BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2020/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH 10 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM
Căn cứ Luật
an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư
ban hành 10 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phụ gia thực phẩm.
Điều 1. Ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông tư này 10 Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phụ gia thực phẩm, bao gồm:
1. QCVN
4-24:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Calci
cyclamat;
2. QCVN
4-25:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Natri
cyclamat;
3. QCVN
4-26:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Calci
saccharin;
4. QCVN
4-27:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Kali
saccharin;
5. QCVN
4-28:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Natri
saccharin;
6. QCVN
4-29:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Sucralose;
7. QCVN 4-30:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Alitam;
8. QCVN
4-31:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm muối
Aspartam-acesulfam;
9. QCVN
4-32:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Siro
polyglycitol;
10. QCVN
4-33:2020/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm Siro
sorbitol.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các phụ gia thực phẩm quy định tại
Điều 1 của Thông tư này đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sản xuất, kinh
doanh đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy xác nhận và hết thời hạn sử dụng
của sản phẩm.
2. Các phụ gia thực phẩm quy định tại
Điều 1 của Thông tư này đã
thực hiện tự công bố sản phẩm và được sản xuất, kinh doanh trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thì tiếp tục được lưu thông đến hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn
thực phẩm) để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
-
Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- VPCP (Công báo, Cổng TTĐT
Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục TC-ĐL-CL (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
QCVN
4-24:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM CALCI CYCLAMAT
National
technical regulation of Calcium cyclamate
Lời nói đầu
QCVN 4-24:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM CALCI CYCLAMAT
National technical regulation of Calcium cyclamate
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Calci cyclamat.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Calci cyclamat (sau đây gọi tắt là tổ chức,
cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. Mã số C.A.S.
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa
Kỳ.
3.2. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.3. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.4. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II. YÊU CẦU KỸ
THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ thuật
đối với phụ gia thực phẩm Calci cyclamat được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III. YÊU CẦU
QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Calci cyclamat thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Calci cyclamat
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Calci cyclamat thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM CALCI CYCLAMAT
1. Tên
khác, chỉ số
|
Calci
cyclohexylsulfamat; calci cyclohexansulfamat INS 952(ii)
ADI: 0 - 11
mg/kg thể trọng đối với acid cyclamic và các muối calci và natri của nó (tính
theo acid cyclamic)
|
2. Định
nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Calci
cyclamat, calci cyclohexylsulfamat; calci cyclohexansulfamat
|
Mã số
C.A.S.
|
139-06-0
|
Công thức
hóa học
|
C12H24CaN2O6S2.2H2O
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
432,57
|
3. Cảm quan
|
Tinh thể
hoặc bột tinh thể trắng. Độ ngọt cao gấp khoảng 30 lần sucrose
|
4. Mã HS
|
2933.59.90
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong
nước, ít tan trong ethanol
|
Tạo kết tủa
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Thử calci
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Không thấp
hơn 6,0 % và không vượt quá 9,0 % (140 °C trong 2 h)
|
Cyclohexylamin
|
Không vượt
quá 10 mg/kg
|
Dicyclohexylamin
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng Calci cyclamat
|
Không thấp
hơn 98,0 % và không vượt quá 101,0 % tính theo chế phẩm khan
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm -
Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
Tạo kết tủa
|
Thêm 1 ml
dung dịch acid hydrocloric 10 % (khối lượng/thể tích) vào 10 ml dung dịch mẫu
thử 1 : 100 (thể tích), trộn thêm 1 ml dung dịch bari clorid (BaCl2.2H2O)
12% (khối lượng/thể tích). Dung dịch vẫn trong nhưng khi thêm 1 ml dung dịch
natri nitrit 10 % (khối lượng/thể tích) thì tạo thành kết tủa trắng.
|
Thử calci
|
Xác định
theo TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm -
Phép thử nhận biết (mục 4.1.2).
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm
lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.1), thực hiện ở 140 ºC trong 2 h.
|
Cyclohexylamin
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm -
Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.3)
|
Dicyclohexylamin
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.4)
|
|
Lưu ý: Quy
trình này dành cho sắc ký khi dùng cột nhồi. Nếu không có sẵn cột nhồi cho
sắc ký khí, có thể dùng cột mao quản cho sắc ký khí. Cần phải thiết lập điều
kiện sắc ký, có thể tham khảo điều kiện sau đây:
|
|
- Cột
Agilent DB-5 (30 m x 0,25 mm x 0,25 µm)
- Chương
trình Gradient:
|
|
Thời
gian (phút)
|
Nhiệt
độ (ºC)
|
Thời
gian giữ (phút)
|
|
0,0
|
40,0
|
1,0
|
|
10,0
|
260,0
|
2,0
|
|
20,0
|
300,0
|
2,0
|
|
Thời gian
lưu của dicyclohexylamin và nitrobenzen khoảng 8 phút và 13 phút
|
|
Chì Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi,
crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3. Định
lượng
|
Cân chính
xác 0,4 g mẫu thử, hòa tan trong hỗn hợp 50 ml nước và 5 ml dung dịch acid
hydrocloric 10 % (khối lượng/thể tích).
Chuẩn độ
dung dịch thử bằng dung dịch natri nitrit 0,1 M. Khi gần đến điểm kết thúc
chuẩn độ, thêm từng giọt dung dịch natri nitrit 0,1 M cho đến khi dùng que
thủy tinh chấm một giọt dung dịch đã chuẩn độ lên giấy thử tinh bột iod thì
tạo thành vệt màu xanh lam. Điểm kết thúc chuẩn độ cũng có thể được xác định
bằng đo điện thế. Khi kết thúc chuẩn độ, điểm kết thúc có thể tái lập sau khi
để yên hỗn hợp trong 1 phút.
Hàm lượng
phần trăm (%) calci cyclamat trong mẫu thử theo chế phẩm khan tính theo công
thức:
Trong đó:
V là thể
tích dung dịch natri nitrit 0,1 M đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit
(ml);
19,83 là số
miligam (mg) calci cyclamat tương đương với 1 ml dung dịch natri nitrit 0,1
M;
W là khối
lượng mẫu thử tính theo chế phẩm khan, tính bằng miligam (mg);
1000 là hệ
số chuyển đổi từ miligam (mg) sang gam (g).
|
QCVN
4-25:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM NATRI CYCLAMAT
National
technical regulation of Sodium cyclamate
Lời nói đầu
QCVN 4-25:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM NATRI CYCLAMAT
National technical regulation of Sodium cyclamate
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Natri cyclamat.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Natri cyclamat (sau đây gọi tắt là tổ chức,
cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. Mã số C.A.S.
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa
Kỳ.
3.2. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.3. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.4. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Natri cyclamat được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Natri cyclamat thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Natri cyclamat
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Natri cyclamat thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM NATRI CYCLAMAT
1. Tên
khác, chỉ số
|
Natri
cyclohexylsulfamat; natri cyclohexansulfamat INS 952(iv)
ADI: 0 - 11
mg/kg thể trọng đối với acid cyclamic và các muối calci và natri của nó (tính
theo acid cyclamic)
|
2. Định
nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Natri
cyclamat, natri cyclohexylsulfamat; natri cyclohexansulfamat
|
Mã số
C.A.S.
|
139-05-9
|
Công thức
hóa học
|
C6H12NNaO3S
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
201,22
|
3. Cảm quan
|
Tinh thể
hoặc bột tinh thể trắng
|
4. Mã HS
|
2929.90.10
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong
nước, hầu như không tan trong ethanol
|
Tạo kết tủa
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Thử natri
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Không vượt
quá 1,0 % (105 ºC trong 1 h)
|
Cyclohexylamin
|
Không vượt
quá 10 mg/kg
|
Dicyclohexylamin
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng natri cyclamat
|
Không thấp
hơn 98,0 % và không vượt quá 101,0 % tính theo chế phẩm đã sấy khô
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
Tạo kết tủa
|
Thêm 1 ml
dung dịch acid hydrocloric 10 % (khối lượng/thể tích) vào 10 ml dung dịch mẫu
thử 1 : 100 (thể tích), trộn, thêm 1 ml dung dịch bari clorid (BaCl2.2H2O)
12% (khối lượng/thể tích). Dung dịch vẫn trong nhưng khi thêm 1 ml dung dịch
natri nitrit 10 % (khối lượng/thể tích) thì tạo thành kết tủa trắng.
|
Thử natri
|
Xác định
theo TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phép thử nhận biết (mục 4.1.10).
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy,
hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.1), thực hiện ở 105 ºC trong 1 h.
|
Cyclohexylamin
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.3)
|
Dicyclohexylamin
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.4)
Lưu ý: Quy
trình này dành cho sắc ký khi dùng cột nhồi. Nếu không có sẵn cột nhồi cho
sắc ký khí, có thể dùng cột mao quản cho sắc ký khí. Cần phải thiết lập điều
kiện sắc ký, có thể tham khảo điều kiện sau đây:
- Cột
Agilent DB-5 (30 m x 0,25 mm x 0,25 µm)
- Chương
trình Gradient:
|
|
Thời
gian (phút)
|
Nhiệt
độ (ºC)
|
Thời
gian giữ (phút)
|
|
0,0
|
40,0
|
1,0
|
|
10,0
|
260,0
|
2,0
|
|
20,0
|
300,0
|
2,0
|
|
Thời gian
lưu của dicyclohexylamin và nitrobenzen khoảng 8 phút và 13 phút
|
|
Chì Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
|
6.3. Định
lượng Cân chính xác 0,4 g mẫu thử, hòa tan trong hỗn hợp 50 ml nước và 5 ml
dung dịch acid hydrocloric 10 % (khối lượng/thể tích).
Chuẩn độ
dung dịch thử bằng dung dịch natri nitrit 0,1 M. Khi gần đến điểm kết thúc
chuẩn độ, thêm từng giọt dung dịch natri nitrit 0,1 M cho đến khi dùng que
thủy tinh chấm một giọt dung dịch đã chuẩn độ lên giấy thử tinh bột iod thì
tạo thành vệt màu xanh lam. Điểm kết thúc chuẩn độ cũng có thể được xác định
bằng đo điện thế (phương pháp chuẩn độ điện thế). Khi kết thúc chuẩn độ, điểm
kết thúc có thể tái lập sau khi để yên hỗn hợp trong 1 phút.
Hàm lượng
phần trăm (%) natri cyclamat trong mẫu thử (X) tính theo chế phẩm đã sấy khô
theo công thức:
Trong đó:
V là thể
tích dung dịch natri nitrit 0,1 M đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit
(ml);
20,12 là số
miligam (mg) natri cyclamat tương đương với 1 ml dung dịch natri nitrit 0,1
M;
W là khối
lượng mẫu thử tính theo chế phẩm đã sấy khô, tính bằng miligam (mg);
1000 là hệ
số chuyển đổi từ miligam (mg) sang gam (g).
|
QCVN
4-26:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM CALCI SACCHARIN
National
technical regulation of Calcium saccharin
Lời nói đầu
QCVN 4-26:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM CALCI SACCHARIN
National technical regulation of Calcium saccharin
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Calci saccharin.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Calci saccharin (sau đây gọi tắt là tổ
chức, cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.2. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.3. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Calci saccharin được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Calci saccharin thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Calci saccharin
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Calci saccharin thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM CALCI SACCHARIN
1. Tên
khác, chỉ số
|
INS 954(ii)
ADI: 0 - 5
mg/kg thể trọng đối với saccharin và các muối Ca, K, Na của nó
|
2. Định
nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Muối calci
hydrat (2:7) của 1,2-benzisothiazol-3-one-1,1-dioxid,
3-oxo-2,3-dihydrobenzo[d]isothiazol-1,1-dioxid, 2,3-dihydro-3-oxobenzisosulfonazol;
calci o-benzosulfimid
|
Công thức
hóa học
|
C14H8CaN2O6S2 · 3½H2O
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
467,48
|
3. Cảm quan
|
Dạng tinh
thể, hoặc bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.
|
4. Mã HS
|
2925.11.00
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dễ tan
trong nước, tan trong ethanol
|
Khoảng nóng
chảy
|
226 ºC -
230 ºC
|
Dẫn xuất
hóa tạo acid salicylic
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Dẫn xuất
hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Thử calci
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Không vượt
quá 15 % (120 ºC trong 4h)
|
Acid
benzoic và acid salicylic
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Các hợp
chất dễ bị carbon hóa
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Toluensulfonamid
|
Không vượt
quá 25 mg/kg
|
Selen
|
Không vượt
quá 30 mg/kg
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng calci saccharin
|
Không thấp
hơn 99 % sau khi sấy khô
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1 Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
Khoảng nóng
chảy
|
Thêm 1ml
dung dịch acid hydrocloric đặc vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1:10 (thể tích).
Kết tủa tinh thể của saccharin được hình thành. Rửa kỹ kết tủa bằng nước lạnh
và làm khô ở 105 ºC trong 2h.
Xác định
khoảng nóng chảy của saccharin theo TCVN
6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác
định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.2).
|
Dẫn xuất
hóa tạo acid salicylic
|
Hòa tan 0,1
g mẫu thử trong 5 ml natri hydroxyd 5%. Cho bay hơi đến khô và nung nhẹ cắn
trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac thoát ra. Sau khi để nguội,
hòa tan cắn trong 20 ml nước, trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid
hydrocloric 10% (khối lượng/thể tích) và lọc.
Thêm 1 giọt
dung dịch sắt (III) clorid (FeCl3.6H2O) 9% (khối
lượng/thể tích) vào dịch lọc, dung dịch có màu tím.
|
Dẫn xuất
hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
|
Trộn 20 mg
mẫu thử với 40 mg resorcinol, thêm 10 giọt acid sulfuric đặc, đun cách dầu
hỗn hợp hỗn hợp trong bể chất lỏng tại 200 ºC trong 3 phút, sau khi làm mát,
thêm 10 ml nước và lượng dư dung dịch natri hydroxyd (4,3 g natri hydroxyd
trong 100 ml nước). Dung dịch này có huỳnh quang xanh lục.
|
Thử calci
|
Xác định
theo TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phép thử nhận biết (mục 4.1.2).
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy,
hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.1), thực hiện ở 120 ºC trong 4h.
|
Acid
benzoic và acid salicylic
|
Thêm từng
giọt dung dịch sắt (III) clorid (FeCl3.6H2O) 9% (khối
lượng/thể tích) vào 10 ml dung dịch mẫu thử nóng, đã bão hòa. Dung dịch không
được có màu tím hoặc xuất hiện kết tủa.
|
Các hợp
chất dễ bị carbon hóa
|
Hòa tan 0,2
g mẫu trong 5 ml dung dịch acid sulfuric nồng độ từ 94,5 % đến 95,5% (khối
lượng/thể tích). Giữ ở nhiệt độ 48 ºC - 50 ºC trong 10 phút. Màu của dung
dịch không được đậm hơn màu vàng nâu nhạt của dung dịch đối chứng A (Matching
Fluid A).
|
|
Dung dịch
đối chứng A:
Thuốc thử
1. Dung
dịch acid hydrocloric loãng:
Pha loãng
25 ml acid hydrocloric đặc (nồng độ từ 36,5% đến 38 % khối lượng/thể tích)
trong 975 ml nước.
2. Dung
dịch cobalt (II) clorua:
Hòa tan
khoảng 65 g cobalt (II) clorua ngậm sáu phân tử nước (CoCI2.6H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 5 ml dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 5 ml dung dịch thử hydrogen peroxyd (nồng độ từ 2,5 % đến 3,5 %
khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch natri hydroxyd (khoảng 20% khối
lượng/thể tích), đun sôi trong 10 phút, để nguội rồi thêm 2 g kali iodua và
20 ml dung dịch acid sulfuric loãng (khoảng 20% khối lượng/thể tích). Sau khi
kết tủa đã hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 23,79 mg
CoCI2.6H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch cobalt (II) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch cobalt
(II) clorua chứa 59,5 mg CoCI2.6H2O.
3. Dung
dịch sắt (III) clorua:
Hòa tan
khoảng 55 g sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước (FeCI3.6H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 10 ml dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 15 ml nước, 3 g kali iodua và 5 ml acid hydrocloric đặc (nồng
độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích), để yên hỗn hợp trong 15 phút. Pha
loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 27,03 mg
FeCI3.6H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch sắt (III) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch sắt (III)
clorua chứa 45,0 mg FeCI3.6H2O.
4. Dung
dịch đồng (II) sulfat:
Hòa tan
khoảng 65 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 10 ml dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 40 ml nước, 4 ml acid acetic đặc (nồng độ không nhỏ hơn 99,7 %
thể tích), 3 g kali iodua và 5 ml acid hydrocloric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến
38 % khối lượng/thể tích). Chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung
dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 24,97 mg
CuSO4.5H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch đồng (II) sultat bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch đồng (II)
sulfat chứa 62,4 CuSO4.5H2O.
|
|
Pha dung
dịch đối chứng A:
|
|
Chuẩn bị
dung dịch so màu từ dung dịch cobalt (II) clorua, dung dịch sắt (III) clorua,
dung dịch đồng (II) sulfat và nước theo tỷ lệ 0,1 : 0,4 : 0,1 : 4,4 (phần thể
tích).
|
Toluensulfonamid
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.16)
CHÚ THÍCH:
Quy trình này dành cho sắc ký khi dùng cột nhồi. Nếu không có sẵn cột nhồi
cho sắc ký khí, có thể dùng cột mao quản cho sắc ký khí kiểu không phân dòng.
Cần phải thiết lập điều kiện sắc ký, có thể tham khảo điều kiện sau:
- Cột
Agilent DB-5 (30 m x 0,25mm x 0,25µm)
- Chương
trình Gradient:
|
|
Thời
gian (phút)
|
Nhiệt
độ (ºC)
|
Thời
gian giữ (phút)
|
|
0,0
|
180,0
|
1,0
|
|
10,0
|
260,0
|
5,0
|
|
20,0
|
300,0
|
2,0
|
|
Thời gian
lưu của o-toluen sulfonamid, p-toluen sulfonamid và chuẩn nội n-tricosan lần
lượt là khoảng 5; 6 và 9 phút.
|
Selen
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5 : Các phép thử giới hạn (mục
2.8).
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
- TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác
định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp
thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3. Định
lượng
|
Cân chính
xác 0,5 g mẫu thử và chuyển định lượng sang bộ chiết bằng cách sử dụng 10 ml
nước. Thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 10 % (khối lượng/thể tích) và
chiết saccharin đã kết tủa bằng 30 ml, sau đó với năm lần, mỗi lần 20 ml hỗn
hợp gồm 9 phần thể tích cloroform và 1 phần thể tích ethanol. Lọc mỗi dịch
chiết qua giấy lọc đã làm ẩm với hỗn hợp dung môi chiết. Gom dịch lọc và cho
bay hơi trên bể hơi nước đến khô với dòng không khí chạy qua. Hòa tan phần
còn lại trong 75 ml nước nóng, để nguội, thêm dung dịch phenolphtalein và
chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N.
Tính kết
quả
Hàm lượng
phần trăm (%) calci saccharin trong mẫu thử (X), tính theo công thức:
Trong đó:
V là thể
tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit
(ml);
20,22 là số
miligam (mg) calci saccharin tương đương với 1 ml dung dịch natri hydroxyd
0,1 N;
W là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
1000 là hệ
số chuyển đổi từ miligam (mg) sang gam (g).
|
QCVN
4-27:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM KALI SACCHARIN
National
technical regulation of Potassium saccharin
Lời nói đầu
QCVN 4-27:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM KALI SACCHARIN
National technical regulation of Potassium saccharin
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Kali saccharin.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Kali saccharin (sau đây gọi tắt là tổ chức,
cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. Mã số C.A.S.
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa
Kỳ.
3.2. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.3. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.4. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Kali saccharin được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Kali saccharin thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Kali saccharin
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Kali saccharin thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM KALI SACCHARIN
1. Tên
khác, chỉ số
|
INS
954(iii)
ADI: 0 - 5
mg/kg thể trọng đối với saccharin và các muối Ca, K, Na của nó
|
2. Định
nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Muối kali
của 1,2-benzisothiazol-3(2H)-one-1,1-dioxid monohydrat,
3-oxo-2,3-dihydrobenzo[d]isothiazol-1,1- dioxid monohydrat,
2,3-dihydro-3-oxobenziso- sulfonazol monohydrat; kali o-benzosulfimid
|
Mã số C.A.S.
|
10332-51-1
|
Công thức
hóa học
|
C7H4KNO3S
· H2O
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
239,77
|
3. Cảm quan
|
Dạng tinh
thể hoặc bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.
|
4. Mã HS
|
2925.11.00
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dễ tan
trong nước, ít tan trong ethanol
|
Khoảng nóng
chảy
|
226 ºC -
230 ºC
|
Dẫn xuất
hóa tạo acid salicylic
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Dẫn xuất
hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Thử kali
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Không vượt
quá 8 % (120 ºC trong 4 h)
|
Độ acid và
độ kiềm
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Acid
benzoic và acid salicylic
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Các hợp
chất dễ bị carbon hóa
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Toluensulfonamid
|
Không vượt
quá 25 mg/kg
|
Selen
|
Không vượt
quá 30 mg/kg
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng kali saccharin
|
Không thấp
hơn 99 % và không vượt quá 101 % tính theo chế phẩm đã sấy khô.
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1 Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
Khoảng nóng
chảy
|
Thêm 1 ml
dung dịch acid hydroclohydric đặc vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1 : 10 (thể
tích). Kết tủa tinh thể của saccharin được hình thành. Rửa kỹ kết tủa bằng
nước lạnh và làm khô ở 105 ºC trong 2 h.
Xác định
khoảng nóng chảy của saccharin theo TCVN
6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác
định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.2).
|
Dẫn xuất
hóa tạo acid salicylic
|
Hòa tan 0,1
g mẫu thử trong 5 ml natri hydroxyd 5 %. Cho bay hơi đến khô và nung nhẹ cắn
trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac thoát ra. Sau khi để nguội,
hòa tan cắn trong 20 ml nước, trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid
hydrocloric 10% (khối lượng/thể tích) và lọc.
Thêm 1 giọt
dung dịch sắt (III) clorid (FeCl3.6H2O) 9% (khối
lượng/thể tích) vào dịch lọc, dung dịch có màu tím.
|
Dẫn xuất
hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
|
Trộn 20 mg
mẫu thử với 40 mg resorcinol, thêm 10 giọt acid sulfuric đặc, đun hỗn hợp
trong bể chất lỏng tại 200 ºC trong 3 phút, sau khi làm mát, thêm 10 ml nước
và lượng dư dung dịch natri hydroxyd (4,3 g natri hydroxyd trong 100 ml
nước). Dung dịch này có huỳnh quang xanh lục.
|
Thử kali
|
Xác định
theo TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phép thử nhận biết (mục 4.1.9).
Tiến hành
thử với cặn thu được khi đốt 2 g mẫu thử.
|
6.2 Độ tinh
khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy,
hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.1), thực hiện ở 120 ºC trong 4 h.
|
Độ acid và
độ kiềm
|
Hòa tan 1 g
mẫu thử trong 10 ml nước mới đun sôi và làm lạnh. Thêm một giọt dung dịch
phenolphthalein (hòa tan 0,2 g phenolphthalein trong 60 ml ethanol 90% và
thêm nước đến 100ml). Dung dịch không xuất hiện màu hồng. Thêm một giọt dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N. Dung dịch mẫu thử xuất hiện màu hồng.
|
Acid
benzoic và acid salicylic
|
Thêm 3 giọt
dung dịch sắt (III) clorid (FeCl3.6H2O) 9% (khối
lượng/thể tích) vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1:20 (thể tích) (trước đó đã acid
hóa bằng 5 giọt dung dịch acid acetic). Dung dịch không được có kết tủa hoặc
màu tím xuất hiện.
|
Các hợp
chất dễ bị carbon hóa
|
Hòa tan 0,2
g mẫu trong 5 ml dung dịch acid sulfuric nồng độ từ 94,5 % đến 95,5 % (khối
lượng/thể tích). Giữ ở nhiệt độ 48 ºC - 50 ºC trong 10 phút. Màu của dung
dịch không được đậm hơn màu vàng nâu nhạt của dung dịch đối chứng A (Matching
Fluid A).
|
|
Dung dịch
đối chứng A:
Thuốc thử
1. Dung
dịch acid hydrocloric loãng:
Pha loãng
25 ml acid hydrocloric đặc (nồng độ từ 36,5% đến 38 % khối lượng/thể tích)
trong 975 ml nước.
2. Dung
dịch cobalt (II) clorua:
Hòa tan
khoảng 65 g cobalt (II) clorua ngậm sáu phân tử nước (CoCI2.6H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 5 ml dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 5 ml dung dịch thử hydrogen peroxyd (nồng độ từ 2,5 % đến 3,5 %
khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch natri hydroxyd (khoảng 20% khối
lượng/thể tích), đun sôi trong 10 phút, để nguội rồi thêm 2 g kali iodua và
20 ml dung dịch acid sulfuric loãng (khoảng 20% khối lượng/thể tích). Sau khi
kết tủa đã hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 23,79 mg
CoCI2.6H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch cobalt (II) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch cobalt
(II) clorua chứa 59,5 mg CoCI2.6H2O.
3. Dung
dịch sắt (III) clorua:
Hòa tan
khoảng 55 g sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước (FeCI3.6H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 10 ml dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 15 ml nước, 3 g kali iodua và 5 ml acid hydrocloric đặc (nồng
độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích), để yên hỗn hợp trong 15 phút. Pha
loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 27,03 mg
FeCI3.6H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch sắt (III) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch sắt (III)
clorua chứa 45,0 mg FeCI3.6H2O.
4. Dung
dịch đồng (II) sulfat:
Hòa tan
khoảng 65 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 10 ml dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 40 ml nước, 4 ml acid acetic đặc (nồng độ không nhỏ hơn 99,7 %
thể tích), 3 g kali iodua và 5 ml acid hydrocloric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến
38 % khối lượng/thể tích). Chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung
dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 24,97 mg
CuSO4.5H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch đồng (II) sultat bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch đồng (II)
sulfat chứa 62,4 CuSO4.5H2O.
|
|
Pha dung
dịch đối chứng A
Chuẩn bị
dung dịch so màu từ dung dịch cobalt (II) clorua, dung dịch sắt (III) clorua,
dung dịch đồng (II) sulfat và nước theo tỷ lệ 0,1 : 0,4 : 0,1 : 4,4 (phần thể
tích).
|
Toluensulfonamid
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.16)
CHÚ THÍCH:
Quy trình này dành cho sắc ký khi dùng cột nhồi. Nếu không có sẵn cột nhồi
cho sắc ký khí, có thể dùng cột mao quản cho sắc ký khí kiểu không phân dòng.
Cần phải thiết lập điều kiện sắc ký, có thể tham khảo điều kiện sau:
- Cột
Agilent DB-5 (30 m x 0,25mm x 0,25µm)
- Chương
trình Gradient:
|
|
Thời
gian (phút)
|
Nhiệt
độ (ºC)
|
Thời
gian giữ (phút)
|
|
0,0
|
180,0
|
1,0
|
|
10,0
|
260,0
|
5,0
|
|
20,0
|
300,0
|
2,0
|
|
Thời gian
lưu của o-toluen sulfonamid, p-toluen sulfonamid và chuẩn nội n-tricosan lần
lượt là khoảng 5; 6 và 9 phút
|
Selen
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục
2.8)
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
|
6.3 Định
lượng
|
Cân chính
xác 0,3 g mẫu thử đã sấy khô, hòa tan trong 20 ml dung dịch acid acetic băng.
Thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể 1 % trong acid acetic băng làm chất chỉ
thị và chuẩn độ bằng acid percloric 0,1 N. Kết thúc chuẩn độ khi màu của dung
dịch chuyển từ màu tím sang màu xanh lá cây qua màu xanh nhạt. Tiến hành song
song màu trắng và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
Hàm lượng
phần trăm (%) kali saccharin trong mẫu thử (X), tính theo công thức:
Trong đó:
V là thể
tích dung dịch acid percloric 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit
(ml);
22,18 là số
miligam (mg) kali saccharin tương đương với 1 ml dung dịch acid percloric 0,1
N;
W là khối
lượng mẫu thử đã sấy khô, tính bằng gam (g);
1000 là hệ
số chuyển đổi từ miligam (mg) sang gam (g).
|
QCVN
4-28:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM NATRI SACCHARIN
National
technical regulation of Sodium saccharin
Lời nói đầu
QCVN 4-28:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM NATRI SACCHARIN
National technical regulation of Sodium saccharin
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Natri saccharin.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Natri saccharin (sau đây gọi tắt là tổ
chức, cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. Mã số C.A.S.
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa
Kỳ.
3.2. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.3. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.4. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Natri saccharin được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 số Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Natri saccharin thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Natri saccharin
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Natri saccharin thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ
lục
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM NATRI SACCHARIN
1. Tên
khác, chỉ số
|
Soluble
saccharin
INS 954(iv)
ADI: 0-5
mg/kg thể trọng đối với saccharin và các muối Ca, K, Na của nó
|
2. Định
nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Muối natri
dihydrat of 1,2-Benzisothiazolin-3(2H)-one-1,1-dioxid,
3-oxo-2,3-dihydrobenzo[d]isothiazole-1,1-dioxid; natri obenzosulfimid.
|
Mã số
C.A.S.
|
128-44-9
|
Công thức
hóa học
|
C7H4NNaO3S
.2H2O
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
241,19
|
3. Cảm quan
|
Dạng tinh
thể hoặc bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ
|
4. Mã HS
|
2925.11.00
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dễ tan
trong nước, ít tan trong ethanol.
|
Khoảng nóng
chảy
|
226 ºC đến
230 ºC
|
Dẫn xuất
hóa tạo acid salicylic
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Dẫn xuất
hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Thử natri
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Không vượt
quá 15 % (120 ºC trong 4 h)
|
Độ acid và
độ kiềm
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Acid
benzoic và acid salicylic
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Các hợp
chất dễ bị carbon hóa
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Toluensulfonamid
|
Không vượt
quá 25 mg/kg
|
Selen
|
Không vượt
quá 30 mg/kg
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng natri saccharin
|
Không thấp
hơn 99 % và không vượt quá 101 % tính theo chế phẩm đã sấy khô
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
Khoảng nóng
chảy
|
Thêm 1 ml
dung dịch acid hydrocloric đặc vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1 : 10 (thể tích).
Kết tủa tinh thể của saccharin được hình thành. Rửa kỹ kết tủa bằng nước lạnh
và làm khô ở 105 ºC trong 2 h.
Xác định
khoảng nóng chảy của saccharin theo TCVN
6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác
định các chỉ tiêu vật lý (mục 3.2).
|
Dẫn xuất
hóa tạo acid salicylic
|
Hòa tan 0,1
g mẫu thử trong 5 ml natri hydroxyd 5%. Cho bay hơi đến khô và nung nhẹ cắn
trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac thoát ra. Sau khi để nguội,
hòa tan cắn trong 20 ml nước, trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid
hydrocloric 10% (khối lượng/thể tích) và lọc.
Thêm 1 giọt
dung dịch sắt (III) clorid (FeCl3.6H2O) 9% (khối
lượng/thể tích) vào dịch lọc, dung dịch có màu tím.
|
Dẫn xuất
hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
|
Trộn 20 mg
mẫu thử với 40 mg resorcinol, thêm 10 giọt acid sulfuric đặc, đun hỗn hợp
trong bể chất lỏng tại 200 ºC trong 3 phút, sau khi làm mát, thêm 10 ml nước
và lượng dư dung dịch natri hydroxyd (4,3 g natri hydroxyd trong 100 ml
nước). Dung dịch này có huỳnh quang xanh lục.
|
Thử natri
|
Xác định theo
TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm -
Phép thử nhận biết (mục 4.1.10).
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy,
hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.1), thực hiện ở 120 ºC trong 4 h.
|
Độ acid và
độ kiềm
|
Hòa tan 1 g
mẫu thử trong 10 ml nước mới đun sôi và làm lạnh. Thêm một giọt dung dịch
phenolphthalein (hòa tan 0,2 g phenolphthalein trong 60 ml ethanol 90% và
thêm nước đến 100ml). Dung dịch không xuất hiện màu hồng. Thêm một giọt dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N. Dung dịch mẫu thử xuất hiện màu hồng.
|
Acid
benzoic và acid salicylic
|
Thêm từng
giọt dung dịch sắt (III) clorid (FeCl3.6H2O) 9% (khối
lượng/thể tích) vào 10 ml dung dịch mẫu thử nóng, đã bão hòa. Dung dịch không
được có màu tím hoặc xuất hiện kết tủa.
|
Các hợp
chất dễ bị carbon hóa
|
Hòa tan 0,2
g mẫu trong 5 ml dung dịch acid sulfuric nồng độ từ 94,5 % đến 95,5 % (khối
lượng/thể tích). Giữ ở nhiệt độ 48 ºC - 50 ºC trong 10 phút. Màu của dung
dịch không được đậm hơn màu vàng nâu nhạt của dung dịch đối chứng A (Matching
Fluid A).
Dung dịch
đối chứng A:
Thuốc thử
1. Dung
dịch acid hydrocloric loãng:
Pha loãng
25 ml acid hydrocloric đặc (nồng độ từ 36,5% đến 38 % khối lượng/thể tích)
trong 975 ml nước.
2. Dung
dịch cobalt (II) clorua:
Hòa tan
khoảng 65 g cobalt (II) clorua ngậm sáu phân tử nước (CoCI2.6H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 5 ml dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 5 ml dung dịch thử hydrogen peroxyd (nồng độ từ 2,5 % đến 3,5 %
khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch natri hydroxyd (khoảng 20% khối
lượng/thể tích), đun sôi trong 10 phút, để nguội rồi thêm 2 g kali iodua và
20 ml dung dịch acid sulfuric loãng (khoảng 20% khối lượng/thể tích). Sau khi
kết tủa đã hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 23,79 mg
CoCI2.6H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch cobalt (II) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch cobalt
(II) clorua chứa 59,5 mg CoCI2.6H2O.
3. Dung
dịch sắt (III) clorua:
Hòa tan
khoảng 55 g sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước (FeCI3.6H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 10 ml dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 15 ml nước, 3 g kali iodua và 5 ml acid hydrocloric đặc (nồng
độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích), để yên hỗn hợp trong 15 phút. Pha
loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 27,03 mg
FeCI3.6H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch sắt (III) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch sắt (III)
clorua chứa 45,0 mg FeCI3.6H2O.
4. Dung
dịch đồng (II) sulfat:
Hòa tan
khoảng 65 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O)
trong một lượng dung dịch acid hydrocloric loãng, thêm dung dịch acid
hydrocloric loãng đến 1000 ml.
Chuẩn hóa
nồng độ dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet
lấy 10 ml dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có
nút mài, thêm 40 ml nước, 4 ml acid acetic đặc (nồng độ không nhỏ hơn 99,7 %
thể tích), 3 g kali iodua và 5 ml acid hydrocloric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến
38 % khối lượng/thể tích). Chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung
dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành
phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit
(ml) dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 24,97 mg
CuSO4.5H2O.
Chỉnh thể
tích cuối cùng của dung dịch đồng (II) sultat bằng cách thêm lượng vừa đủ
dung dịch acid hydrocloric loãng sao cho mỗi mililit (ml) dung dịch đồng (II)
sulfat chứa 62,4 CuSO4.5H2O.
|
|
Pha dung
dịch đối chứng A
Chuẩn bị
dung dịch so màu từ dung dịch cobalt (II) clorua, dung dịch sắt (III) clorua,
dung dịch đồng (II) sulfat và nước theo tỷ lệ 0,1 : 0,4 : 0,1 : 4,4 (phần thể
tích).
|
Toluensulfonamid
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012 , Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần hữu cơ (mục
2.16)
CHÚ THÍCH:
Quy trình này dành cho sắc ký khi dùng cột nhồi. Nếu không có sẵn cột nhồi
cho sắc ký khí, có thể dùng cột mao quản cho sắc ký khí kiểu không phân dòng.
Cần phải thiết lập điều kiện sắc ký, có thể tham khảo điều kiện sau:
- Cột
Agilent DB-5 (30 m x 0,25mm x 0,25µm)
- Chương
trình Gradient
|
|
Thời
gian (phút)
|
Nhiệt
độ (ºC)
|
Thời
gian giữ (phút)
|
|
0,0
|
180,0
|
1,0
|
|
10,0
|
260,0
|
5,0
|
|
20,0
|
300,0
|
2,0
|
|
Thời gian
lưu của o-toluen sulfonamid, p-toluen sulfonamid và chuẩn nội n-tricosan lần
lượt là khoảng 5; 6 và 9 phút.
|
Selen
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5 : Các phép thử giới hạn (mục
2.8).
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3 Định
lượng
|
Cân chính
xác 0,3 g mẫu thử đã sấy khô, hòa tan trong 20 ml dung dịch acid acetic băng.
Thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể 1 % trong acid acetic băng làm chất chỉ
thị và chuẩn độ bằng acid percloric 0,1 N. Kết thúc chuẩn độ khi màu của dung
dịch chuyển từ màu tím sang màu xanh lá cây qua màu xanh nhạt. Tiến hành song
song màu trắng và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
Hàm lượng
phần trăm (%) natri saccharin trong mẫu thử (X), tính theo công thức:
Trong đó:
V là thể
tích dung dịch acid percloric 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit
(ml);
20,52 là số
miligam (mg) natri saccharin tương đương với 1 ml dung dịch acid percloric 0,1
N;
W là khối
lượng mẫu thử đã sấy khô, tính bằng gam (g);
1000 là hệ
số chuyển đổi từ miligam (mg) sang gam (g).
|
QCVN
4-29:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM SUCRALOSE
National
technical regulation of Sucralose
Lời nói đầu
QCVN 4-29:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC
PHẨM SUCRALOSE
National technical regulation of Sucralose
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Sucralose.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Sucralose (sau đây gọi tắt là tổ chức,
cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. Mã số C.A.S.
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa
Kỳ.
3.2. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.3. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.4. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Sucralose được quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Sucralose thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của phạm pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Sucralose
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Sucralose thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào yêu
cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM SUCRALOSE
1. Tên
khác, chỉ số
|
4,1',6'-trichlorogalactosucrose
INS 955
ADI: 0 - 15
mg/kg thể trọng
|
2. Định
nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
1,6-Dichloro-1,6-dideoxy-ß-D-fructofuranosyl-4-chloro-4-deoxy-alpha-D-galactopyranoside
|
Mã số
C.A.S.
|
56038-13-2
|
Công thức
hóa học
|
C12H19Cl3O8
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
397,64
|
3. Cảm quan
|
Dạng bột
tinh thể không mùi, màu trắng đến trắng ngà
|
4. Mã HS
|
2940.00.00
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dễ tan
trong nước, methanol và ethanol, rất ít tan trong ethyl acetat
|
Sự hấp thụ
hồng ngoại
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Sắc ký lớp
mỏng
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Không vượt
quá 2,0 % (phương pháp chuẩn độ Karl Fischer)
|
Góc quay
cực riêng
|
[α] 20, D:
từ +84,0º đến +87,5º (dung dịch 10% khối lượng/thể tích)
|
Tro sunfat
|
Không vượt
quá 0,7 %
|
Các
disaccharid được clo hóa khác
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Các
monosaccharid được clo hóa
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Triphenylphosphin
oxid
|
Không vượt
quá 150 mg/kg
|
Methanol
|
Không vượt
quá 0,1%
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng sucralose
|
Không thấp
hơn 98 % và không vượt quá 102% tính theo chế phẩm khan
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
Sự hấp thụ
hồng ngoại
|
Phổ hồng
ngoại của mẫu phân tán trong kali bromid tương ứng với phổ hồng ngoại đối
chiếu tại mục 6.3.
|
Sắc ký lớp
mỏng
|
Vết chính
trong sắc ký lớp mỏng của dung dịch thử có cùng giá trị Rf như vết
chính của dung dịch chuẩn A thu được trong thử nghiệm theo mô tả tại phương
pháp thử đối với chỉ tiêu các disaccharid được clo hóa khác.
|
6.2. Định
lượng
|
|
Hàm lượng
nước
|
Xác định
theo TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần vô cơ - Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp chuẩn
độ Karl Fischer).
|
Góc quay
cực riêng
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm
- Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.6).
|
Tro sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy,
hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.3.3).
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
Các
disaccharid được clo hóa khác
|
Tấm TLC:
Sử dụng các
tấm sắc ký lớp mỏng pha đảo được phủ 0,20 mm lớp chất hấp thụ gel silica (ví
dụ: Whatman LKC18).
Pha động:
Trộn 7 thể
tích dung dịch natri clorid 5,0 % (khối lượng/thể tích) với 3 thể tích
acetonitril.
Thuốc thử
phun:
Sử dụng
dung dịch 15 % (thể tích/thể tích) acid sulfuric đậm đặc trong methanol.
Dung dịch
chuẩn:
Hòa tan 1,0
g sucralose chuẩn tham chiếu trong 10 ml methanol (Dung dịch A). Pha loãng
0,5 ml Dung dịch A với methanol đến 100 ml (Dung dịch B).
Dung dịch
thử nghiệm:
Hòa tan 1,0
g mẫu trong 10 ml methanol
Tiến hành:
Chấm 5 µl
từng dung dịch A, dung dịch B và dung dịch thử nghiệm vào đáy tấm sắc ký. Đặt
tấm sắc ký vào buồng sắc ký thích hợp chứa pha động vừa mới được chuẩn bị và
để dung môi khai triển đến 15 cm. Lấy tấm sắc ký ra khỏi buồng, để khô và
phun thuốc thử phun. Làm nóng tấm sắc ký trong tủ ở 125 ºC trong 10 phút. Vết
chính trong dung dịch thử có cùng giá trị Rf như vết
chính của dung dịch A và không có vị trí nào khác trong dung dịch thử nghiệm
đậm hơn vị trí 0,5 % của dung dịch B.
|
Các
monosaccharid được clo hóa
|
Tấm TLC:
Sử dụng tấm
sắc ký lớp mỏng có độ dày 0,25 mm (Merck- silica gel 60 hoặc tương đương).
Thuốc thử
phun:
Hòa tan
1,23 g p-anisidin và 1,66 g acid phthalic trong 100 ml methanol.
Bảo quản
dung dịch ở nơi tối và để trong tủ lạnh để tránh mất màu. Không sử dụng nếu
dung dịch đã bị mất màu.
Lưu ý:
p-anisidin gây độc khi hấp thụ qua da và đường hô hấp nên cần được sử dụng
thận trọng.
Dung dịch
chuẩn A:
Hòa tan
10,0 g manitol (cân chính xác đến 0,001 g) trong nước đựng trong bình định
mức 100 ml và pha loãng đến vạch bằng nước.
Dung dịch
chuẩn B:
Hòa tan 10
g manitol và 40 mg fructose (loại phân tích) trong 25 ml nước trong bình định
mức 100 ml và thêm nước đến vạch.
Dung dịch
mẫu:
Hòa tan 2,5
g mẫu trong 5 ml methanol trong bình định mức 10 ml và thêm methanol đến
vạch.
Tiến hành:
Chấm 5 µl
từng dung dịch A và dung dịch B vào tấm TLC, chấm từ từ mỗi lần 1 µl và để
khô giữa các lần chấm.
Chấm 5 µl
dung dịch mẫu vào TLC theo cách thức tương tự. Ba điểm nên có kích thước
tương tự nhau. Phun thuốc thử phun lên tấm sắc ký và sấy ở 100 ºC ± 2 ºC
trong 15 phút. Ngay sau khi sấy, quan sát tấm TLC này trên nền tối. Vết sắc
ký từ dung dịch mẫu không đậm màu hơn vết tạo thành từ dung dịch B (tương
đương với giới hạn 0,1 % tổng số monosaccharid được clo hóa tối đa).
(Nếu vết
manitol từ dung dịch chuẩn A bị sẫm màu chứng tỏ tấm sắc ký lớp mỏng bị để
quá lâu trong tủ sấy và cần thực hiện lại với tấm sắc ký lớp mỏng thứ hai).
|
Triphenylphosphin
oxid
|
Hệ thống
sắc ký:
Sử dụng hệ
thống sắc ký lỏng hiệu năng cao, vận hành tại nhiệt độ phòng, với bơm cao áp
và buồng chứa cột pha đảo C18 Rad Pak (10 cm x 8 mm). Pha động được duy trì ở
áp suất và tốc độ dòng (thường là 1,5 ml/phút) để thu được thời gian rửa giải
yêu cầu. Máy sắc ký được trang bị đầu dò UV (220 nm).
Pha động:
Thêm 67 thể
tích acetonitril (loại HPLC, UV, được lọc qua bộ lọc Millipore 0,45 µm hoặc
tương đương) với 33 thể tích nước (đã được cất bằng dụng cụ thủy tinh và được
lọc qua bộ lọc Millipore 0,45 µm hoặc tương đương). Trộn và khử khí hoàn
toàn.
Dung dịch
chuẩn:
Cân chính
xác 100 mg triphenylphosphin oxid cho vào bình định mức 10 ml. Hòa tan và
định mức đến vạch bằng pha động. Lấy 1,0 ml dung dịch thu được và thêm pha
động để thu được 100 ml. Từ dung dịch này, chuẩn bị dung dịch pha loãng thêm
100 lần với pha động và sử dụng làm dung dịch chuẩn. Lọc qua bộ lọc Millipore
0,45 µm hoặc tương đương.
Dung dịch
thử:
Cân chính
xác khoảng 100 mg mẫu vào bình định mức 10 ml. Hòa tan và định mức đến vạch
bằng pha động. Lọc qua bộ lọc Millipore 0,45 µm hoặc tương đương. Ghi lại
khối lượng của mẫu là Wt (mg).
Tiến hành:
Bơm lặp lại
các lượng 25 µl dung dịch thử và dung dịch chuẩn vào máy sắc ký. Theo các
điều kiện nêu trên với thời gian lưu của triphenylphosphin oxid là 6 phút.
Ghi lại diện tích pic trung bình đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử
tương ứng là As và At. Tính nồng độ
triphenylphosphin oxid (TPPO) trong mẫu từ công thức sau:
TPPO
mg/kg = At/As x 1000/Wt
|
Methanol
|
Thiết bị:
Sử dụng
thiết bị sắc ký khí thích hợp được trang bị detector hydrogen ion hóa ngọn
lửa với cột nhồi bằng thủy tinh kích thước 2,1 m x 4,0 mm (đường kính trong)
chứa hạt porapak PS 80-100 mesh hoặc vật liệu tương đương.
Điều kiện
vận hành:
Các điều
kiện hoạt động có thể thay đổi tùy thuộc vào thiết bị cụ thể được sử dụng
nhưng sắc ký đồ phù hợp có thể thu được bằng cách sử dụng các điều kiện sau:
- Nhiệt độ
cột: 150 ºC (đẳng nhiệt)
- Nhiệt độ
đầu vào: 200 ºC
- Nhiệt độ
detector: 250 ºC
- Khí mang
Nitơ: 20 ml/phút
Dung dịch
chuẩn:
Sử dụng
pipet chuyển 2,0 ml methanol vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch
bằng pyridin và trộn. Chuyển 1,0 ml dung dịch này vào bình định mức 100 ml,
pha loãng đến vạch bằng pyridin và trộn.
Dung dịch
mẫu:
Cân chính
xác khoảng 2 g mẫu cho vào bình định mức 10 ml và pha loãng bằng pyridin đến
vạch và trộn.
Quy trình:
Bơm 1µl
dung dịch chuẩn vào cột sắc ký khí, thu lấy sắc ký đồ và đo diện tích của pic
được tạo ra. Độ lệch chuẩn tương đối khi bơm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tính diện tích pic trung bình của dung dịch chuẩn. Tương tự, bơm 1 µl dung
dịch mẫu vào máy sắc ký và đo diện tích các pic được tạo bởi methanol. Tính
diện tích pic trung bình và xác định nồng độ methanol sử dụng công thức sau:
Trong đó:
SA là diện
tích pic của dung dịch mẫu
CS là nồng độ
methanol trong tiêu chuẩn tính bằng phần trăm (thể tích của methanol x hệ số
pha loãng x Mật độ của dung môi bằng 2 x 10-4 x 0,79 x
100)
VS là thể tích
của dung dịch mẫu
AS là diện
tích pic của dung dịch chuẩn
WS là khối
lượng của mẫu
CHÚ THÍCH:
Quy trình này dành cho sắc ký khi dùng cột nhồi. Nếu không có sẵn cột nhồi
cho sắc ký khí, có thể dùng cột mao quản cho sắc ký khí kiểu không phân dòng.
Cần phải thiết lập điều kiện sắc ky phù hợp.
|
6.3. Định
lượng
|
Hệ thống
sắc ký:
Sử dụng
thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, hoạt động ở nhiệt độ phòng, bơm cao áp
với cột pha đảo loại C18 (10 cm, 5 µm). Pha động được duy trì ở áp suất và
tốc độ dòng (thường là 1,5 ml /phút) để cho thời gian rửa giải cần thiết (xem
Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống). Sử dụng detector UV tại bước sóng hấp thụ
190 nm hoặc detector chỉ số khúc xạ.
Pha động:
Cho 150 ml
acetonitril (loại dùng cho HPLC được lọc qua bộ lọc Millipore 0,45 µm hoặc
tương đương) với 850 ml nước (được cất bằng dụng cụ thủy tinh, đã lọc qua bộ
lọc Millipore 0,45 µm hoặc tương đương). Trộn và khử khí kỹ.
Dung dịch
chuẩn:
Cân chính
xác khoảng 250 mg chất chuẩn sucralose vào bình định mức 25 ml. Hòa tan và
định mức đến vạch bằng pha động. Lọc dung dịch qua bộ lọc Millipore 0,45 µm
hoặc tương đương. Ghi lại khối lượng của chất chuẩn là WS.
Dung dịch
thử:
Cân chính
xác khoảng 250 mg mẫu vào bình định mức 25 ml. Hòa tan và định mức đến vạch
bằng pha động. Lọc dung dịch qua bộ lọc Millipore 0,45 µm hoặc tương đương.
Ghi lại khối lượng của mẫu là Wt.
Kiểm tra sự
phù hợp của hệ thống:
Bơm lặp lại
20 µl dung dịch chuẩn vào máy sắc ký. Thời gian lưu của sucralose khoảng 9
phút.
CHÚ THÍCH:
Thời gian lưu này là thích hợp cho cột kích thước 10 cm, 5 µm Rad-Pak C18.
Nếu một cột có kiểu dáng hoặc độ dài khác được sử dụng, thì cần điều chỉnh tỷ
lệ acetonitril trong dịch rửa giải để thu được thời gian lưu yêu cầu). Hệ số
biến thiên (100 x độ lệch chuẩn chia cho diện tích pic trung bình) đối với
diện tích pic không được vượt quá 2 %.
Quy trình:
Phân tích
dung dịch thử trong các điều kiện nêu trên, thực hiện bơm lặp lại các lượng
20 µl và tính diện tích pic trung bình. Tính phần trăm độ tinh khiết từ các
diện tích pic tương đối của dung dịch thử nghiệm (At) và dung dịch
chuẩn (AS) theo công thức sau:
Tính phần
trăm độ tinh khiết theo chế phẩm không chứa nước và methanol sử dụng các giá
trị hàm lượng nước và methanol đã được xác định trong các phép thử trên để
tính toán.
|
6.4. Phổ hồng ngoại của
Sucralose
QCVN
4-30:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM ALITAM
National
technical regulation of Alitame
Lời nói đầu
QCVN 4-30:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM ALITAM
National technical regulation of Alitame
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Alitam.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Alitam (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá
nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. Mã số C.A.S. (Chemical
Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.2. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.3. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.4. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Alitam được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Alitam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Alitam
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Alitam thực hiện theo các quy định của pháp
luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM ALITAM
1. Tên khác,
chỉ số
|
INS 956
ADI: 0 - 1
mg/kg thể trọng
|
2. Định
nghĩa
|
Alitam là
chất được tổng hợp qua nhiều bước phản ứng giữa hai chất trung gian gồm acid
(S) - [2,5-dioxo-(4-thiazolidine)] acetic và (R) -2-amino-N- (2,2,4 ,
4-tetramethyl-3-thietanyl) propanamid. Sản phẩm cuối cùng được tách và tinh
chế bằng phương pháp kết tinh hỗn hợp alitam/acid 4-metylbenzenesulfonic và
các giai đoạn tinh chế khác, cuối cùng alitam được kết tinh lại trong nước ở
dạng ngậm 2.5 phân tử H2O
|
Tên hóa học
|
L-α-Aspartyl-N-(2,2,4,4-tetramethyl-3-thietanyl)-D-alaninamid,
hydrated
|
Mã số
C.A.S.
|
99016-42-9
(dạng ngậm nước)
80863-62-3
(dạng khan)
|
Công thức
hóa học
|
C14H25N3O4S.
2.5H2O
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
376,5 (dạng
ngậm nước)
|
3. Cảm quan
|
Dạng bột
tinh thể màu trắng, không mùi hoặc có mùi nhẹ đặc trưng. Độ ngọt gấp khoảng
2000 lần so với đường sucrose
|
4. Mã HS
|
2934
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Dễ tan
trong nước và ethanol
|
Phổ hồng
ngoại
|
Phổ hồng
ngoại của mẫu phân tán trong kali bromid tương ứng với phổ hồng ngoại đối
chiếu tại mục 6.4
|
pH
|
Từ 5,0 đến
6,0 (dung dịch 5/100)
|
Phản ứng
màu
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Đồng phân
Beta
|
Không vượt
quá 0,3 %, tính theo chế phẩm khan
|
Alanin amid
|
Không vượt
quá 0,2 %, tính theo chế phẩm khan
|
Hàm lượng
nước
|
Từ 11 % đến
13 % (phương pháp chuẩn độ Karl Fischer)
|
Góc quay
cực riêng
|
[α] 25, D:
từ +40º đến +50º, 1 % (khối lượng/thể tích) trong nước
|
Tro sulfat
|
Không vượt
quá 1,0 %
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng Alitam
|
Không được
thấp hơn 98,0 % và không vượt quá 101,0 % tính theo chế phẩm khan
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7)
|
pH
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.8)
|
Phản ứng
màu
|
Thêm 10 mg
mẫu vào 5 ml dung dịch chứa 300 mg ninhydrin trong 100 ml n-buthanol và 2 ml
acid acetic băng, và đun nóng để hồi lưu nhẹ. Màu xanh tím đậm được hình
thành.
Thêm 10 mg
mẫu vào 5 ml dung dịch kali permanganat 0,001 mol/l mới chuẩn bị và trộn kỹ.
Dung dịch màu tím chuyển sang màu nâu.
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Xác định
theo TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp
chuẩn độ Karl Fischer)
|
Góc quay
cực riêng
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.6)
|
Tro sulfat
|
Xác định theo
TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm -
Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng
tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục 5.3.3)
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3. Định
lượng
|
|
|
Nguyên tắc
Alitam,
đồng phân beta và alanin amid được xác định bằng HPLC pha đảo cặp ion.
Hệ thống
sắc ký
Phù hợp với
sắc ký lỏng hiệu năng cao, hoạt động ở nhiệt độ phòng, với bơm dòng không đổi
và cột pha đảo cặp ion NovaPak C18 150 x 4,0 mm (Waters) hoặc tương đương.
Pha động được duy trì ở áp suất và tốc độ dòng (thường là 1,0 ml/phút) để thu
được thời gian rửa giải cần thiết. Sử dụng detector UV để thu được độ hấp thụ
tại bước sóng 217 nm.
Pha động
Để pha dung
dịch đệm, thêm 0,69 g natri phosphat, monobasic, monohydrat và 4,32 g natri
1-octansulfonat, loại thuốc thử, vào bình định mức 1000 ml. Thêm 200 ml nước,
khuấy để hòa tan muối và điều chỉnh pH đến 2,5 bằng acid phosphoric (85 %,
loại thuốc thử). Thêm nước vừa đủ đến vạch. Lọc qua bộ lọc Millipore 0,22 µm
hoặc tương đương. Lấy chính xác một phần theo thể tích của acetonitril (loại
tinh khiết LC, độ truyền qua hơn 90 % ở 210 nm) và ba phần theo thể tích dung
dịch đệm và trộn đều. Khử khí bằng chân không.
Dung dịch
chuẩn A1
Cân chính
xác khoảng 25 mg mỗi đồng phân beta và alanin amid và chuyển định lượng vào
bình định mức 500 ml. Thêm 50 ml methanol để hòa tan và pha loãng với nước
đến vạch mức. Bảo quản trong tủ lạnh.
Dung dịch
chuẩn A2
Chuyển 15,0
ml dung dịch chuẩn A1 vào bình định mức 50 ml và pha loãng với nước đến vạch
mức.
Dung dịch
chuẩn làm việc W1
Cân chính
xác khoảng 50 mg chất chuẩn đối chiếu Alitam, chuyển định lượng vào bình định
mức 10 ml, thêm 5 ml dung dịch chuẩn A2 và pha loãng với nước đến vạch mức.
Dung dịch
chuẩn làm việc W2
Chuyển 5,0
ml dung dịch chuẩn làm việc W1 sang bình định mức 50 ml và pha loãng với nước
đến vạch mức.
Dung dịch
thử S1
Cân chính
xác khoảng 50 mg mẫu, chuyển định lượng vào bình định mức 10 ml và pha loãng
với nước đến vạch mức.
Dung dịch
thử S2
Chuyển 5,0
ml dung dịch thử S1 sang bình định mức 50 ml và pha loãng với nước đến vạch
mức.
Kiểm tra sự
phù hợp của hệ thống
Tiêm 100
µl, lặp lại 3 lần dung dịch chuẩn làm việc W1 và W2 vào máy sắc ký. Thời gian
lưu của các đồng phân beta, alitam và alanin amid nên lần lượt là khoảng 6
phút, 10 phút và 15 phút. (Lưu ý: Thời gian lưu này là phù hợp với cột
NovaPak 150 x 4,0 mm. Nếu sử dụng loại cột khác hoặc độ dài khác, thì có thể
cần phải điều chỉnh tỷ lệ acetonitril trong dung môi pha động để đạt được độ
phân giải cần thiết và thời gian lưu của các chất cũng có thể khác với các
khoảng trên). Hệ số biến thiên của diện tích pic (100 x độ lệch chuẩn chia
cho diện tích pic trung bình) không được quá 2 %.
Tiến hành
Cân bằng
cột bằng cách bơm pha động qua cột cho đến khi thu được đường nền ổn định.
Phân tích các dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử trong các điều kiện được
mô tả ở trên. Bơm ba mẫu lặp lại của dung dịch chuẩn làm việc W1 và tính diện
tích pic trung bình của đồng phân beta và alanin amid. Bơm ba mẫu lặp lại
dung dịch chuẩn làm việc W2 và tính diện tích pic trung bình cho alitam. Bơm
ba mẫu lặp lại dung dịch thử S1 và tính diện tích pic trung bình của đồng
phân beta và alanin amid. Bơm ba mẫu lặp lại dung dịch thử S2 và tính diện
tích pic trung bình cho alitam.
Tính độ
tinh khiết của alitam theo công thức:
Trong đó:
RA là diện
tích pic chất phân tích trong dung dịch thử S2
WS là khối
lượng của chất chuẩn tham chiếu alitam đã được hiệu chỉnh hàm lượng nước,
tính bằng g
PS là phần
trăm độ tinh khiết của chất chuẩn tham chiếu, tức là, 100,00 - tổng của tạp
chất
RS là diện
tích pic chất phân tích trong chuẩn làm việc W2
WA là khối
lượng của mẫu đã được hiệu chỉnh hàm lượng nước, tính bằng g.
Tính phần
trăm của đồng phân beta và alanin amid bằng công thức sau:
Trong đó:
RA là diện
tích pic phân tích trong dung dịch thử S1
WS là khối
lượng của các đồng phân beta hoặc alanin amid, chưa hiệu chỉnh theo hàm lượng
nước, tính bằng g
PS là phần
trăm độ tinh khiết của chuẩn đồng phân beta hoặc alanin amid (100,00 - tổng
số tạp chất)
RS là diện
tích pic chất phân tích trong chuẩn làm việc W1
WA là khối
lượng của mẫu, chưa hiệu chỉnh theo hàm lượng nước, tính bằng g
DF là hệ số
pha loãng (0,003).
Lưu ý:
trong trường hợp chỉ sử dụng chất chuẩn Alitam, vẫn có thể tiến hành phân
tích mẫu thử theo các điều kiện nêu trên. Nếu trên sắc ký đồ mẫu thử, trước
20 phút, chỉ xuất hiện pic của Alitam thì có thể coi mẫu phân tích không chứa
đồng phân beta và alanin amid.
|
6.4. Phổ hồng ngoại của
Alitam
QCVN
4-31:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA
THỰC PHẨM MUỐI ASPARTAM-ACESULFAM
National
technical regulation of Aspartame-Acesulfame salt
Lời nói đầu
QCVN 4-31:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM MUỐI ASPARTAM-ACESULFAM
National technical regulation of Aspartame-Acesulfame
salt
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Muối aspartam- acesulfam.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Muối aspartam- acesulfam (sau đây gọi tắt
là tổ chức, cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. Mã số C.A.S.
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa
Kỳ.
3.2. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.3. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.4. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Muối aspartam-acesulfam được quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Muối aspartam-acesulfam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Muối aspartam-acesulfam
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Muối aspartam- acesulfam thực hiện theo các
quy định của pháp luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM MUỐI ASPARTAM-ACESULFAM
1. Tên
khác, chỉ số
|
Aspartame-Acesulfame
INS 962
ADI: 0 - 40
mg/kg thể trọng đối với aspartam và 0 - 15 mg/kg thể trọng đối với acesulfam
kali
|
2. Định
nghĩa
|
Muối được
sản xuất bằng cách gia nhiệt aspartam và acesulfam K theo tỷ lệ khoảng 2 : 1
(khối lượng/khối lượng) trong dung dịch có độ pH acid và tạo kết tinh. Kali
và độ ẩm được loại bỏ. Sản phẩm bền hơn aspartam.
|
Tên hóa học
|
Muối
6-methyl-1,2,3-oxathiazin-4(3H)-one-2,2-dioxid của acid
L-phenylalanyl-2-metyl-L-α-aspartic; [2-carboxy-β-(N-(b-
methoxycarbonyl-2-phenyl)etylcarbamoyl)]ethanaminium-6-methyl-4-oxo-1,2,3-oxathiazin-3-ide-2,2-dioxid
|
Mã số
C.A.S.
|
106372-55-8
|
Công thức
hóa học
|
C18H23O9N3S
|
Công thức
cấu tạo
|
|
Khối lượng
phân tử
|
457,46
|
3. Cảm quan
|
Bột tinh
thể màu trắng, không mùi
|
4. Mã HS
|
2924.29.10
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Ít tan
trong nước và rất ít tan trong ethanol
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Không vượt
quá 0,5 % khối lượng (105 °C trong 4 h)
|
Độ truyền
quang
|
Tỷ lệ độ
truyền quang của hỗn hợp dung dịch mẫu thử 1 % trong nước, được xác định bằng
cuvet 1 cm ở 430 nm với máy đo quang phổ thích hợp, so với độ truyền quang
của nước, là không nhỏ hơn 0,95, tương đương với độ hấp thụ không vượt quá
0,022.
|
Góc quay
cực riêng
|
[α] 20, D:
từ +14,5º đến +16,5º
|
Hàm lượng
acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic
|
Không vượt
quá 0,5 %
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng aspartam và acesulfam
|
Hàm lượng
aspartam từ 63,0 đến 66,0 % tính theo chế phẩm đã sấy khô và hàm lượng
acesulfam dạng acid từ 34,0 đến 37,0 % tính theo chế phẩm đã sấy khô.
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hao hụt
khối lượng sau khi sấy
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy,
hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.1), thực hiện ở 105 ºC trong 4 h.
|
Góc quay
cực riêng
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lí (mục
3.6).
Chuẩn bị
dung dịch từ 6,2 g mẫu thử trong 100 ml acid formic 15 N; đo góc quay cực
trong vòng 30 phút sau khi chuẩn bị dung dịch; chia góc quay cực riêng tính
được cho 0,646 để hiệu chính hàm lượng aspartam của muối aspartam-acesulfam.
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
Hàm lượng
axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic
|
Nguyên tắc
Mẫu thử
được hòa tan trong hỗn hợp methanol : nước, xác định acid
5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic bằng cách so sánh với chất chuẩn sau
khi tách bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Pha động
Hòa tan 5,6
g kali dihydro phosphat vào 820 ml nước đựng trong bình định mức 1 lít và
chỉnh pH đến 4,3 bằng acid phosphoric. Thêm 180 ml methanol và trộn. Lọc qua
bộ lọc 0,45 μm và khử khí.
Dung dịch
chuẩn acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic
Cân chính
xác khoảng 25 mg chất chuẩn acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic,
chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml methanol để hòa tan và thêm nước
đến vạch rồi trộn. Dùng pipet lấy 15 ml dung dịch vừa chuẩn bị vào bình định
mức 50 ml, thêm hỗn hợp methanol: nước (tỷ lệ 1:9 phần thể tích, chuẩn bị mới
hàng ngày) đến vạch và trộn.
Thiết bị
Thiết bị
HPLC, được trang bị detector UV để đo độ hấp thu ở 210 nm và cột dài 250 mm,
đường kính trong 4,6 mm được nhồi octyldecyl silica đã silan hóa (ví dụ:
Partisil ODS-3 10 μm), vận hành trong các điều kiện đẳng dòng ở 40 ºC.
Chuẩn bị
mẫu thử
Cân chính
xác khoảng 50 mg mẫu thử, cho vào bình định mức 10 ml và thêm hỗn hợp methanol:
nước (tỷ lệ 1:9 phần thể tích, chuẩn bị mới hàng ngày) đến vạch.
Cách tiến
hành
Bơm riêng
rẽ các thể tích 20 μl dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử vào hệ thống sắc
kí với tốc độ pha động khoảng 2 ml/phút. Ghi lại diện tích pic trên sắc kí đồ
của chất chuẩn và mẫu thử. Trong các điều kiện được quy định, thời gian lưu
của acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic và aspartam tương ứng khoảng 4
phút và 11 phút.
Đo diện
tích pic của acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic trên mỗi sắc kí đồ.
Tính kết
quả
Hàm lượng
acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic trong mẫu thử biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, tính theo Công thức:
%
= 1000(AU x CS)/(AS x WU)
Trong đó:
AU và AS là diện
tích pic acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic tương ứng trên sắc kí đồ
của mẫu thử và chất chuẩn;
CS là nồng độ
acid 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin acetic trong dung dịch chuẩn, tính bằng
miligam trên mililit (mg/ml);
WU là khối
lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg)
|
6.3. Định
lượng
|
Nguyên tắc
Mẫu thử
được hòa tan trong methanol và chuẩn độ điện thế bằng tetrabutylamoni
hydroxyd.
Chuẩn hóa
dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd
- Dung dịch
chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd, 0,1M trong hỗn hợp 2-propanol : methanol (tỉ
lệ thể tích 1:1)
Cân lần
lượt 24 mg và 98 mg acid benzoic, chính xác đến 0,01 mg, cho vào hai bình
định mức 50 ml, thêm 2-propanol đến vạch.
Chuẩn độ cả
hai dung dịch bằng dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M và ghi lại thể
tích cần để đạt đến điểm tương đương, với độ chính xác 0,001 ml. Thực hiện
phép chuẩn độ trắng với 50 ml 2-propanol. Xác định hệ số chuẩn (F) đối với
mỗi phép chuẩn độ và tính trung bình hai hệ số như sau:
F
= [(WS x 1000)/(122 x (VS - V0))]
Trong đó:
WS là khối
lượng của acid benzoic đã cân, tính bằng gam (g);
VS là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã sử dụng để chuẩn độ acid benzoic,
tính bằng mililit (ml);
V0 là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng,
tính bằng mililit (ml);
122 là khối
lượng phân tử acid benzoic.
Thiết bị
Thiết bị
chuẩn độ tự động (ví dụ: Metrohm 670), được trang bị điện cực pH thủy tinh
(ví dụ: Yokogawa SM 21-AL41)) và điện cực so sánh bạc-bạc clorua (ví dụ: SR
20-AS521)).
Cách tiến
hành
Cân chính
xác khoảng 100 mg đến 150 mg mẫu thử, hòa tan trong 50 ml methanol. Chuẩn độ
với dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M đã chuẩn hóa nồng độ. Xác
định thể tích dung dịch chuẩn cần để đạt đến điểm tương đương thứ nhất và
điểm tương đương thứ hai.
Thực hiện
phép chuẩn độ mẫu trắng đối với methanol.
Tính kết quả
Hàm lượng
acesulfam trong mẫu thử tính theo công thức:
%
= [(V1 - VB) x N x 163/(10 x W)]
Hàm lượng
aspartam trong mẫu thử tính theo công thức:
%
= [(V2 - V1) x N x 294/(10 x W)]
Trong đó:
V1 là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương
đương thứ nhất, tính bằng mililit (ml);
V2 là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương
đương thứ hai, tính bằng mililit (ml);
VB là thể tích
dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương
đương của phép thử trắng, tính bằng mililit (ml);
N là nồng
độ đương lượng của dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M đã được
chuẩn hóa;
163 và 294
là khối lượng phân tử tương ứng của acesulfam và aspartam;
10 là hệ số
chuyển từ gam (g) sang phần trăm (%) khối lượng;
W là khối
lượng mẫu thử tính theo chế phẩm đã sấy khô, tính bằng gam (g).
|
QCVN 4-32:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ
GIA THỰC PHẨM SIRO POLYGLYCITOL
National
technical regulation of Polyglycitol syrup
Lời nói đầu
QCVN 4-32:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM SIRO POLYGLYCITOL
National technical regulation of Polyglycitol sirup
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Siro polyglycitol.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Siro polyglycitol (sau đây gọi tắt là tổ
chức, cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.2. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.3. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Siro polyglycitol được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Siro polyglycitol thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Siro polyglycitol
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Siro polyglycitol thực hiện theo các quy định
của pháp luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp
phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM SIRO POLYGLYCITOL
1. Tên khác
|
Hydrogenated
starch hydrolysate, polyglucitol
INS 964
ADI: Không
xác định
|
2. Định
nghĩa
|
Là một hỗn
hợp bao gồm chủ yếu là maltitol và sorbitol và chứa một lượng nhỏ hơn là
oligo hydro hóa, polysaccharid và maltrotriitol. Được sản xuất bằng cách
hydro hóa xúc tác của hỗn hợp bao gồm glucose, maltose và polyme glucose;
thường là dạng siro; cũng có thể ở dạng rắn sau khi được sấy khô
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng
nhớt trong hoặc khối tinh thể màu trắng, không màu và không mùi
|
4. Mã HS
|
1702.20.00
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
|
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Rất dễ tan
trong nước, rất ít tan trong ethanol
|
Thử
maltitol
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
Thử sobitol
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Không vượt
quá 31 % (phương pháp Karl Fischer)
|
Tro sulfat
|
Không vượt
quá 0,1 %
|
Clorid
|
Không vượt
quá 50 mg/kg
|
Sulfat
|
Không vượt
quá 100 mg/kg
|
Niken
|
Không vượt
quá 2 mg/kg
|
Đường khử
|
Không vượt
quá 0,3 %
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng
|
Không thấp
hơn 99,0 % hàm lượng các saccharid hydro hoá (%) tính theo chế phẩm khan;
không vượt quá 50,0 % maltitol và không vượt quá 20,0 % sorbitol tính theo
chế phẩm khan
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
Thử
maltitol
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.10)
Dung dịch
chuẩn: Hòa tan 50 mg chất chuẩn maltitol trong 20 ml nước.
Dung dịch
thử: hòa tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước.
|
Thử sobitol
|
Cho vào 5 g
mẫu: 7 ml methanol, 1 ml benzaldehyd và 1 ml acid clohydric. Trộn và lắc trên
máy lắc cơ học cho đến khi tinh thể xuất hiện. Lọc các tinh thể và hòa tan
trong 20 ml nước sôi chứa 1 g natri bicarbonat. Lọc dung dịch nóng và để
nguội cho đến khi tinh thể được hình thành. Lọc các tinh thể, rửa bằng 5 ml
hỗn hợp của nước - methanol (1 trong 2) và làm khô trong không khí. Các tinh
thể của dẫn xuất monobenzylidin của sorbitol thu được tan chảy trong khoảng
nhiệt độ từ 173 ºC đến 179 ºC.
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Xác định
theo TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp
chuẩn độ Karl Fischer).
|
Tro sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy,
hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.3.3), cách tiến hành theo Phương pháp I với 3 g mẫu thử.
|
Clorid
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục
2.3).
Phép thử
được tiến hành trên 10 g mẫu thử, dùng 1,5 ml acid clohydric 0,01 N để đối
chiếu.
|
Sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục
2.9).
Phép thử
được tiến hành trên 10 g mẫu thử, dùng 2,0 ml acid sulfuric 0,01 N để đối
chiếu.
|
Niken
|
Thuốc thử
- Dung dịch
acid acetic 1 N.
- Dung dịch
amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% (khối lượng/thể tích).
- Methyl
isobutyl keton
- Dung dịch
chuẩn Niken: 10 mg/kg
- Dung dịch
chuẩn làm việc:
Thêm các
thể tích 0,5 ml, 1,0 ml và 1,5 ml dung dịch chuẩn niken 10 mg/kg vào hỗn hợp
dung dịch acid acetic 1N và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) đựng trong bình thủy
tinh và thêm hỗn hợp nêu trên đến vạch 100 ml. Thêm 2,0 ml dung dịch amoni
pyrolidinedithiocarbamat 1% và 10 ml methyl isobutyl keton. Trộn và để cho
tách lớp, giữ lại lớp methyl isobutyl keton.
Thiết bị,
dụng cụ
- Máy đo
phổ hấp thụ nguyên tử, được trang bị đèn catot rỗng niken và ngọn lửa không
khí - acetylen, đo được độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm
- Cân phân
tích, độ chính xác đến 1 mg
- Pipet
- Bình định
mức 100 ml
Cách tiến
hành
- Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Cho 20,0 g
mẫu thử vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng hỗn hợp dung dịch acid acetic
1 N và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) và pha loãng bằng dung dịch này đến vạch
định mức. Thêm 2,0 ml dung dịch amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% và 10 ml
methyl isobutyl keton. Trộn và để cho tách lớp, giữ lại lớp methyl isobutyl
keton.
- Chuẩn bị
dung dịch mẫu trắng
Chuẩn bị
mẫu trắng theo hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử nhưng không có mẫu thử.
- Dựng
đường chuẩn
Xác định độ
hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của các dung dịch chuẩn làm việc, ít nhất ba lần
mỗi dung dịch, ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Dựng đường chuẩn độ
hấp thụ trung bình theo nồng độ của các dung dịch chuẩn.
- Xác định
hàm lượng niken
Sử dụng
dung dịch mẫu trắng để hiệu chỉnh thiết bị đo phổ về không. Xác định độ hấp
thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung dịch mẫu thử, ít nhất ba lần mỗi dung dịch,
ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Giữa mỗi phép xác định, bơm dung
dịch mẫu trắng và hiệu chỉnh thiết bị về không.
Hàm lượng
niken trong mẫu thử được tính từ độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung
dịch mẫu thử, sử dụng đường chuẩn.
|
Đường khử
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.13.2).
Lượng đồng
(l) oxid không vượt quá 50 mg.
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định
các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ
nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3. Định
lượng
|
Tổng hàm
lượng các saccharid hydro hoá (%)
Xác định
hàm lượng sorbitol và maltitol
Thiết bị:
- Thiết bị
sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);
- Detector:
Máy đo khúc xạ vi phân, được duy trì ở nhiệt độ ổn định; Máy ghi tích phân;
Cột AMLNEX HPX 87 C (hoặc cột nhựa tương đương ở dạng canxi) dài 30 cm, đường
kính trong 9 mm;
- Dung môi
rửa giải: Nước cất 2 lần đã được loại khí (đã được lọc qua màng lọc 0,45 mm).
- Điều kiện
sắc ký
Nhiệt độ
cột: 85 ºC ± 0,5 ºC;
Tốc độ dòng
của dung môi rửa giải: 0,5 ml/phút
Thuốc thử:
Dung dịch
chuẩn: Hoà tan trong nước một lượng maltitol và sorbitol đã được cân chính
xác để thu được dung dịch có nồng độ maltitol 10,0 mg/ml và sorbitol 5 mg/ml.
Dung dịch
mẫu: Chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha
loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
Cách tiến
hành:
Bơm riêng
rẽ các thể tích bằng nhau (khoảng 20 µl) dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn vào
máy sắc ký. Ghi lại sắc ký đồ và đo tín hiệu của từng pic.
Tính kết
quả:
Tính hàm
lượng maltitol và sorbitol trong mẫu, bằng mg, theo công thức sau đây:
Trong đó:
C là nồng
độ của maltitol và sorbitol trong dung dịch chuẩn, tính bằng mg trên ml;
Ru là tín hiệu
pic của dung dịch mẫu;
Rs là tín hiệu
pic của dung dịch chuẩn.
|
QCVN 4-33:2020/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ
GIA THỰC PHẨM SIRO SORBITOL
National
technical regulation of Sorbitol syrup
Lời nói đầu
QCVN 4-33:2020/BYT do Ban soạn thảo xây
dựng Thông tư ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm
biên soạn, Cục An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 31/2020/TT-BYT
ngày 31
tháng
12
năm
2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM SIRO SORBITOL
National technical regulation of Sorbitol syrup
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu quản lý và yêu cầu
kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm Siro sorbitol.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm Siro sorbitol (sau đây gọi tắt là tổ chức,
cá nhân).
2.2. Cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ và chữ viết tắt
3.1. ADI (Acceptable
daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.2. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
3.3. TCVN: Tiêu chuẩn
quốc gia.
II.
YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với phụ gia thực phẩm Siro sorbitol được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chuẩn này.
5. Phương pháp
thử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Phương pháp thử
khác được áp dụng trong trường hợp bảo đảm độ chính xác tương đương.
6. Lấy mẫu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
7. Công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện công bố hợp quy dựa trên phương thức tự công bố sản phẩm theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 3 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phụ gia
thực phẩm Siro sorbitol thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Kiểm tra đối
với phụ gia thực phẩm Siro sorbitol
Việc kiểm tra chất lượng,
an toàn đối với phụ gia thực phẩm Siro sorbitol thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
10. Tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật hiện hành.
11. Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Điều 7 của Quy chuẩn này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
13. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
14. Trường hợp phương
pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM SIRO SORBITOL
1. Tên
khác, chỉ số
|
Siro D-Glucitol
, 420(ii)
|
2. Định
nghĩa
|
Siro
sorbitol được hình thành do sự hydro hoá siro glucoza. Siro sorbitol bao gồm
D-sorbitol, D-manitol và các saccharid khác đã bị hydro hoá.
Phần sản
phẩm không phải là D-sorbitol chủ yếu bao gồm các oligosaccharid bị hydro
hoá, được hình thành do hydro hoá siro glucoza nguyên liệu thô (trong trường
hợp siro không kết tinh), hoặc mannitol; có thể có mặt một lượng không đáng
kể disaccharid, trisaccharid và tetrasaccharid đã bị hydro hoá.
|
3. Cảm quan
|
Dung dịch
nước trong không màu
|
4. Mã HS
|
2905.44.00
|
5. Yêu cầu
kỹ thuật
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong
nước, glycerol và propan 1,2-diol
|
Sắc ký lớp
mỏng
|
Đạt yêu cầu
theo phương pháp thử
|
5.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Không vượt
quá 31 % (phương pháp Karl Fischer)
|
Tro sulfat
|
Không vượt
quá 0,1 %
|
Clorid
|
Không vượt
quá 50 mg/kg
|
Sulfat
|
Không vượt
quá 100 mg/kg
|
Niken
|
Không vượt
quá 2 mg/kg
|
Đường khử
|
Không vượt
quá 0,3 %
|
Chì
|
Không vượt
quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm
lượng
|
Không thấp
hơn 99,0 % hàm lượng các saccharid hydro hoá (%) và không thấp hơn 50,0 %
D-sorbitol tính theo chế phẩm khan.
|
6. Phương
pháp thử
|
|
6.1 Định
tính
|
|
Độ tan
|
Xác định
theo TCVN 6469:2010, Phụ gia thực
phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý (mục
3.7).
|
Sắc ký lớp mỏng
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.10).
Dung dịch
chuẩn: Hoà tan 50 mg chất chuẩn sorbitol trong 20 ml nước;
Dung dịch
thử: Hoà tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước.
|
6.2. Độ
tinh khiết
|
|
Hàm lượng
nước
|
Xác định
theo TCVN 8900-1:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 1: Hàm lượng nước (Phương pháp
chuẩn độ Karl Fischer).
|
Tro sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy,
hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit (mục
5.3.3), cách tiến hành theo Phương pháp I với 3 g mẫu thử.
|
Clorid
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục
2.3).
Phép thử
được tiến hành trên 10 g mẫu thử, dùng 1,5 ml acid clohydric 0,01 N để đối
chiếu.
|
Sulfat
|
Xác định
theo TCVN 8900-5:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5: Các phép thử giới hạn (mục
2.9).
Phép thử
được tiến hành trên 10 g mẫu thử, dùng 2,0 ml acid sulfuric 0,01 N để đối
chiếu.
|
Niken
|
Thuốc thử
- Dung dịch
acid acetic 1 N
- Dung dịch
amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% (khối lượng/thể tích)
- Methyl
isobutyl keton
- Dung dịch
chuẩn Niken: 10 mg/kg
- Dung dịch
chuẩn làm việc:
Thêm các
thể tích 0,5 ml, 1,0 ml và 1,5 ml dung dịch chuẩn niken 10 mg/kg vào hỗn hợp
dung dịch acid acetic 1N và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) đựng trong bình thủy
tinh và thêm hỗn hợp nêu trên đến vạch 100 ml.
Thêm 2,0 ml
dung dịch amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% và 10 ml methyl isobutyl keton.
Trộn và để cho tách lớp, giữ lại lớp methyl isobutyl keton.
Thiết bị,
dụng cụ
- Máy đo
phổ hấp thụ nguyên tử, được trang bị đèn catot rỗng niken và ngọn lửa không
khí - acetylen, đo được độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm
- Cân phân
tích, độ chính xác đến 1 mg
- Pipet
- Bình định
mức 100 ml
Cách tiến
hành
- Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Cho 20,0 g
mẫu thử vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng hỗn hợp dung dịch acid acetic
1 N và nước (tỷ lệ thể tích 1:1) và pha loãng bằng dung dịch này đến vạch
định mức. Thêm 2,0 ml dung dịch amoni pyrolidinedithiocarbamat 1% và 10 ml
methyl isobutyl keton. Trộn và để cho tách lớp, giữ lại lớp methyl isobutyl
keton.
- Chuẩn bị
dung dịch mẫu trắng
Chuẩn bị
mẫu trắng theo hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử nhưng không có mẫu thử.
- Dựng
đường chuẩn
Xác định độ
hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của các dung dịch chuẩn làm việc, ít nhất ba lần
mỗi dung dịch, ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Dựng đường chuẩn độ
hấp thụ trung bình theo nồng độ của các dung dịch chuẩn.
- Xác định
hàm lượng niken
Sử dụng
dung dịch mẫu trắng để hiệu chỉnh thiết bị đo phổ về không. Xác định độ hấp
thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung dịch mẫu thử, ít nhất ba lần mỗi dung dịch,
ghi lại số đọc trung bình của ba lần đọc. Giữa mỗi phép xác định, bơm dung
dịch mẫu trắng và hiệu chỉnh thiết bị về không.
Hàm lượng
niken trong mẫu thử được tính từ độ hấp thụ ở bước sóng 232,0 nm của dung
dịch mẫu thử, sử dụng đường chuẩn.
|
Đường khử
|
Xác định
theo TCVN 9052:2012 Phụ gia thực phẩm
- Xác định các thành phần hữu cơ (mục 2.13.2).
Lượng đồng
(l) oxid không vượt quá 50 mg.
|
Chì
|
Xác định
theo TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari,
cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; hoặc
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực
phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
|
6.3 Định
lượng
|
|
|
Tổng hàm
lượng các saccharid hydro hoá (%)
Xác định
hàm lượng sorbitol của mẫu
Thiết bị:
- Máy sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);
- Detector:
Máy đo khúc xạ vi phân, được duy trì ở nhiệt độ ổn định;
- Máy ghi
tích phân;
- Cột
AMLNEX HPX 87 C (hoặc cột nhựa tương đương ở dạng canxi) dài 30 cm, đường
kính trong 9mm;
- Dung môi
rửa giải: Nước cất 2 lần đã được loại khí (đã được lọc qua màng lọc 0,45 mm).
Điều kiện
sắc ký
Nhiệt độ
cột: 85 ºC ± 0,5 ºC
Tốc độ dòng
của dung môi rửa giải: 0,5 ml/phút.
Thuốc thử
Dung dịch
chuẩn: Hoà tan trong nước một lượng sorbitol đã được cân chính xác để thu
được dung dịch có nồng độ đã biết khoảng 10,0 mg sorbitol trong 1 ml.
Dung dịch
mẫu: Chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha
loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
Cách tiến
hành
Bơm riêng
rẽ các thể tích bằng nhau (khoảng 20 µl) của dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn
vào máy sắc ký. Ghi lại sắc ký đồ và đo tín hiệu của từng pic.
Tính kết
quả
Tính hàm
lượng sorbitol trong mẫu, bằng miligam, theo công thức sau đây:
Trong đó:
C là nồng
độ của sorbitol trong dung dịch chuẩn, tính bằng mg/ml;
RU là tín hiệu
pic của dung dịch mẫu;
RS là tín hiệu
pic của dung dịch chuẩn.
|