, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; thực hiện chuyn đi số trong lĩnh vực Nông nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn, vướng mc trong sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu nông sản, thủy sản; ưu tiên bố trí nguồn lực đảm bảo cho công quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; tăng cường công tác tập huấn, bồi dưng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản cấp tỉnh, huyện, xã.

(Nội dung chi tiết và phân công tại Phụ lục kèm theo)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng kinh phí trong dự toán kinh phí được giao năm 2022 của cơ quan, đơn vị đthực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. S Nông nghiệp và PTNT

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ, hiệu quả.

- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ tng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định.

2. Sở Y tế

Ch trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc điều tra nguyên nhân, truy xuất nguồn gốc, khắc phục sự cố về ATTP nông lâm thủy sn trên địa bàn tỉnh theo quy định.

3. S Công thương

- Ch trì, phối hợp với Sơ Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về đảm bảo ATTP nông lâm thủy sản tại các chợ, siêu thị trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối sản xuất, tiêu thụ, quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn của tỉnh.

4. Công an tỉnh

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.

5. Cục Quản lý thị trường

Ch trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường các biện pháp phòng, chống, xử lý các hành vi kinh doanh hàng hàng hóa nhập lậu, hàng giả, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ và các hành vi gian lận thương mại đối với sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với SNông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sn trên địa bàn tỉnh, bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng.

7. Hội Nông dân tnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tnh

- Chỉ đạo các cấp hội triển khai thực hiện hiệu qucông tác “tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sn thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khe cộng đồng, phát triển bền vững giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh.

- Phối hợp với SNông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

8. UBND các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố theo phân công, phân cấp quản lý của UBND tỉnh và tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả.

- Bố trí nguồn lực đảm bảo cho công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn.

- Chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, thanh tra, kim tra, giám sát, hậu kiểm việc chấp hành pháp luật về ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn đảm bảo hiệu quả.

- Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Qun lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để tổng hợp, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

9. Đài Phát thanh - Truyền hình tnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin Giao tiếp điện t tnh

Phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về ATTP; đưa tin, bài phn ánh về các hoạt động công tác đm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

10. Chế đ báo cáo

Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thy sản) để tổng hợp, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo quy định, gồm: Báo cáo hàng tháng trước ngày 20 của tháng, báo cáo 6 tháng trước ngày 15/6; báo cáo cả năm trước ngày 15/12. Trong đó, nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.

UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mc, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin, phn ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT đ tng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Cục QLCL NLS&TS;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO ATTP, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch s: 119/KH-UBND ngày 04/05/2022 của UBND tnh Vĩnh Phúc)

TT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời hạn hoàn thành

I

Hoàn thiện chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản

1

Rà soát, xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về chất lượng, ATTP; ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện hiệu quả công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

- Các sở, ngành liên quan.

- UBND huyện, thành phố.

Trong năm

II

Phổ biến chính sách, pháp luật; thông tin, truyền thông về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản

1

Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; về áp dụng các quy trình sản xuất, quản lý chất lượng tiên tiến; về thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.

Sở Nông nghiệp và PTNT (Trên địa bàn tỉnh)

UBND huyện, thành phố

Trong năm

UBND huyện, thành phố (Thực hiện trên địa bàn theo kế hoạch của huyện, thành phố)

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Trong năm

2

Truyền thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, ATTP trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT (Trên địa bàn tỉnh)

UBND huyện, thành phố

Trong năm

UBND huyện, thành phố (Trên địa bàn quản lý)

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2

Thông tin, công khai kết quả thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản; cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; cơ sở được cấp Giấy chứng nhận VietGAP; cơ sở có mẫu nông lâm thy sản giám sát không đm bảo chất lượng, ATTP; công khai tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về ATTP bị xử lý theo quy định,...

Sở Nông nghiệp và PTNT (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền qun lý theo phân cấp)

UBND huyện, thành phố

Trong năm

UBND huyện, thành phố (Trên địa bàn, đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý)

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Trong năm

III

Thẩm định, chứng nhận, hậu kim, giám sát, thanh tra, kiểm tra chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản

1

Tổ chức thực hiện Kế hoạch giám sát ATTP nông lâm thủy sn trên địa bàn tỉnh.

SNông nghiệp và PTNT (Các Chi cục trực thuộc Sở)

UBND huyện, thành phố (Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế; UBND các xã, phường, thị trấn)

Trong năm

2

Thực hiện thẩm định xếp loại, thẩm định đánh giá định kỳ đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sn theo Thông tư số 38/2018/TT/BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; thực hiện công tác hậu kiểm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản theo quy định.

SNông nghiệp và PTNT (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp)

UBND huyện, thành phố

Trong năm

UBND huyện, thành phố (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền qun lý theo phân cấp)

Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT

Trong năm

3

Thống kê, tổ chức ký cam kết và kim tra việc thực hiện cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Hội Nông dân tỉnh.

- Hội LH Phụ nữ tỉnh (Tổ chức ký cam kết)

- UBND huyện, thành phố. (Kim tra thực hiện cam kết)

- UBND xã, phường, thị trấn.

Theo kế hoạch

4

Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất việc chấp hành pháp luật về chất lượng, ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản; kịp thời phát hiện, cnh báo, điều tra nguyên nhân, truy xuất nguồn gốc, khc phục sự cố và xử lý nghiêm vi phạm theo quy định của pháp luật.

Sở Nông nghiệp và PTNT (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp)

- Các sở, ngành liên quan.

- UBND huyện, thành phố

Trong năm

UBND huyện, thành phố (Đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp)

Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT

IV

Tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn

1

Hỗ trợ, xây dựng, mở rộng vùng sn xuất tập trung các sn phẩm nông sản chủ lực của tỉnh theo chui giá trị đảm bảo chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc; xây dựng, nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sn đảm bảo chất lượng, ATTP.

Sở Nông nghiệp và PTNT

- Các sở, ngành liên quan.

- UBND huyện, thành phố.

Trong năm

UBND huyện, thành phố (Thực hiện trên địa bàn theo kế hoạch của huyện, thành phố)

Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT

Trong năm

2

Xây dựng, phát triển các mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 86/2019/NQ- HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT (Đối với các dự án, kế hoạch liên kết do UBND tỉnh phê duyệt)

- Các sở, ngành liên quan.

- UBND huyện, thành phố.

Trong năm

UBND các huyện, thành phố (Đối với kế hoạch liên kết do UBND huyện, thành phố phê duyệt)

Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT

Trong năm

3

Tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ chng nhận sản xuất nông nghiệp áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3027/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của UBND tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc)

- Các sở, ngành liên quan.

- UBND huyện, thành phố.

Trong năm

V

Cải cách hành chính, nâng cao năng lực

1

Tổ chức tập huấn, bồi dưng nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sn cấp tnh, huyện, xã.

Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc)

UBND huyện, thành phố

Trong năm

2

Đầu tư trang thiết bị, phương tiện, ưu tiên bố trí kinh phí đảm bảo cho công qun lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sn.

Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị trực thuộc)

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Trong năm

UBND huyện, thành phố (Các đơn vị trực thuộc)

Các cơ quan, đơn vị liên quan

3

Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối đa thời gian, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính cho các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; thực hiện chuyn đổi số trong lĩnh vực Nông nghiệp; hỗ trợ cơ sở, doanh nghiệp tháo gcác khó khăn vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu nông sản, thủy sản.

Sở Nông nghiệp và PTNT (Đối với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị trực thuộc)

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Trong năm

UBND huyện, thành phố (Đối với UBND huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc)

Các cơ quan, đơn vị liên quan

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 119/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực Nông nghiệp ngày 04/05/2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.707

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.178.16
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!