ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
110/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 18 tháng 03 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÒNG
CHỐNG SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 5556/QĐ-BYT
ngày 04/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt “Kế hoạch hành động
phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng
đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và
giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của
trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh
Thừa thiên Huế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1: Cải thiện tình trạng
dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và tình trạng thiếu năng lượng trường diễn của
phụ nữ tuổi sinh đẻ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
dưới 5 tuổi thể thấp còi xuống dưới 26,5% đến năm 2025;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
dưới 5 tuổi thể gày còm xuống dưới 5% đến năm 2025;
- Giảm tỷ lệ phụ nữ tuổi sinh đẻ
thiếu năng lượng trường diễn xuống dưới 10% đến năm 2025;
b) Mục tiêu 2: Cải thiện tình trạng
thiếu vi chất dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi và phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Duy trì tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
được bổ sung vitamin A 02 đợt/năm đạt trên 95% đến năm 2025;
- Duy trì tỉ lệ phụ nữ có thai vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được cung cấp miễn phí viên đa vi chất từ
khi phát hiện mang thai đến 1 tháng sau sinh đạt trên 90% đến năm 2025.
c) Mục tiêu 3: Cải thiện số lượng và
chất lượng bữa ăn của trẻ em dưới 5 tuổi và phụ nữ tuổi sinh đẻ vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tăng tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng tuổi
được nuôi hoàn toàn bằng sữa mẹ đạt trên 50% vào năm 2025;
- Tăng tỷ lệ trẻ 6 - 23 tháng được ăn
bổ sung đúng, đủ lên 50% vào năm 2025;
- Tăng tỷ lệ phụ nữ tuổi sinh đẻ ăn
đa dạng các loại thực phẩm lên 90%;
- Tỷ lệ hộ gia đình thiếu an ninh
thực phẩm mức độ nặng và vừa giảm xuống dưới 25%;
- Tỷ lệ hộ gia đình dùng muối i-ốt
hằng ngày duy trì ở mức trên 90%.
d) Mục tiêu 4: Tăng cường khả năng
tiếp cận và chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, chăm sóc dinh dưỡng
cho phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
- Đến năm 2025:
+ Trên 65% phụ nữ đẻ được khám thai 4
lần trong 3 thai kỳ.
+ Trên 85% phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế.
+ Trên 80% phụ nữ đẻ được người đỡ đẻ
có kỹ năng hỗ trợ.
+ 90% phụ nữ có thai được cung cấp
kiến thức, kỹ năng về lợi ích của việc chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ trong 1000
ngày đầu đời.
+ 90% bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm
sóc trẻ được cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ.
đ) Mục tiêu 5: Nâng cao năng lực và
hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng và cơ sở y tế vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Bảo đảm 90% cán bộ chuyên trách
dinh dưỡng tuyến tỉnh được đào tạo có chứng chỉ về chuyên ngành dinh dưỡng tối
thiểu 1 tháng cho đến năm 2025;
- Bảo đảm 90% cán bộ chuyên trách
dinh dưỡng tuyến huyện, xã và y tế thôn bản được tập huấn, cập nhật kiến thức
về chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em;
- Bảo đảm 100% công tác giám sát dinh
dưỡng theo quy định; các tình huống khẩn cấp về dinh dưỡng do thiên tai, thảm
họa được đánh giá, xây dựng kế hoạch, can thiệp kịp thời.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP
1. Phạm vi
Kế hoạch được triển khai tại khu vực
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng can thiệp
Trẻ em dưới 5 tuổi (ưu tiên trẻ em
dưới 2 tuổi), phụ nữ tuổi sinh đẻ (chú trọng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con
bú) tại khu vực đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Giải pháp về quản lý chỉ đạo,
thực thi chính sách và phối hợp liên ngành
Nghiên cứu, vận dụng các chính sách
về bảo hiểm y tế để chi trả dịch vụ tư vấn và điều trị phục hồi cho trẻ bị suy
dinh dưỡng cấp tính nặng; chính sách về dinh dưỡng cho trẻ em mắc các bệnh hiểm
nghèo, bệnh chuyển hóa do di truyền và bệnh hiếm; chính sách huy động nguồn lực
của ngân sách để thực hiện Kế hoạch; chính sách hỗ trợ, bảo đảm an ninh lương
thực, thực phẩm cho vùng khó khăn; vùng thường xuyên bị thiên tai.
a) Đưa chỉ tiêu giảm suy dinh dưỡng
thấp còi là một trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia và
các địa phương.
b) Xây dựng cơ chế phối hợp liên
ngành và xã hội hóa để đẩy mạnh và tăng cường đầu tư cho hoạt động dinh dưỡng.
Có chính sách, giải pháp huy động, khuyến khích các tổ chức xã hội và doanh
nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch.
2. Giải pháp về
truyền thông và vận động xã hội
a) Tăng cường mạng lưới truyền thông
tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực
hiện các chủ trương chính sách pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về dinh
dưỡng;
b) Tăng cường cung cấp các tài liệu,
chương trình truyền thông, tư vấn về sức khỏe và dinh dưỡng phù hợp với đặc thù
của người dân tộc thiểu số, chú trọng nâng cao hiểu biết và thực hành dinh
dưỡng hợp lý của phụ nữ, trẻ em, cha mẹ, người chăm sóc trẻ, giáo viên;
c) Tăng cường truyền thông trực tiếp
đến các đối tượng, khu vực có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi cao như vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nông dân nghèo và cận nghèo. Nhân
rộng các mô hình truyền thông trực tiếp có hiệu quả như phòng tư vấn nuôi dưỡng
trẻ nhỏ, nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ, câu lạc bộ dinh dưỡng, thăm hộ gia
đình, nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng.
d) Vận động cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp sản xuất và cung ứng thực phẩm an toàn có tính chất đặc thù vùng/miền
dân tộc theo Quyết định số 5556/QĐ- BYT ngày 04/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc phê duyệt kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5
tuổi khu vực miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025.
3. Giải pháp về
chuyên môn nghiệp vụ
a) Tập trung chăm sóc dinh dưỡng cho
1000 ngày đầu đời, bao gồm chăm sóc dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và
sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung đầy đủ,
cân đối cho trẻ dưới 2 tuổi; thực hiện theo dõi tăng trưởng và phát triển của
trẻ; đảm bảo nước sạch, vệ sinh cá nhân (bao gồm rửa tay thường xuyên với xà
phòng) và vệ sinh môi trường.
b) Can thiệp dinh dưỡng cho những đối
tượng có nguy cơ cao:
- Bổ sung viên nang Vitamin A cho trẻ
em và bà mẹ sau sinh; bột đa vi chất cho trẻ em; viên sắt/đa vi chất cho trẻ
gái vị thành niên, phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và cho con bú; kẽm
cho trẻ tiêu chảy;
- Tăng cường công tác quản lý và điều
trị suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em; hỗ trợ dinh dưỡng cho các đối tượng có
nguy cơ, vùng có thiên tai, thảm họa, dịch bệnh;
- Thực hiện tẩy giun định kỳ cho trẻ
em và phụ nữ theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
c) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các
chương trình, dự án và các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện tình
trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân khu vực miền núi,
vùng nghèo, khó khăn, dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
d) Triển khai các hoạt động dinh
dưỡng hợp lý cho trẻ em tại trường mầm non:
- Giáo dục, truyền thông, tư vấn thay
đổi hành vi cho trẻ và cha mẹ trẻ về nhu cầu dinh dưỡng, dinh dưỡng hợp lý và
tăng cường vận động thể lực;
- Hướng dẫn, tổ chức bữa ăn cho trẻ
bảo đảm dinh dưỡng hợp lý tại các trường mầm non bán trú;
- Hướng dẫn tăng cường hoạt động thể
lực, duy trì thường xuyên, hiệu quả các hoạt động thể chất trong chương trình
chính khóa và ngoại khóa, tăng cường vận động thể lực thông qua các sinh hoạt,
vui chơi giải trí có tính chất vận động ở trường và hạn chế thời gian ngồi lâu
tại chỗ;
- Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của
trẻ, duy trì tẩy giun định kỳ tại những khu vực có tỷ lệ nhiễm giun cao.
đ) Cải thiện về số lượng, nâng cao
chất lượng bữa ăn của người dân:
- Xây dựng các kế hoạch và hướng dẫn
bảo đảm an ninh thực phẩm, đặc biệt ở những địa bàn dễ bị ảnh hưởng bởi thiên
tai, bão lũ; thúc đẩy mô hình sản xuất để tạo nguồn thực phẩm sẵn có, đảm bảo
chất lượng cho bữa ăn tại hộ gia đình.
- Xây dựng và phổ biến các hướng dẫn
cho người dân về chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực hợp lý.
e) Tăng cường hoạt động khám sàng lọc
dinh dưỡng; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tư vấn và phục hồi dinh dưỡng.
g) Nâng cao năng lực của hệ thống
giám sát dinh dưỡng, hoàn thiện bộ công cụ và các chỉ số giám sát, quản lý cơ
sở dữ liệu và cung cấp thông tin phục vụ xây dựng và triển khai Kế hoạch; tăng
cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn cấp.
h) Theo dõi, giám sát thường quy và
tổ chức các điều tra, khảo sát định kỳ nhằm đánh giá tiến độ và kết quả thực
hiện của Kế hoạch.
4. Giải pháp về
nguồn lực
- Củng cố và phát triển đội ngũ cán
bộ làm công tác dinh dưỡng, đặc biệt là mạng lưới cán bộ chuyên trách và y tế
thôn bản ở tuyến cơ sở;
- Nâng cao năng lực chuyên môn và
quản lý điều hành các chương trình, hoạt động dinh dưỡng cho cán bộ ở các
ngành, các cấp liên quan. Huy động sự tham gia của cộng tác viên công tác xã
hội thuộc các cơ quan, đoàn thể chính trị - xã hội các cấp;
- Xây dựng tài liệu đào tạo, tập huấn
liên quan đến chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu, dinh dưỡng và hoạt động thể
lực, tư vấn dinh dưỡng và các hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật liên quan khác và
tài liệu truyền thông giáo dục dinh dưỡng trong trường mầm non;
- Cung cấp và duy trì đầy đủ các vật
tư, trang thiết bị cần thiết để đảm bảo triển khai các can thiệp dinh dưỡng tại
tuyến cơ sở;
- Tăng cường vận động, bố trí ngân
sách nhà nước (trung ương và địa phương), các tổ chức quốc tế, nguồn xã hội hóa
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Giải pháp về
khoa học công nghệ
a) Chủ động tích cực hợp tác với các
viện, trường trong lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo để phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực dinh dưỡng;
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin để quản lý và cung cấp thông tin về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
IV. NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Nguồn ngân sách Nhà nước tại địa
phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Tổng ngân sách dự kiến cho việc thực
hiện kế hoạch từ 2022-2025 là 2.398.965.000 đồng (Phụ lục 1).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch Phòng
chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi khu vực miền núi, đồng bào
dân tộc thiểu số Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 gắn với việc thực hiện
Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm
2045.
- Chịu trách nhiệm chính tổ chức
triển khai các hoạt động nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai
và trẻ em dưới 5 tuổi, góp phần nâng cao tầm vóc, thể lực người Việt Nam tại
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn kỹ
thuật cho các sở, ban, ngành địa phương và cơ quan, tổ chức có liên quan triển
khai thực hiện các nội dung của kế hoạch.
- Củng cố mạng lưới quản lý suy dinh
dưỡng các cấp.
- Chủ trì, phối hợp thực hiện điều
tra dinh dưỡng hàng năm theo hướng dẫn của Viện dinh dưỡng.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương về
công tác báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hành động; thực hiện việc kiểm tra,
giám sát, tổng hợp kết quả và định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy
định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Gắn chỉ tiêu giảm tỷ lệ suy dinh
dưỡng trẻ em với chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; sử dụng số liệu
dinh dưỡng hàng năm, 5 năm phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu cân đối kinh phí cho các
hoạt động thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng hàng năm theo đề nghị của
các sở, ban, ngành liên quan, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Theo dối, giám sát việc sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình Chiến lược Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Triển khai thực hiện các chính sách
khuyến khích, phát triển sản xuất nhằm đảm bảo nhu cầu lương thực của địa
phương; hướng dẫn nhân dân sản xuất thực phẩm an toàn, dinh dưỡng có lợi cho
sức khỏe.
- Kiểm soát chất lượng an toàn thực
phẩm nông sản hàng hóa; xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản
an toàn phục vụ nhu cầu dinh dưỡng của người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.
5. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Y tế triển khai các
hoạt động của Kế hoạch đến các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh; chỉ
đạo các cơ sở giáo dục, các trung tâm học tập cộng đồng phối hợp và triển khai
thực hiện các hoạt động truyền thông, chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ
trên địa bàn; nâng cao hiệu quả công tác y tế trường học và công tác chăm sóc
sức khỏe ban đầu cho trẻ dưới 5 tuổi.
6. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tăng
cường hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh các hoạt động
thông tin, tuyên truyền về Chiến lược Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em,
dinh dưỡng hợp lý, chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có thai, chăm sóc sơ sinh, trẻ
nhỏ, nuôi con bằng sữa mẹ, chế độ ăn bổ sung đối với trẻ nhỏ.
- Phối hợp với Sở Y tế và các Sở,
ngành liên quan trong việc kiểm soát hoạt động quảng cáo trên báo chí và các
trang thông tin điện tử tổng hợp có nội dung liên quan đến dinh dưỡng và thực
phẩm.
7. Ban Dân tộc
tỉnh
- Chủ trì thực hiện việc tuyên
truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện chế độ dinh dưỡng giai
đoạn 1.000 ngày đầu đời, giai đoạn ăn dặm, từ bỏ các hủ tục tập quán lạc hậu để
thực hiện các hành vi có lợi cho sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
- Phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã xây dựng và thực hiện các mô hình triển khai điểm tại các
xã đặc biệt khó khăn trong tỉnh.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã có dân tộc thiểu số, miền núi
- Căn cứ vào Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương, xây dựng Kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện Chiến lược Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em hàng năm
của địa phương; đẩy mạnh công tác phối hợp liên ngành trong việc triển khai
thực hiện; gắn với các chỉ tiêu về dinh dưỡng trong hoạch định chính sách phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương; trong việc xây dựng nông thôn mới; thực
hiện kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược theo quy định.
- Chủ động lồng ghép các hoạt động
Chiến lược Cải thiện tình trạng dinh dưỡng với các chương trình, đề án, chiến
lược khác có liên quan trên địa bàn;
- Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn xây
dựng kế hoạch thực hiện công tác dinh dưỡng của địa phương (Phụ lục 2)
9. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc tích cực phối hợp với ngành y tế trong việc phổ biến các kiến thức về
chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho cán bộ, hội viên ở cơ sở; chú trọng việc
tuyên truyền đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày,
cách chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em và phụ nữ mang thai tới các hộ gia đình hội
viên; qua đó góp phần phần thực hiện các mục tiêu của Chiến lược Cải thiện tình
trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Viện Dinh dưỡng - Bộ Y
tế;
- Vụ SKSS - Bộ Y tế;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện: A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc và thị xã Hương Trà;
- Lưu: VT, VH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC 1
KINH
PHÍ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI KHU VỰC
MIỀN NÚI, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(đơn
vị tính: 1.000 đồng)
Các
nội dung hoạt động
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Cộng
|
Công tác truyền thông
|
25.000
|
27.500
|
30.250
|
33.275
|
116.025
|
Điều tra xác định tỷ lệ SDD thấp
còi tại MN, DTTS
|
170.000
|
0
|
0
|
204.000
|
374.000
|
Hướng dẫn thực hành bữa ăn dinh
dưỡng
|
50.000
|
55.000
|
60.500
|
66.550
|
232.050
|
Tập huấn Nuôi con bằng sữa mẹ
|
120.000
|
132.000
|
145.200
|
159.720
|
556.920
|
Tập huấn phòng chống thiếu vi chất
|
20.000
|
22.000
|
24.200
|
26.620
|
92.820
|
Tập huấn cán bộ liên ngành
|
40.000
|
44.000
|
48.400
|
53.240
|
185.640
|
Hỗ trợ sản phẩm dinh dưỡng
|
0.000
|
100.000
|
110.000
|
121.000
|
331.000
|
Hỗ trợ mạng lưới xã triển khai chung
|
80.000
|
88.000
|
96.800
|
106.480
|
371.280
|
Kiểm tra, Giám sát
|
20.000
|
22.000
|
24.200
|
26.620
|
92.820
|
Sơ, tổng kết
|
10.000
|
11.000
|
12.100
|
13.310
|
46.410
|
Tổng
cộng:
|
535.000
|
501.500
|
551.650
|
810.815
|
2.398.965
|
PHỤ LỤC 2
DANH
SÁCH 35 XÃ DÂN TỘC THIỂU SỐ, MỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TT
|
Tên
huyện, xã
|
Ghi
chú
|
TT
|
Tên
huyện, xã
|
Ghi
chú
|
I
|
Huyện A Lưới
|
|
II
|
Huyện Nam Đông
|
|
1
|
Xã Hồng Thái
|
KV
III (DTTS&MN)
|
1
|
Xã Thượng Long
|
KV
III (DTTS&MN)
|
2
|
Xã Hương Nguyên
|
KV
III (DTTS&MN)
|
2
|
Xã Hương Hữu
|
KV
III (DTTS&MN)
|
3
|
Xã Trung Sơn
|
KV
III (DTTS&MN)
|
3
|
Xã Thượng Lộ
|
KV I
(DTTS&MN)
|
4
|
Xã Hồng Vân
|
KV
III (DTTS&MN)
|
4
|
Xã Thượng Quảng
|
KV I
(DTTS&MN)
|
5
|
Xã Quảng Nhâm
|
KV
III (DTTS&MN)
|
5
|
Xã Thượng Nhật
|
KV I
(DTTS&MN)
|
6
|
Xã A Roàng
|
KV
III (DTTS&MN)
|
6
|
Xã Hương Sơn
|
KV I
(DTTS&MN)
|
7
|
Xã Hồng Kim
|
KV
III (DTTS&MN)
|
7
|
Xã Hương Phú
|
DTTS&MN
|
8
|
Xã Hồng Thủy
|
KV
III (DTTS&MN)
|
8
|
Xã Hương Xuân
|
MN
|
9
|
Xã Lâm Đớt
|
KV
III (DTTS&MN)
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
MN
|
10
|
Xã Đông Sơn
|
KV
III (DTTS&MN)
|
10
|
Xã Hương Lộc
|
MN
|
11
|
Xã Hồng Bắc
|
KV
III (DTTS&MN)
|
III
|
Huyện Phong Điền
|
|
12
|
Xã Hồng Hạ
|
KV
III (DTTS&MN)
|
1
|
Xã Phong Mỹ
|
DTTS&MN
|
13
|
Xã Hồng Thượng
|
KV
II (DTTS&MN)
|
2
|
Xã Phong Sơn
|
DTTS&MN
|
14
|
Xã A Ngo
|
KV I
(DTTS&MN)
|
IV
|
Huyện Phú Lộc
|
|
15
|
Xã Phú Vinh
|
KV I
(DTTS&MN)
|
1
|
Xã Lộc Trì
|
DTTS&MN
|
16
|
Thị Trấn A Lưới
|
KV I
(DTTS&MN)
|
2
|
Xã Xuân Lộc
|
DTTS&MN
|
17
|
Xã Hương Phong
|
Biên
giới (MN)
|
3
|
Xã Lộc Bổn
|
DTTS&MN
|
18
|
Xã Sơn Thủy
|
MN
|
V
|
Thị xã Hương Trà
|
|
|
|
|
1
|
Xã Bình Tiến
|
DTTS&MN
|
|
|
|
2
|
Xã Bình Thành
|
DTTS&MN
|