BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THÚ Y
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
486 b/TY-DT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2009
|
HƯỚNG DẪN
GIÁM
SÁT SAU TIÊM PHÒNG VẮC XIN LMLM ĐỢT I NĂM 2009
Nhằm tiếp tục đánh giá hiệu quả của
vắc xin được sử dụng trong Chương trình Quốc gia khống chế và thanh toán bệnh
Lở mồm long móng (LMLM) giai đoạn 2008-2010, Cục Thú y hướng dẫn giám sát sau
tiêm phòng vắc xin LMLM năm 2009 cụ thể như sau:
1/ Mục đích:
Đánh giá ngẫu nhiên tỷ lệ tiêm phòng,
đáp ứng miễn dịch của các đàn trâu, bò tại các vùng khống chế và vùng đệm theo
Chương trình quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM năm 2009.
2/ Đối tượng lấy mẫu:
Trâu, bò tại các địa phương (vùng
khống chế và vùng đệm) bắt buộc phải tiêm phòng.
3/ Phạm vi lấy mẫu:
Lấy mẫu trâu, bò tại 60 (trong tổng
số 641) xã, phường, thị trấn đã được Cục Thú y chọn ngẫu nhiên từ 15 tỉnh thuộc
vùng khống chế và vùng đệm, gồm: Bắc Kạn, Cao Bằng, Ninh Bình, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Phú Yên, Kon Tum, Long
An, Bình Phước, An Giang, Kiên Giang.
Danh sách các xã đã được chọn ngẫu
nhiên tại Phụ lục 1 đính kèm. Trường hợp các xã được lựa chọn không có đủ số
lượng gia súc theo yêu cầu thì lấy bổ sung tại các xã xung quanh thuộc phạm vi
tiêm phòng liền kề.
4/ Loại mẫu: Huyết thanh trâu, bò
5/ Số lượng mẫu cần lấy:
- Số thôn, ấp cần lấy mẫu là: từ
3-5 thôn/một xã hoặc phường, thị trấn
- Số lượng trâu, bò cần lấy trong
mỗi xã, phường, thị trấn là: 30 con
Tổng số mẫu của các địa phương cần
lấy là: 1.800 (60 xã x 30 con/xã)
6/ Cách thức lấy mẫu:
- Chọn ngẫu nhiên 3-5 thôn, ấp trong
một xã, phường, thị trấn.
- Đánh số thứ tự số 1, 2, 3… tất
cả số lượng trâu, bò trong 3-5 thôn, ấp đã được chọn, sau đó chọn ngẫu nhiên 30
con trâu, bò để lấy mẫu.
7/ Thời điểm lấy mẫu: sau ít nhất
01 tháng kể từ khi bò được tiêm phòng theo quy định; thực hiện đợt 1/2009 trong
tháng 4-5.
8/ Tổ chức lấy mẫu, bảo quản, vận
chuyển và xét nghiệm mẫu:
a/ Tổ chức lấy mẫu: Các đơn vị được
giao nhiệm vụ giám sát sau tiêm phòng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai việc
lấy mẫu, hướng dẫn bảo quản mẫu và xét nghiệm mẫu, cụ thể như sau:
- Căn cứ kế hoạch giám sát được giao,
đơn vị xây dựng kế hoạch, cử cán bộ phối hợp với Chi cục Thú y các tỉnh, thành
phố trực tiếp lấy mẫu;
Trong trường hợp phòng thí nghiệm
không có đủ nhân lực trực tiếp đến từng địa phương lấy mẫu thì có thể hợp đồng
với Chi cục Thú y các tỉnh để lấy mẫu. Đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, quán
triệt yêu cầu trong việc lấy mẫu để đảm bảo đối tượng được lấy mẫu, số lượng,
chất lượng mẫu, thời gian, kỹ thuật bảo quản và vận chuyển mẫu theo đúng quy
định.
- Việc lấy mẫu máu và chắt huyết
thanh được thực hiện theo tiêu chuẩn hiện hành.
- Người trực tiếp lấy mẫu có trách
nhiệm thu thập thông tin theo Biên bản lấy mẫu đính kèm (Phụ lục 2), photo một
bản gửi kèm mẫu xét nghiệm.
b/ Bảo quản và vận chuyển mẫu:
Mẫu trong quá trình lấy và vận chuyển
đến phòng thí nghiệm cần được bảo quản ở nhiệt độ lạnh (4oC). Trường
hợp lấy mẫu nhưng không có điều kiện gửi ngay đến các phòng thí nghiệm thì mẫu
cần được bảo quản ở ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm sâu.
c/ Giao nhận mẫu: Được áp dụng trong
trường hợp ký hợp đồng lấy mẫu với Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố.
Khi giao nhận mẫu, Chi cục Thú y
các tỉnh, thành phố và phòng thí nghiệm phải lập Biên bản bản giao mẫu theo mẫu
đính kèm (Phụ lục 3).
d/ Xét nghiệm mẫu và trả lời kết
quả xét nghiệm:
Chậm nhất trong vòng 01 tuần kể từ
khi nhận được mẫu xét nghiệm, cơ quan được giao trách nhiệm xét nghiệm mẫu phải
trả lời kết quả cho cho đơn vị gửi mẫu và cơ sở được lấy mẫu.
đ/ Tổng hợp và báo cáo kết quả
giám sát
- Nhập thông tin từ Biên bản lấy
mẫu vào cơ sở dữ liệu của mình, gán mã số mẫu, quản lý số liệu, phân tích và đánh
giá kết quả xét nghiệm.
- Các phòng thí nghiệm phải thực
hiện nghiêm túc chế độ báo cáo: Hàng tuần, báo cáo bằng văn bản, bằng hệ thống LabNet
về kết quả phân tích, đánh giá giám sát về tiến độ chương trình giám sát trước
15h00 ngày Thứ 6 hàng tuần. Trong vòng 01 tuần sau khi kết thúc chương trình
giám sát phải có báo cáo tổng hợp toàn bộ chương trình giám sát.
9/ Phương pháp xét nghiệm và
tiêu chí đánh giá:
Xác định ngưỡng kháng thể bảo hộ
LMLM các type O và type A bằng phương pháp ELISA. Thực hiện 02 xét nghiệm tại nồng
độ pha loãng 1/64 đối với mỗi mẫu giám sát theo tiêu chí đánh giá của phòng thí
nghiệm tham chiếu quốc tế Pirbright về LMLM. Như vậy, đối với mỗi mẫu giám sát
cần thực hiện 04 phản ứng (xác định ngưỡng bảo hộ các type O và type A/mẫu * 2
lần = 4 phản ứng).
Tổng số xét nghiệm là: 1800 mẫu x
4 xét nghiệm = 7200 xét nghiệm.
10/ Phân công trách nhiệm:
a/ Trách nhiệm lấy mẫu và xét nghiệm:
TT
|
Tỉnh
được giám sát
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm lấy mẫu
|
Mẫu
cần được gửi đến phòng thí nghiệm được chỉ định
|
Ghi
chú
|
1
|
Ninh Bình
|
Cơ quan Thú y vùng I
|
Trung tâm Chẩn đoánThú y Trung
ương
(Ước tính 1.170 mẫu trâu, bò từ
39 xã, phường, thị trấn)
|
Trong trường hợp đơn vị được giao
trách nhiệm lấy mẫu không có đủ nhân lực trực tiếp đến từng địa phương để lấy
mẫu thì có thể hợp đồng với Chi cục Thú y tỉnh để lấy mẫu xét nghiệm
|
2
|
Cao Bằng, Bắc Kạn
|
Cơ quan Thú y vùng II
|
3
|
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng
Bình, Thừa Thiên Huế
|
Cơ quan Thú y vùng III
|
6
|
Quảng Nam, Phú Yên
|
Cơ quan Thú y vùng IV
|
Cơ quan Thú y vùng VI
(Ước tính: 630 mẫu trâu, bò từ
21 xã, phường, thị trấn)
|
7
|
Long An, Bình Phước
|
Cơ quan Thú y vùng VI
|
8
|
An Giang, Kiên Giang
|
Cơ quan Thú y vùng VII
|
b) Trách nhiệm phân tích xét nghiệm
và báo cáo kết quả giám sát:
Trung tâm Chẩn đoán Thú y Trung ương
và Cơ quan Thú y vùng VI chịu trách nhiệm phân tích xét nghiệm và báo cáo kết
quả giám sát.
11/ Kinh phí thực hiện:
Căn cứ số mẫu được giao, các Cơ quan
Thú y vùng (trừ vùng V) và Trung tâm Chẩn đoán Thú y Trung ương lập dự trù kinh
phí báo cáo Cục Thú y thẩm định dự toán và phê duyệt. Các đơn vị được giao trách
nhiệm giám sát phải hoàn tất các thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
Trong quá trình thực hiện các đơn
vị chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện; chủ động phối kết hợp để
triển khai có hiệu quả, đúng quy định các nội dung hương dẫn.
Trường hợp có vướng mắc thì các đơn
vị báo cáo bằng văn bản về Cục Thú y để kịp thời xử lý và điều chỉnh nhằm triển
khai thực hiện chương trình giám sát đạt hiệu quả cao.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT (để báo cáo);
- Trung tâm Chẩn đoán TYTƯ;
- Các Cơ quan Thú y Vùng;
- Chi cục Thú y các tỉnh: Bắc Kạn, Cao Bằng, Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Phú Yên, Kon Tum, Long
An, Bình Phước, An Giang, Kiên Giang;
- Phòng Tài chính;
- Lưu DT, VT.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hoàng Văn Năm
|
PHỤ LỤC 1
DANH
SÁCH CÁC XÃ ĐƯỢC LỰA CHỌN NGẪU NHIÊN ĐỂ TIẾN HÀNH LẤY MẪU GIÁM SÁT SAU TIÊM PHÒNG
VẮC XIN LMLM
TT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Tên
huyện
|
Tên
tỉnh
|
1.
|
X. Vĩnh Hội Đông
|
H. An PHú
|
An Giang
|
2.
|
X. Long Phú
|
H. Tân Châu
|
An Giang
|
3.
|
X. Vĩnh Hòa
|
H. Tân Châu
|
An Giang
|
4.
|
X. Vĩnh Lộc
|
H. An PHú
|
An Giang
|
5.
|
X. Lam Sơn
|
H. Na Rì
|
Bắc Cạn
|
6.
|
X. Kim Hỷ
|
H. Na Rì
|
Bắc Cạn
|
7.
|
X. Trung Hoà
|
H. Ngân Sơn
|
Bắc Cạn
|
8.
|
X. Ân Tình
|
H. Na Rì
|
Bắc Cạn
|
9.
|
X. Phú Riềng
|
H. Phước Long
|
Bình Phước
|
10.
|
X. Lộc Thiện
|
H. Lộc Ninh
|
Bình Phước
|
11.
|
X. Lộc Khánh
|
H. Lộc Ninh
|
Bình Phước
|
12.
|
X. Phước Minh
|
H. Phước Long
|
Bình Phước
|
13.
|
X. Phú Nghĩa
|
H. Phước Long
|
Bình Phước
|
14.
|
X. Đức Hồng
|
H. Trùng Khánh
|
Cao Bằng
|
15.
|
X. Ngọc Chung
|
H. Trùng Khánh
|
Cao Bằng
|
16.
|
Tt. Đông Khê
|
H. Thạch An
|
Cao Bằng
|
17.
|
X. Kim Đồng
|
H. Thạch An
|
Cao Bằng
|
18.
|
X. Sơn Tiến
|
H. Hương Sơn
|
Hà Tĩnh
|
19.
|
X. Hương Quang
|
H. Vũ Quang
|
Hà Tĩnh
|
20.
|
X. Sơn Ninh
|
H. Hương Sơn
|
Hà Tĩnh
|
21.
|
X. Ân Phú
|
H. Vũ Quang
|
Hà Tĩnh
|
22.
|
X. Hòa Điền
|
H. Kiên Lương
|
Kiên Giang
|
23.
|
X. Bình Trị
|
H. Kiên Lương
|
Kiên Giang
|
24.
|
X. Đắk Pék
|
H. Đắk Glei
|
Kon Tum
|
25.
|
X. Đắk Trăm
|
H. Đắk Tô
|
Kon Tum
|
26.
|
X. Đắk Trăm
|
H. Đắk Tô
|
Kon Tum
|
27.
|
X. Thạnh Hưng
|
H. Mộc Hóa
|
Long An
|
28.
|
X. Mỹ Bình
|
H. Đức Huệ
|
Long An
|
29.
|
X. Bình Thành
|
H. Đức Huệ
|
Long An
|
30.
|
Tt. Mường Xén
|
H. Kỳ Sơn
|
Nghệ An
|
31.
|
X. Mỹ Lý
|
H. Kỳ Sơn
|
Nghệ An
|
32.
|
X. Tiền Phong
|
H. Quế Phong
|
Nghệ An
|
33.
|
X. Hữu Khuông
|
H. Tương Dương
|
Nghệ An
|
34.
|
X. Quế Sơn
|
H. Quế Phong
|
Nghệ An
|
35.
|
X. Yên Na
|
H. Tương Dương
|
Nghệ An
|
36.
|
X. Quảng Lạc
|
H. Nho Quan
|
Ninh Bình
|
37.
|
X. Kỳ Phú
|
H. Nho Quan
|
Ninh Bình
|
38.
|
X. Sơn Thành
|
H. Nho Quan
|
Ninh Bình
|
39.
|
X. Sơn Lai
|
H. Nho Quan
|
Ninh Bình
|
40.
|
X. An Nghiệp
|
H. Tuy An
|
Phú Yên
|
41.
|
X. Sông Hinh
|
H. Sông Hinh
|
Phú Yên
|
42.
|
X. An Thạch
|
H. Tuy An
|
Phú Yên
|
43.
|
X. Ea Trol
|
H. Sông Hinh
|
Phú Yên
|
44.
|
X. Tân Trạch
|
H. Bố Trạch
|
Quảng Bình
|
45.
|
Tt. Đồng Lê
|
H. Tuyên Hóa
|
Quảng Bình
|
46.
|
X. Liên Trạch
|
H. Bố Trạch
|
Quảng Bình
|
47.
|
X. Thạch Hóa
|
H. Tuyên Hóa
|
Quảng Bình
|
48.
|
X. Đại Lãnh
|
H. Đại Lộc
|
Quảng Nam
|
49.
|
X. La êê
|
H. Nam Giang
|
Quảng Nam
|
50.
|
X. Đắc pre
|
H. Nam Giang
|
Quảng Nam
|
51.
|
X. Đại Phong
|
H. Đại Lộc
|
Quảng Nam
|
52.
|
X. Vĩnh Thạch
|
H. Vĩnh Linh
|
Quảng Trị
|
53.
|
X. A Xing
|
H. Hướng Hóa
|
Quảng Trị
|
54.
|
X. Đa Krông
|
H. Đa Krông
|
Quảng Trị
|
55.
|
X. Vĩnh Long
|
H. Vĩnh Linh
|
Quảng Trị
|
56.
|
X. A Dơi
|
H. Hướng Hóa
|
Quảng Trị
|
57.
|
X. Hương Sơn
|
H. Nam Đông
|
Thừa Thiên Huế
|
58.
|
X. Hồng Hạ
|
H. A Lưới
|
Thừa Thiên Huế
|
59.
|
X. Hồng Quảng
|
H. A Lưới
|
Thừa Thiên Huế
|
60.
|
X. Thượng Nhật
|
H. Nam Đông
|
Thừa Thiên Huế
|
DANH
SÁCH CÁC XÃ CẦN LẤY MẪU ĐỂ GỬI TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN THÚ Y TRUNG ƯƠNG PHÂN TÍCH,
ĐÁNH GIÁ
TT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Tên
huyện
|
Tên
tỉnh
|
1.
|
X. Lam Sơn
|
H. Na Rì
|
Bắc Cạn
|
2.
|
X. Kim Hỷ
|
H. Na Rì
|
Bắc Cạn
|
3.
|
X. Trung Hoà
|
H. Ngân Sơn
|
Bắc Cạn
|
4.
|
X. Ân Tình
|
H. Na Rì
|
Bắc Cạn
|
5.
|
X. Đức Hồng
|
H. Trùng Khánh
|
Cao Bằng
|
6.
|
X. Ngọc Chung
|
H. Trùng Khánh
|
Cao Bằng
|
7.
|
Tt. Đông Khê
|
H. Thạch An
|
Cao Bằng
|
8.
|
X. Kim Đồng
|
H. Thạch An
|
Cao Bằng
|
9.
|
X. Sơn Tiến
|
H. Hương Sơn
|
Hà Tĩnh
|
10.
|
X. Hương Quang
|
H. Vũ Quang
|
Hà Tĩnh
|
11.
|
X. Sơn Ninh
|
H. Hương Sơn
|
Hà Tĩnh
|
12.
|
X. Ân Phú
|
H. Vũ Quang
|
Hà Tĩnh
|
13.
|
Tt. Mường Xén
|
H. Kỳ Sơn
|
Nghệ An
|
14.
|
X. Mỹ Lý
|
H. Kỳ Sơn
|
Nghệ An
|
15.
|
X. Tiền Phong
|
H. Quế Phong
|
Nghệ An
|
16.
|
X. Hữu Khuông
|
H. Tương Dương
|
Nghệ An
|
17.
|
X. Quế Sơn
|
H. Quế Phong
|
Nghệ An
|
18.
|
X. Yên Na
|
H. Tương Dương
|
Nghệ An
|
19.
|
X. Quảng Lạc
|
H. Nho Quan
|
Ninh Bình
|
20.
|
X. Kỳ Phú
|
H. Nho Quan
|
Ninh Bình
|
21.
|
X. Sơn Thành
|
H. Nho Quan
|
Ninh Bình
|
22.
|
X. Sơn Lai
|
H. Nho Quan
|
Ninh Bình
|
23.
|
X. Tân Trạch
|
H. Bố Trạch
|
Quảng Bình
|
24.
|
Tt. Đồng Lê
|
H. Tuyên Hóa
|
Quảng Bình
|
25.
|
X. Liên Trạch
|
H. Bố Trạch
|
Quảng Bình
|
26.
|
X. Thạch Hóa
|
H. Tuyên Hóa
|
Quảng Bình
|
27.
|
X. Đại Lãnh
|
H. Đại Lộc
|
Quảng Nam
|
28.
|
X. La êê
|
H. Nam Giang
|
Quảng Nam
|
29.
|
X. Đắc pre
|
H. Nam Giang
|
Quảng Nam
|
30.
|
X. Đại Phong
|
H. Đại Lộc
|
Quảng Nam
|
31.
|
X. Vĩnh Thạch
|
H. Vĩnh Linh
|
Quảng Trị
|
32.
|
X. A Xing
|
H. Hướng Hóa
|
Quảng Trị
|
33.
|
X. Đa Krông
|
H. Đa Krông
|
Quảng Trị
|
34.
|
X. Vĩnh Long
|
H. Vĩnh Linh
|
Quảng Trị
|
35.
|
X. A Dơi
|
H. Hướng Hóa
|
Quảng Trị
|
36.
|
X. Hương Sơn
|
H. Nam Đông
|
Thừa Thiên Huế
|
37.
|
X. Hồng Hạ
|
H. A Lưới
|
Thừa Thiên Huế
|
38.
|
X. Hồng Quảng
|
H. A Lưới
|
Thừa Thiên Huế
|
39.
|
X. Thượng Nhật
|
H. Nam Đông
|
Thừa Thiên Huế
|
DANH
SÁCH CÁC XÃ CẦN LẤY MẪU ĐỂ GỬI CƠ QUAN THÚ Y VÙNG VI PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
TT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Tên
huyện
|
Tên
tỉnh
|
1.
|
X. Vĩnh Hội Đông
|
H. An PHú
|
An Giang
|
2.
|
X. Long Phú
|
H. Tân Châu
|
An Giang
|
3.
|
X. Vĩnh Hòa
|
H. Tân Châu
|
An Giang
|
4.
|
X. Vĩnh Lộc
|
H. An PHú
|
An Giang
|
5.
|
X. Phú Riềng
|
H. Phước Long
|
Bình Phước
|
6.
|
X. Lộc Thiện
|
H. Lộc Ninh
|
Bình Phước
|
7.
|
X. Lộc Khánh
|
H. Lộc Ninh
|
Bình Phước
|
8.
|
X. Phước Minh
|
H. Phước Long
|
Bình Phước
|
9.
|
X. Phú Nghĩa
|
H. Phước Long
|
Bình Phước
|
10.
|
X. Hòa Điền
|
H. Kiên Lương
|
Kiên Giang
|
11.
|
X. Bình Trị
|
H. Kiên Lương
|
Kiên Giang
|
12.
|
X. Đắk Pék
|
H. Đắk Glei
|
Kon Tum
|
13.
|
X. Đắk Trăm
|
H. Đắk Tô
|
Kon Tum
|
14.
|
X. Đắk Trăm
|
H. Đắk Tô
|
Kon Tum
|
15.
|
X. Thạnh Hưng
|
H. Mộc Hóa
|
Long An
|
16.
|
X. Mỹ Bình
|
H. Đức Huệ
|
Long An
|
17.
|
X. Bình Thành
|
H. Đức Huệ
|
Long An
|
18.
|
X. An Nghiệp
|
H. Tuy An
|
Phú Yên
|
19.
|
X. Sông Hinh
|
H. Sông Hinh
|
Phú Yên
|
20.
|
X. An Thạch
|
H. Tuy An
|
Phú Yên
|
21.
|
X. Ea Trol
|
H. Sông Hinh
|
Phú Yên
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
----------
(Địa
danh),……..ngày…….tháng………năm……
BIÊN BẢN LẤY MẪU XÉT NGHIỆM GIÁM
SÁT SAU TIÊM PHÒNG LMLM
1/ Thông tin về cán bộ thú y trực
tiếp lấy mẫu:
- Họ và tên:
…………………………………………………………….
- Cơ quan: ……………………………Điện thoại
(nếu có):…….……
2/ Thông tin về chủ gia súc:
- Họ và tên :
……………………………………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………Điện thoại
(nếu có):….….…..
3/ Thông tin về đàn gia súc và
tiêm phòng:
Loài
|
Số
lượng
|
Số
đã được tiêm phòng
|
Thời
gian tiêm phòng
|
Trâu
|
|
|
|
Bò
|
|
|
|
Lợn
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
4/ Thông tin về mẫu:
- Tổng số mẫu:…………………….; Thời gian
lấy mẫu:………………
- Chủ gia súc có được nhận tiền lấy
mẫu không?:
Có
O
Không
O Nếu
có thì nhận bao nhiêu?:………..
5/ Những điều lưu ý khác (nếu
có):
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ GIA SÚC
(Ký xác nhận, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA NGƯỜI
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM LẤY MẪU
(Ký xác nhận, ghi rõ họ và tên)
|
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẤY MẪU*
(Ký xác nhận, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
+ Nếu đơn vị thuộc Cục Thú y tổ chức
lấy mẫu thì do thủ trưởng đơn vị đó ký, đóng dấu
+ Nếu Chi cục Thú y tổ chức lấy mẫu
theo hợp đồng thì Lãnh đạo Chi cục Thú y ký, đóng dấu
PHỤ LỤC 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
----------
(Địa
danh),……..ngày…….tháng………năm……
BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU XÉT NGHIỆM
LMLM
1/ Đại diện bên giao mẫu:
- Họ và tên: ……………………………………………………………..
- Cơ quan:………………………...……Điện thoại
(nếu có):…….…..
2/ Đại diện bên nhận mẫu:
- Họ và tên :
………..…………………………………………………..
- Địa chỉ:………………………………Điện thoại
(nếu có):….….…..
3/ Thông tin về mẫu:
Địa
điểm lấy mẫu
(thôn, ấp, xã)
|
Tổng
số mẫu
|
Thời
điểm lấy mẫu
|
Thời
điểm gia súc được tiêm phòng
|
|
|
|
|
- Hình thức bảo quản, vận chuyển
mẫu khi bàn giao (đề nghị gạch chéo vào một trong các ô sau đây):
Thùng
đá O Xe
lạnh O Phương
tiện khác O
- Chất lượng chung của mẫu khi bàn
giao (dựa vào cảm quan để nhận xét): ……...…………………………………………………………………............
4/ Những lưu ý khác (nếu có):
……………………...................................................................................
……………………...................................................................................
XÁC
NHẬN CỦA BÊN GIAO MẪU
(Ký xác nhận, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA BÊN NHẬN MẪU
(Ký xác nhận, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|