BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2017/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG Y TẾ TỪ XA
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về
hoạt động y tế từ xa.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về hoạt động y tế từ xa,
bao gồm: Tư vấn y tế từ xa; hội chẩn tư vấn khám bệnh, chữa bệnh từ xa; hội chẩn
tư vấn chẩn đoán hình ảnh từ xa; hội chẩn tư vấn giải phẫu bệnh từ xa; hội chẩn
tư vấn phẫu thuật từ xa và đào tạo chuyển giao kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh từ
xa.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở y tế và cơ
quan, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến
việc hoạt động y tế từ xa trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả các tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài khi kết nối hoạt động y tế từ xa với cơ sở y tế ở Việt
Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Y tế từ xa là việc trao đổi thông tin có
liên quan đến sức khỏe của cá nhân giữa người làm chuyên môn y tế với cá nhân
đó hoặc giữa những người làm chuyên môn y tế với nhau ở các địa điểm cách xa
nhau thông qua các phương tiện công nghệ thông tin và viễn thông.
2. Điểm kết nối là nơi lắp đặt các thiết bị công
nghệ thông tin tham gia y tế từ xa.
3. Điểm điều khiển trung tâm là nơi lắp đặt
thiết bị quản lý đa điểm để điều khiển các điểm kết nối thông qua hệ thống đường
truyền.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động y
tế từ xa
1. Y tế từ xa được thực hiện trên nguyên tắc tự
nguyện của các bên tham gia.
2. Người xin ý kiến tư vấn quyết định và chịu trách
nhiệm về việc sử dụng nội dung tư vấn của bên tư vấn, đồng thời có trách nhiệm
thông báo kết quả thực hiện cho bên tư vấn.
Điều 4. Yêu cầu kỹ thuật công
nghệ thông tin đối với hoạt động y tế từ xa
Hoạt động y tế từ xa được thực hiện khi tổ chức, cá
nhân đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật công nghệ thông tin sau đây:
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và biện
pháp bảo đảm an toàn bảo mật thông tin phải đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 53/2014/TT-BYT ngày 29 tháng
12 năm 2014 của Bộ Y tế quy định điều kiện hoạt động y tế trên môi trường mạng.
2. Bên tư vấn và bên xin ý kiến tư vấn phải bảo đảm
đường truyền thông suốt, liên tục trong thời gian hoạt động y tế từ xa.
3. Hệ thống ghi dữ liệu phải có dung lượng lưu trữ
tối thiểu 10 năm.
4. Hệ thống công nghệ thông tin phải do người được
đào tạo hoặc bồi dưỡng kiến thức về vận hành hệ thống công nghệ thông tin vận
hành.
5. Có quy chế quản lý hoạt động y tế từ xa do Thủ
trưởng cơ sở y tế phê duyệt.
Điều 5. Yêu cầu chuyên môn
chung đối với hoạt động y tế từ xa
Hoạt động y tế từ xa chỉ được thực hiện tại cơ sở y
tế có chức năng, nhiệm vụ về phòng bệnh hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy
phép hoạt động theo quy định của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Tư vấn y tế từ xa
1. Tư vấn phòng bệnh từ xa
Người thực hiện tư vấn phòng bệnh từ xa chỉ được tư
vấn các nội dung phù hợp với trình độ chuyên môn của mình và chịu trách nhiệm về
nội dung đã tư vấn.
2. Tư vấn khám bệnh, chữa bệnh từ xa
Người thực hiện tư vấn khám bệnh, chữa bệnh từ xa
chỉ được tư vấn các nội dung phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh và phải chịu trách nhiệm về nội dung đã tư vấn.
Điều 7. Hội chẩn tư vấn khám bệnh,
chữa bệnh từ xa
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hội chẩn tư vấn
khám bệnh, chữa bệnh từ xa phải bảo đảm các nguyên tắc, yêu cầu quy định tại
các điều 3, 4, 5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư này và đáp ứng các
yêu cầu sau đây:
1. Đáp ứng các quy định, quy trình về hội chẩn
chuyên môn của Bộ Y tế.
2. Bảo đảm ít nhất 01 điểm kết nối có hệ thống ghi
dữ liệu. Trường hợp hội chẩn tư vấn khám bệnh, chữa bệnh từ xa có thực hiện
thăm khám trên người bệnh thì thiết bị y tế thăm khám phải kết nối được với hệ
thống y tế từ xa.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị hội chẩn tư vấn
khám bệnh, chữa bệnh từ xa phải kết luận hội chẩn rõ ràng từng vấn đề và ghi
vào Biên bản hội chẩn theo mẫu quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Hội chẩn tư vấn chẩn
đoán hình ảnh từ xa
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hội chẩn tư vấn
chẩn đoán hình ảnh từ xa phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 7
Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
1. Giữa các điểm kết nối tham gia vào quá trình hội
chẩn tư vấn chẩn đoán hình ảnh từ xa bảo đảm tích hợp hệ thống hỗ trợ chức năng
gửi, nhận dữ liệu thông tin và hình ảnh y khoa theo tiêu chuẩn ảnh số và viễn
thông trong y tế (DICOM) của người bệnh từ hệ thống quản lý thông tin bệnh viện
(HIS).
2. Có hệ thống nén và giải nén dữ liệu gửi nhận phải
bảo đảm tiêu chuẩn về hình ảnh y khoa.
3. Hình ảnh y khoa của người bệnh sau khi bác sĩ tại
cơ sở tư vấn đọc và chẩn đoán phải tự động lưu vào cơ sở dữ liệu tại cơ sở tư vấn,
đồng thời dữ liệu này được lưu trữ tại cơ sở nhận tư vấn.
4. Băng thông đường truyền tối thiểu tại các điểm kết
nối tham gia là 4Mbps. Đối với điểm kết nối là trung tâm kết nối thì yêu cầu tối
thiểu băng thông là: (n-1) x 4Mbps, trong đó n là số điểm kết nối trực tuyến.
Điều 9. Hội chẩn tư vấn giải phẫu
bệnh từ xa
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hội chẩn tư vấn
giải phẫu bệnh từ xa phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 7 Thông
tư này và các yêu cầu sau đây:
1. Hội chẩn tư vấn giải phẫu bệnh từ xa với các nguồn
hình ảnh tĩnh cần đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
2. Hội chẩn tư vấn giải phẫu bệnh từ xa với các nguồn
hình ảnh động phải đáp ứng: Điểm kết nối có nhu cầu xin hội chẩn giải phẫu bệnh
từ xa phải trang bị máy quét tiêu bản có khả năng kết xuất video thao tác của
bác sĩ giải phẫu bệnh theo thời gian thực, tối thiểu đạt tiêu chuẩn công nghệ độ
nét cao (HD), đồng thời tín hiệu đó phải có khả năng kết nối với hệ thống hội nghị
truyền hình để chia sẻ hình ảnh y khoa với các điểm kết nối tham gia hội chẩn từ
xa; có hệ thống tự động ghi và lưu trữ quá trình thực hiện hội chẩn.
Điều 10. Hội chẩn tư vấn phẫu
thuật từ xa
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hội chẩn tư vấn
phẫu thuật từ xa ngoài việc đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tư
này, phải có thiết bị xử lý bảo đảm kết nối được nhiều nguồn hình ảnh, âm
thanh từ nhiều định dạng khác nhau và có khả năng thực hiện kết nối vào hệ thống
hội nghị truyền hình; các thiết bị có khả năng chuyển đổi giữa các loại định dạng
khác nhau.
Điều 11. Đào tạo chuyển giao kỹ
thuật khám bệnh, chữa bệnh từ xa
Cơ sở y tế có nhiệm vụ đào tạo thực hiện đào tạo
chuyển giao kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh từ xa phải đáp ứng quy định tại các điều 4, 5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư này và các quy định sau đây:
1. Có phòng hoặc hội trường phù hợp với quy mô, nội
dung đào tạo chuyển giao kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh từ xa.
2. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phải bảo đảm:
a) Băng thông tối thiểu của hệ thống đường truyền tại
mỗi điểm kết nối sử dụng công nghệ HD là 2Mbps. Băng thông tối thiểu của điểm điều
khiển trung tâm với số điểm kết nối nhiều hơn 02 điểm sử dụng công nghệ HD là
(n-n1) x 2Mbps, trong đó n là số điểm kết nối trực tuyến, n1 là số điểm kết nối
trong mạng nội bộ, (n-n1) là số điểm kết nối bên ngoài mạng nội bộ;
b) Bảo đảm ít nhất 01 điểm kết nối có hệ thống ghi
dữ liệu.
Điều 12. Chi phí hoạt động y tế
từ xa
Chi phí vận hành hệ thống công nghệ thông tin và
các chi phí gia tăng để thực hiện hoạt động y tế từ xa được chi trả theo quy định
của pháp luật.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2018.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này
được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc văn
bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế
a) Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Vụ Kế hoạch Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục
Công nghệ thông tin, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ Bảo hiểm y tế và các đơn vị
liên quan xây dựng chi phí vận hành hệ thống công nghệ thông tin và các chi phí
gia tăng, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế
và Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tham
gia công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động y tế từ xa theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
2. Sở Y tế và y tế Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền quản
lý; định kỳ vào tháng 12 hằng năm tổng hợp báo cáo Bộ Y tế (Cục Công nghệ thông
tin) về tình hình hoạt động và hiệu quả hoạt động y tế từ xa của các đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý.
3. Các cơ sở y tế thực hiện hoạt động y tế từ xa
a) Thủ trưởng cơ sở y tế quyết định việc thực hiện
hoạt động y tế từ xa tại cơ sở y tế phụ trách khi đáp ứng các quy định tại Thông
tư này, đồng thời báo cáo đến cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xây dựng và ban hành quy chế quản lý hoạt động y
tế từ xa tại cơ sở y tế;
c) Hoạt động y tế từ xa phải đảm bảo quyền và nghĩa
vụ của người bệnh, người tư vấn và người xin ý kiến tư vấn theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và các quy định khác
có liên quan;
d) Tổ chức đánh giá hiệu quả việc hoạt động y tế từ
xa để có biện pháp điều chỉnh phù hợp, kịp thời;
đ) Định kỳ vào tháng 12 hằng năm báo cáo cơ quan quản
lý y tế cấp trên trực tiếp về tình hình hoạt động và hiệu quả hoạt động y tế từ
xa.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục
Công nghệ thông tin) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội (để
b/c);
- Ủy ban Quốc gia về CNTT;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ KGVX và Công báo, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, CNTT (03b), PC (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Cường
|
PHỤ LỤC I.
MẪU BIÊN BẢN HỘI CHẨN TỪ XA
(Áp dụng cho cơ sở đề nghị hội chẩn từ xa)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan chủ quản
Tên cơ sở KCB…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-…
|
…, ngày
tháng năm….
|
BIÊN BẢN HỘI CHẨN
TỪ XA
A. PHẦN HÀNH
CHÍNH
1. Tổ chức/Cá nhân đề xuất hội chẩn:............................................................................
2. Lý do hội chẩn:........................................................................................................
3. Hôm nay, ngày...tháng...năm...; lúc...giờ.......
phút....
4. Chúng tôi gồm: (ghi rõ họ tên, chức vụ từng người)
a) Bên xin hội chẩn:......................................................................................................
b) Bên tư vấn:..............................................................................................................
5. Địa điểm tổ chức/cá nhân xin hội chẩn:......................................................................
6. Chủ tọa (bên xin hội chẩn):........................................................................................
7. Thư ký:....................................................................................................................
B. NỘI DUNG HỘI
CHẨN
I. Thông tin chung của người bệnh:
- Họ tên bệnh nhân:.......................... Tuổi:.............
Giới tính............................
- Dân tộc:....................................................................................................................
- Nghề nghiệp:.............................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Số vào viện:..............................................................................................................
- Số thẻ BHYT:.............................................................................................................
- Vào viện lúc: giờ........ phút..... ngày...
tháng.... năm.......................................
- Tại khoa:....................................................................................................................
II. Diễn biến bệnh
1. Tóm tắt tiền sử bệnh:................................................................................................
2. Tình trạng lúc vào viện:.............................................................................................
3. Chẩn đoán hiện tại:...................................................................................................
4. Tóm tắt diễn biến bệnh, quá trình điều trị, quá
trình chăm sóc ở khoa:.........................
III. Nội dung thảo luận
1. Chẩn đoán, nguyên nhân, tiên lượng:........................................................................
2. Phương pháp điều trị:...............................................................................................
3. Chăm
sóc:...............................................................................................................
IV. Kết luận (chủ tọa kết luận: Nêu rõ chẩn
đoán, hướng xử lý tiếp tục và tiên lượng...)
Các thành viên
|
Thư ký
Họ tên………………….
|
Chủ tọa
Họ tên………………….
|
PHỤ LỤC II.
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG Y TẾ TỪ XA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan chủ quản
Tên cơ sở y tế…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-…
|
…, ngày
tháng năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thực hiện
hoạt động y tế từ xa
1. Tên cơ sở y tế:
2. Giấy phép hoạt động y tế/khám, chữa bệnh số:
3. Địa chỉ cơ sở y tế:
4. Điện thoại:
5. Thời gian bắt đầu thực hiện y tế từ xa:
6. Nội dung hoạt động y tế từ xa:
7. Danh sách người tham gia hoạt động y tế từ xa tại
cơ sở y tế:
8. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật công nghệ thông tin
(liệt kê theo Điều 4 của Thông tư này):
9. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật công nghệ thông tin
khác (theo nội dung tư vấn quy định tại các điều 7, 8, 9, 10, và 11 Thông tư này):
Nơi nhận:
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
- Cục CNTT, Bộ Y tế;
-…
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG
|